Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1001/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 17 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

Căn cứ Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Hội đồng nhân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1035/STC-HCSN ngày 10 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016; cụ thể như sau:

1. Kinh phí phân bổ 621.000.000 đồng (sáu trăm hai mốt triệu đồng), cho các cơ quan, đơn vị sau:

STT

Tên cơ quan chủ trì thực hiện

Kinh phí (đồng)

01

Sở Tư pháp

43.500.00

02

Sở Tài nguyên và Môi trường

30.400.000

03

Sở Xây dựng

59.500.000

04

Sở Tài chính

178.500.000

05

Sở Y tế

8.500.000

06

Sở Kế hoạch và Đầu tư

68.000.000

07

Sở Nội vụ

34.000.000

08

Sở Ngoại vụ

13.400.000

09

Sở Thông tin và Truyền thông

8.500.000

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.500.000

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

42.500.000

12

Sở Lao động Thương binh và xã hội

8.500.000

13

Sở Công Thương

32.200.000

14

Sở Giao thông vận tải

25.500.000

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17.000.000

16

Văn phòng UBND tỉnh

8.500.000

17

Sở Khoa học và Công nghệ

8.500.000

18

Ban Quản lý các khu công nghiệp

25.500.000

 

Tổng cộng

621.000.000

2. Nguồn kinh phí: Được phân bổ tại Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí; đồng thời phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó VPKT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1001/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 1001/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Nguyễn Văn Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.