Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ KHAI HOANG; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO; HẠN MỨC GIAO ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; HẠN MỨC ĐẤT MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 77/TTr-TNMT ngày 18/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân, người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp theo quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ như sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha (một héc ta) cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, trồng rừng, không quá 05 ha (năm héc ta) cho mỗi loại đất.
Nếu vượt hạn mức nêu trên thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất theo quy định.
Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 143, Điều 144 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
2. Đối với khu vực đô thị:
a. Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn không quá 250 m2 (hai trăm năm mươi mét vuông).
Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở, theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
2. Đối với khu vực đô thị:
a. Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
b. Các thị trấn không quá 250 m2 (hai trăm năm mươi mét vuông).
Điều 6. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 5, Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha (một héc ta) cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha (năm héc ta).
3. Đối với đất trồng rừng không quá 10 ha (mười héc ta)
4. Hạn mức giao đất tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 7. Hạn mức đất để mai táng không quá 06m2/mộ; Để cải táng không quá 03m2/mộ.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và hộ gia đình cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của UBND tỉnh về việc quy định hạn mức đất xây dựng nhà ở và đất để mai táng trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 640/2005/QĐ-UBND về mức đất ở tối đa giao cho hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 93/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 64/2018/QĐ-UBND quy định về miễn tiền sử dụng đất phục vụ mai táng đối với người chết thuộc diện chính sách tại dự án xây dựng nghĩa trang đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 49/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất được hình thành trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; hạn mức giao đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 640/2005/QĐ-UBND về mức đất ở tối đa giao cho hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 93/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 64/2018/QĐ-UBND quy định về miễn tiền sử dụng đất phục vụ mai táng đối với người chết thuộc diện chính sách tại dự án xây dựng nghĩa trang đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 10/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra