Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2017/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT. HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: VT, KT. (46b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

QUY ĐỊNH

VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh để áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây trồng

a) Cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất (lấy theo số liệu thống kê của tỉnh) trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).

Trường hợp hoa màu trồng xen thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.

b) Cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

c) Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ: Bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch: Không phải bồi thường.

b) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.

Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản được bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây trồng

a) Cây lâu năm

- Nhóm cây ăn trái:

Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.

Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt.

- Nhóm cây lấy gỗ:

+ Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ, gõ, thao lao, mù u, bồ đề, bàng, còng, phượng vĩ, trứng cá, bình bát, gòn,...:

Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40cm.

Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30cm.

Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15cm.

+ Đối với cây bạch đàn, so đũa, mắm, bần, phi lao (dương), cây keo các loại:

Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;

Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;

Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.

+ Đối với cây tràm, đước, cóc, vẹt, tra:

Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7cm.

Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5cm đến 7cm.

Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2cm đến 5cm.

Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.

+ Tre các loại:

Loại A: Cây có chiều cao trên 7m.

Loại B: Cây có chiều cao trên 5m đến 7m.

Loại C: Cây có chiều cao từ 2m đến 5m.

+ Trúc, nứa, lục bình, tầm vong:

Loại A: Cây có chiều cao trên 5m.

Loại B: Câv có chiều cao từ 2m đến 5m.

Loại C: Cây có chiều cao dưới 2m.

Đơn giá bồi thường tre, trúc, nứa, lục bình, tầm vong cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.

Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.

b) Cây hàng năm

- Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

- Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

- Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

c) Cây kiểng (cây cảnh): Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:

- Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng trực tiếp trên đất.

- Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (đối với chậu nhỏ có đường kính chậu < 30cm thì không hỗ trợ di dời).

d) Đối với nhóm cây khác: Lá dừa nước.

Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng lớn hơn hoặc bằng 08 tàu/bụi.

Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng từ 06 tàu đến dưới 08 tàu/bụi.

Loại C: Tán lá dài trên 2,5 m, số lượng dưới 06 tàu/bụi.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Trong trường hợp phải thu hoạch sớm

- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.

+ Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: Áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,...); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.

+ Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi ...); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.

b) Trong trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi

- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.

- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.

3. Quy định khác

- Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.

- Những loại cây trồng, hoa màu, thủy sản khác không có trong bảng giá: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.

- Đối với các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn,...: Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.

Điều 4. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng; định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản

1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng

a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn

STT

Loại cây

Khoảng cách bình quân (m)

Mật độ bình quân (cây /ha)

1

Xoài, Nhãn, Sa ri, Chôm chôm, Bưởi

5 x 6

333

2

Chanh

2 x 2,5

2.000

3

Cam, Quít, Mãng cầu

3 x 3

1.110

4

Vú sữa

5 x 5

400

5

Sa bô chê

6 x 7

238

6

Đu đủ, Ổi

2 x 2

2.500

7

Măng cụt, Sầu riêng

8 x 6

208

8

Mận

4 x 6

416

9

Dừa

6 x 6

278

10

Táo, Mít

4 x 4

625

b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen

- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:

+ Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định thì tính giá trị cây trồng chính (theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng) cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen (theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen”). Số cây trồng chính và số cây trồng xen cao hơn mật độ quy định được tính thêm không quá 30% giá trị của cây trồng chính và giá bồi thường thường tính theo loại A, mặc dù cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.

+ Trường hợp mật độ trồng cây trồng trong vườn thấp hơn mật độ quy định nêu trên, thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).

- Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó.

- Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định thì quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.

- Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.

- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.

c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen

Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:

Khoảng cách (m)

Mật độ cây/ha

Tỷ lệ trồng xen (%)

1,0 x 1,0

10.000

không tính trồng xen

> 1,0 x 1,5

≥ 6.666

không tính trồng xen

< 1,5 x 1,5

≥ 4.444

10

>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5

3.333 - 2.000

20

>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5

1.333 - 816

30

>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5

634 - 494

40

> 4,5 x 4,5

≤ 494

50

2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản

a) Định mức kinh tế kỹ thuật đối với cá các loại, thủy đặc sản

STT

Hình thức nuôi

Mật độ (con/m2)

Đơn giá con giống bình quân (đ/con)

Hệ số thức ăn (FCR)

Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg)

Tỷ lệ sống (%)

Thời gian nuôi (tháng)

Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg)

Năng suất bình quân (kg/m2)

I

Thâm canh, bán thâm canh

 

 

 

 

 

 

1

Cá Tra

30 - 40

800

1,55

11.750

70

8

0,8 - 1,0

16,8 - 22,4

2

Cá Thát lát

10 - 20

2.800

1,6

19.750

70

8

0,4­ - 0,6

2,8 - 5,6

3

Cá Tai tượng

5 - 10

1.000

1,8

14.750

70

12

1

3,5 - 7

4

Cá Rô đồng

50 - 60

500

1,5

14.750

70

5

0,125

4,4 - 5,3

5

Cá Lóc

40 - 50

500

1,5

19.750

70

4

0,5

14 - 18

6

Cá Trê

30 - 50

400

1,4

17.850

70

4

0,15

3,15 - 5,25

7

Cá Sặc rằn

10 - 20

500

2,1

14.750

70

12

0,1

0,7 - 1,4

8

Cá kèo

40 - 50

600

2,0

17.000

70.

6

0,02

0,4 - 0,5

II

Quảng canh, quảng canh cải tiến

 

 

 

 

 

 

1

Cá Rô phi

3 - 5

500

1,4

11.750

60

6 - 12

0,5

0,9- 1,5

2

Cá Chép

3 - 5

500

1,4

11.750

60

6 - 12

0,7

1,26 - 2,1

3

Cá Trôi

3 - 5

500

1,4

11.750

60

6 - 12

0,7

1,26 - 2,1

4

Cá Mè hoa

3 - 5

500

1,3

11.750

60

6 - 12

0,8

1,44 - 2,4

5

Cá Mè trắng

3 - 5

500

1,4

11.750

60

6 - 12

0,8

1,44 - 2,4

6

Cá Mè vinh

3 - 5

500

1,4

11.750

60

6 - 12

0,5

0,9 - 1,5

7

Cá Trắm cỏ

3 - 5

400

1,4

11.750

60

6 - 12

0,8

1,44 - 2,4

III

Thủy đặc sản

 

 

 

 

 

 

1

Tôm Càng xanh

5 - 7

400

2,1 - 2,2

30.000

50

6

0,05

0,13 - 0,18

2

Lươn

50 - 60

3.500

4 - 5

10.000

70

8

0,15

5,25 - 6,30

3

Baba

5 - 7

2.000

12 - 15

10.000

80

18

1,5

6 - 8,4

4

Cua biển

5 - 7

5.000

4 - 5

15.000

50

6

0,25

0,125

b) Đối với tôm nuôi

Đối tượng nuôi

Hình thức nuôi

Mật độ nuôi (con/m2)

Cỡ giống thả

Hệ số chuyển đổi thức ăn

Thời gian nuôi (tháng)

Tỷ lệ sống (%)

Cỡ thu hoạch (con/kg)

Tôm sú

Bán thâm canh

10-15

PL15

1,5

6

75

25 - 30

Thâm canh

25

PL15

1,8

6

75

25 - 30

QCCT nuôi chuyên tôm

5-9

PL15

0,8 - 1,0

6

60

20 - 30

QCCT nuôi kết hợp

5-7

PL15

TATN

10

30

20 - 30

Tôm - lúa

5-7

PL15

TATN

4 - 5

50

25 - 30

Tôm thẻ chân trắng

Thâm canh, bán thâm canh

40-120

PL12

1,3 - 1,5

3 - 3,5

70

50 - 80

Ghi chú: QCCT (quảng canh cải tiến); TATN (thức ăn tự nhiên).

c) Định mức một vụ nuôi tôm

- Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương).

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

5.120

 

 

Cây giếng nước ngọt

Cây

01

 

 

Máy nổ D10

Cái

04

Hoặc 04 moteur 3HP

 

04 Dàn quạt bao gồm:

Láp quạt

Hộp số

Khớp nối

Kẹt đăng

Cánh quạt

Tầm vông

 

Cây

Cái

Cái

Cái

Cánh

Cây

 

08

04

04

04

52

32

Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m

Ống bơm nước: 10 - 15m

 

Cống thoát nước

m

0,5x3x2

01 cống chung cho khu nuôi

 

Nhà ở

m2

 

01 chòi canh + 01 nhà kho

 

Cân đồng hồ

Cái

02

Loại 100kg và 0,5kg

2

Sản xuất trực tiếp

 

Rào lưới quanh ao

m

600m

 

 

Cọc rào

Cọc

200

Loại dài 2m

 

Cầu ao

Cái

04

 

 

Sàn ăn

Cái

08

 

 

Chài kiểm tra tôm

Cái

01

 

 

Dụng cụ đo môi trường

Bộ

02

 

 

Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

04

 

 

Tôm giống

Con

150.000

37.500 con/ao

 

Hóa chất:

 

 

 

 

+ Vôi cải tạo ao (CaO)

Kg

800­ - 1.200

 

 

+ Diệt tạp (Saponin)

Kg

140

 

 

+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)

Kg

400

 

 

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

Kg

50

 

 

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

Kg

3.000 ­4.000

 

 

+ Trộn phòng bệnh, bổ sung

Kg

40

 

 

+ Khoáng tạt

Kg

250 - 300

 

 

+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)

Kg

400

 

 

Vi sinh

Kg

35-40

 

 

Thức ăn

Kg

5.625

 

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

600

Hoặc 8.000 Kw nếu dùng moteur chạy quạt

 

Điện

Kw

500

 

 

Xét nghiệm mẫu nước

Lần

06

Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng

3

Lao động

 

 

 

 

Lao động

Ngày

360

2 người

- Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: Gồm 01 ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

5.120

 

 

Cây giếng nước ngọt

Cây

01

 

 

Máy nổ

Cái

05

Hoặc 05 moteur 3HP

 

08 dàn quạt, gồm:

Láp quạt

Hộp số

“Kẹt đăng”

Cánh quạt

Tầm vông cắm quạt

 

Cây

Cái

Cái

Cánh

Cây

 

12

05

08

104

64

04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

Bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m.

Ống bơm nước: 10 - 15m

 

Cống thoát nước

m

0,5x3x2

01 cống chung cho khu nuôi

 

Nhà ở

m2

25

01 chòi canh + 01 nhà kho

 

Cân đồng hồ

Cái

02

Loại 100kg và 0,5kg

2

Sản xuất trực tiếp

 

Lưới rào quanh ao

m

600

 

 

Cọc rào

Cọc

200

Loại dài 2m

 

Cầu ao

Cái

04

 

 

Sàn ăn

Cái

08

 

 

Chài kiểm tra tôm

Cái

01

 

 

Dụng cụ đo môi trường

Bộ

02

 

 

Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

04

 

 

Tôm giống

Con PL15

250.000

 

 

Hóa chất:

 

 

 

 

+ Vôi cải tạo ao (CaO)

Kg

800-1.000

 

+ Diệt tạp (Saponin)

Kg

140

 

+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)

Kg

400

 

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

Kg

50

 

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

Kg

4.000­ - 5.000

 

+ Trộn phòng bệnh, bổ sung

Kg

80

 

+ Khoáng tạt

Kg

120-160

 

+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)

Kg

400

 

Vi sinh

Kg

35-40

 

 

Thức ăn

Kg

11.250

 

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

600 - 1.000

Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt

 

Điện

Kw

400 - 500

 

 

Xét nghiệm mẫu nước

Lần

06

Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng

3

Lao động

 

 

 

 

Công lao động

Ngày

360

2 người

- Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1 ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

5.120

 

 

Cây giếng nước ngọt

Cây

01

 

 

Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt

Cái

11

Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP)

 

12 - 16 dàn quạt, gồm:

+ Láp quạt

+ Hộp số

+ “Kẹt đăng”

+ Cánh quạt;

+ Tầm vông cắm quạt

 

Cây

Cái

Cái

Cánh

Cây

 

24

10

12-16

156-208

96-128

8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

Bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m

Ống bơm nước: 10 - 15m

 

Cống thoát nước

m

0,5x3x2

01 cống chung cho khu nuôi

 

Nhà ở

m2

25

01 chòi canh và một nhà kho

 

Cân đồng hồ

Cái

02

Loại 100kg và 0,5kg

2

Sản xuất trực tiếp

 

 

 

 

Lưới rào quanh ao

m

600

 

 

Cọc rào

Cọc

200

Loại dài 2m

 

Cầu ao

Cái

08

 

 

Sàn ăn

Cái

08

 

 

Chài kiểm tra tôm

Cái

01

 

 

Dụng cụ đo môi trường

Bộ

02

 

 

Tôm giống

Con

800.000

Mật độ 80 con/m2

 

Hóa chất:

 

 

 

 

- Vôi cải tạo ao (CaO)

Kg

1.200

 

 

+ Diệt tạp (Saponin)

Kg

140

 

 

+ Diệt khuẩn

Kg

400

 

 

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

Kg

500

 

 

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

Kg

5.000

 

 

+ Trộn phòng bệnh, bổ sung

Kg

85

 

 

+ Khoáng tạt

Kg

400-450

 

 

+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)

Kg

400

 

 

Vi sinh tùy loại

Kg

35 - 40

Tùy loại

 

Thức ăn

Kg

12.000

 

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

1.200-1.800

Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt

 

Điện

Kw

200 - 400

 

 

Xét nghiệm mẫu nước

Lần

06

Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng

 

Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

4

 

3

Lao động

 

Công lao động

Ngày

270

2 người

- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

4.480

 

 

Máy nổ D10

Cái

02

 

 

Cánh, láp quạt, hộp số:

+ Láp quạt

+ Hộp số

+ “Kẹt đăng”

+ Cánh quạt

+ Tầm vông

 

Cây

Cái

Cái

Cánh

Cây

 

06

02

04

32-40

32

02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

Bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m.

Ống bơm nước: 10 - 15m

 

Cống thoát nước

m

0,5x3x2

01 cống chung cho khu nuôi

 

Nhà ở

m2

15

01 cái chứa thức ăn và canh

 

Cân đồng hồ

Cái

01

Loại 20kg

2

Sản xuất trực tiếp

 

Sàn ăn

Cái

04

 

 

Chài kiểm tra tôm

Cái

01

 

 

Dụng cụ đo môi trường

Bộ

01

 

 

Con giống

Con

80.000-100.000

 

 

Thức ăn

Kg

1.600-2.000

 

 

Hóa chất:

 

 

 

+ Vôi cải tạo ao (CaO)

Kg

800

+ Diệt tạp (Saponin)

Kg

140

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

Kg

50

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

Kg

1.500-2.000

 

+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)

Kg

400

 

 

Vi sinh

Kg

8-10

 

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

300

 

 

Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

4

 

3

Lao động

 

 

 

 

Lao động

Ngày

180

1 người

- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

1.920

 

 

Máy nổ D10

Cái

01

 

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

Bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m

Ống bơm nước: 10 - 15m

 

Chòi canh

m2

6

01 cái

 

Xuồng

Chiếc

01

 

 

Cổng thoát nước

M

0,5x2x1,5

01 cống chung cho khu nuôi

2

Sản xuất trực tiếp

 

Lú hoặc đó đặt lưới

Cái

06

 

 

Dụng cu đo môi trường

Bộ

01

 

 

Con giống:

+ Tôm

+ Cua

+ Cá (2cm)

 

Con

Con

Con

 

120.000

2.000

10.000

Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ

Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2

 

Hóa chất:

 

 

 

+ Vôi cải tạo ao (CaO)

Kg

200-500

 

+ Diệt tạp (Saponin)

Kg

140

 

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

Kg

50

 

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

Kg

500-1.000

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

150-200

 

Vật dụng rẻ tiền mau 1 hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

01

 

3

Lao động

 

Lao động

Ngày

180

01 người

- Mô hình tôm - lúa (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

STT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Đầu tư cơ bản

 

Xây dựng ao

m3

1.920

 

 

Máy nổ D10

Cái

01

 

 

Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)

Bộ

01

Túi lọc nước: 15 - 30m

Ống bom nước: 10 - 15m

 

Chòi canh

m2

6

01 cái

 

Xuồng

Chiếc

01

 

 

Cống thoát nước

m

0,5x2x1,5

1 cống chung cho khu nuôi

2

Sản xuất trực tiếp

 

Lú hoặc đó đặt lưới

Cái

06

 

 

Dụng cụ đo môi trường

Bộ

01

 

 

Con giống:

+ Tôm

+ Cua

 

Con

Con

 

60.000

1.000

Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ

Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa

 

Thức ăn

Kg

30

 

 

Hóa chất:

+ Vôi cải tạo ao (CaO)

+ Diệt tạp (Saponin)

+ Gây màu nước (NPK, DAP...)

+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)

 

Kg

Kg

Kg

Kg

 

200

30

20

250-300

 

 

Dầu Diezel, nhớt

Lít

100-150

 

 

Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)

Bộ

01

 

3

Lao động

 

Lao động

Ngày

75

01 người

Điều 5. Về đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu

1. Cây ăn trái

Số TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường (đồng)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Măng cụt

Cây

1.000.000

700.000

200.000

2

Xoài

 

 

 

 

 

Xoài cát Hòa Lộc, Thái Lan, Đài Loan

Cây

1.000.000

700.000

200.000

 

Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý

Cây

800.000

560.000

160.000

 

Xoài các loại khác

Cây

600.000

420.000

120.000

3

Sầu riêng

Cây

1.300.000

910.000

260.000

4

Bòn bon

Cây

500.000

350.000

100.000

5

Bưởi

 

 

 

 

 

Bưởi Da xanh

Cây

800.000

560.000

160.000

 

Bưởi 5 roi

Câv

600.000

420.000

120.000

 

Bưởi các loại khác

Cây

400.000

280.000

80.000

6

Mít

 

 

 

 

 

Mít thái

Cây

400.000

280.000

80.000

 

Mít các loại khác

Cây

300.000

210.000

60.000

7

Vú sữa

Cây

1.200.000

840.000

240.000

8

Cam

 

 

 

 

 

Cam sành, Cam xoàn

Cây

550.000

385.000

110.000

 

Cam mật

Cây

400.000

280.000

80.000

9

Quýt

Cây

500.000

350.000

100.000

10

Thốt nốt

Cây

200.000

140.000

40.000

11

Chôm chôm

 

 

 

 

 

Chôm chôm nhãn, Thái

Cây

600.000

420.000

120.000

 

Chôm chôm thường

cây

450.000

315.000

90.000

12

Sa bô chê

Cây

700,000

490.000

140.000

13

Dừa

Cây

500,000

350.000

100.000

14

Nhãn

 

 

 

 

 

Nhãn xuồng, Nhãn Edor

Cây

700.000

490.000

140.000

 

Nhãn da bò và nhãn các loại

Cây

500.000

350.000

100.000

15

Chanh

 

 

 

 

 

Chanh không hạt

Cây

300.000

210.000

60.000

 

Chanh giấy, Chanh núm

Cây

200.000

140.000

40.000

 

Chanh dây

Cây

120.000

84.000

24.000

16

Mãng cầu

 

 

 

 

 

Mãng cầu xiêm

Cây

500.000

350.000

100.000

 

Mãng cầu ta

Cây

200.000

140.000

40.000

17

Táo

Cây

250.000

175.000

50.000

18

Mận

Cây

300.000

210.000

60.000

19

Ổi

Cây

150.000

105.000

30.000

20

Cóc

Cây

250.000

175.000

50.000

21

Sa-ri

Cây

200.000

140.000

40.000

22

Hạnh (Tắc)

Cây

150.000

105.000

30.000

23

Me

Cây

250.000

175.000

50.000

24

Hồng nhung

Cây

100.000

70.000

20.000

25

Ca cao

cây

200.000

140.000

40.000

26

Đu đủ

Cây

120.000

84.000

24.000

27

Nhào

Cây

150.000

105.000

30.000

28

Chuối

Cây

50.000

35.000

10.000

29

Điều

Cây

120.000

84.000

24.000

30

Đào lộn hột

Cây

200.000

140.000

40.000

31

Lựu

Cây

200.000

140.000

40.000

32

Cây

300.000

210.000

60.000

33

Lê-ki-ma

Cây

200.000

140.000

40.000

34

Khế

Cây

150.000

105.000

30.000

35

Ô-môi

Cây

180.000

126.000

36.000

36

Chùm ruột

Cây

100.000

70.000

20.000

37

Sung

Cây

70.000

49.000

14.000

38

Cây

200.000

140.000

40.000

39

Cà-na

Cây

120.000

84.000

24.000

40

Dâu

Cây

350.000

245.000

70.000

41

Hồng

Cây

350.000

245.000

70.000

42

Cây

200.000

140.000

40.000

43

Thanh long

Trụ

300.000

210.000

60.000

44

Sảnh

Cây

250.000

175.000

50.000

2. Cây lấy gỗ

Số TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường (đồng)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Xà cừ, Mù u

cây

400.000

280.000

80.000

.2

Còng, Phượng, Son, Quách, Ván ngựa, Cần thăng, Gáo, Bồ đề, Gòn, Dương, Bằng lăng, Bạch đàn, Sộp, Điệp

cây

100.000

70.000

20.000

3

Trâm bầu, Gừa, Bần, Mắm, Dầu u, Keo các loại

cây

60.000

42.000

12.000

4

Bình linh, Bàng, Sa kê, So đũa, Me keo

cây

50.000

35.000

10.000

5

Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra

cây

30.000

21.000

6.000

6

Tràm, Đước, Cóc, Vẹt

cây

35.000

25.000

7.000

7

Tre

m2/bụi

200.000

140.000

40.000

8

Tầm vông

m2/bụi

120.000

84.000

24.000

9

Trúc, Lục bình

m2/bụi

50.000

35.000

10.000

3. Cây hàng năm

Số TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường (đồng)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Lúa

m2

4.000

2.800

800

2

Mía

m2

10.000

7.000

2.000

3

Khóm (Thơm, Dứa)

m2

10.000

7.000

2.000

4

Khoai môn, lùn

m2

8.000

5.600

1.600

5

Khoai lang, mì, ngọt, từ

m2

5.000

3.500

1.000

6

Nghệ

m2

4.000

2.800

800

7

Bắp

m2

5.000

3.500

1.000

8

Các loại rau

m2

6.000

4.200

1.200

9

Xả

m2

3.000

2.100

600

10

Gừng

m2

20.000

14.000

4.000

11

Hành, hẹ

m2

8.000

5.600

1.600

12

Cà các loại

m2

6.000

4.200

1.200

13

Đậu bắp

m2

4.000

2.800

800

14

Ớt

m2

10.000

7.000

2.000

15

Dây thuốc cá

m2

4.000

2.800

800

16

Dưa hấu, dưa lê

m2

8.000

5.600

1.600

17

Bồn bồn, sen

m2

6.000

4.200

1.200

18

Củ hành

m2

10.000

7.000

2.000

19

Tỏi

m2

10.000

7.000

2.000

20

Bầu, Bí, Dưa leo

m2

8.000

5.600

1.600

21

Đậu lấy hạt các loại

m2

5.000

3.500

1.000

4. Các cây khác

Số TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường (đồng)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Tiêu

nọc

200.000

140.000

40.000

2

Trầu

nọc

100.000

70.000

20.000

3

Cau

Cây

150.000

105.000

30.000

4

Đủng đỉnh

Cây

20.000

14.000

4.000

5

Điên điển

m2

4.000

2.800

800

6

Lá dừa nước

m2

16.000

11.200

3.200

7

Lát (cói)

m2

3.000

2.100

600

8

Đào tiên

cây

100.000

70.000

20.000

9

Ca cao

cây

150.000

105.000

30.000

10

Cà phê

cây

150.000

105.000

30.000

11

Thuốc lá

m2

4.000

2.800

800

5. Hỗ trợ chi phí di dời cây kiểng (cây cảnh)

- Loại trồng thẳng xuống đất: Đối với cây cảnh có chiều cao > 1m - 2m, đường kính gốc > 5cm thì hỗ trợ 100.000 đồng/cây; đối với cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 5cm thì hỗ trợ 50.000 đồng/cây.

Trường hợp cây cảnh có chiều cao và đường kính gốc vượt quá quy định thì tùy theo đặc điểm cây mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

- Loại trồng trong chậu:

+ Chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm: Hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.

+ Chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm: Hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.

+ Chậu có đường kính từ 90cm trở lên: Hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.

6. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)

STT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Xoài, Vú sữa, Sầu riêng ghép, Măng cụt

Cây

35.000

2

Bưởi, nhãn, sa bô chê, Mãng cầu

Cây

30.000

3

Chôm chôm, mít, mận

Cây

25.000

4

Cam, Quýt

Cây

28.000

5

Táo, chanh, ổi, Cóc, Dâu, Sơ ri, Lêkima

Cây

20.000

6

Đu đủ

Cây

10.000

7

Dừa

Cây

40.000

8

Bạch đàn, Cà na, Tràm, Sao, Mù u

Cây

1.000

7. Đơn giá đối với các trường hợp khác

a) Các loại hàng rào cây xanh (Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng,...): Bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/m chiều dài.

b) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp (màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu,...): Bồi thường theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

Điều 6. Định mức bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản

1. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm

a) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư con giống (ao/Vụ nuôi)

Số tiền bồi thường, hỗ trợ

=    100%     X

Mật độ thả nuôi (con/m2)

X

Đơn giá con giống (thời điểm định giá bồi thường)

b) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)

Số tiền bồi thường, hỗ trợ

=   100%   X

Mật độ thả nuôi (con/m2)

X

Tỷ lệ sống

X

Khối lượng bình quân (thời điểm định giá)

X

Hệ số thức ăn (FCR)

X

Đơn giá thức ăn (thời điểm định giá)

2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi

Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:

- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.

- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể (đã bao gồm chi phí xây dựng bể mới): 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể xi măng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).

3. Định mức hỗ trợ các hạng mục công trình đầu tư ao nuôi

Được tính dựa vào định mức kỹ thuật của các mô hình nuôi (khấu hao giá trị tại thời điểm điều tra).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.

2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Lê Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/03/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 15/08/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản