Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 05 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, khóa VIII, kỳ họp thứ tư về việc ban hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 47/TTr-STC ngày 06 tháng 02 năm 2012 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp phí

Là người sử dụng đất quy định tại Điều 9, Luật Đất đai năm 2003, gồm: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

2. Đối tượng không nộp phí

Không áp dụng thu phí trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định.

3. Các trường hợp nộp phí và mức thu

a) Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, mức thu như sau:

- Đất tại đô thị (phường, thị trấn):

+ Đất ở: Mức thu: 70.000 đồng/hồ sơ;

+ Các loại đất còn lại: Mức thu là 100.000 đồng/hồ sơ.

- Đất tại nông thôn (xã):

+ Đất ở: Mức thu là 50.000 đồng/hồ sơ;

+ Các loại đất còn lại: Mức thu là 80.000 đồng/hồ sơ.

b) Người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, mức thu như sau:

- Diện tích dưới 5.000m2: Mức thu là 2.000.000 đồng/hồ sơ;

- Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2: Mức thu là 3.000.000 đồng/hồ sơ;

- Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2: Mức thu là 4.000.000 đồng/hồ sơ;

- Diện tích từ 50.000m2 trở lên: Mức thu là 4.500.000 đồng/hồ sơ.

4. Quản lý và sử dụng phí:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ: Số phí thu được, được để lại 90% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.

b) Đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ: Số phí thu được, được để lại 70% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 30% nộp vào mgân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.

5. Cơ quan, đơn vị thu phí:

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị xã và thành phố;

- Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.

6. Chứng từ thu phí: Do cơ quan thuế phát hành, quản lý.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo đúng quy định.

Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện

Quyết định này đối với các đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu phí, nộp phí và có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC .

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 08/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/03/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lê Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 08/09/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản