Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 05 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Điều 49 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Khoản 6, Điều 22 của Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 09/01/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười tám về việc ban hành danh mục lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bản quy định về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 22/TTr-STC ngày 24/01/2008 về việc điều chỉnh phí vệ sinh, phí chợ và ban hành danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng phải nộp lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu kèm theo Quyết định này.

2. Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và được sử dụng như sau:

Số lệ phí thu được trong kỳ, cơ quan - tổ chức Nhà nước được trích theo tỷ lệ % (phần trăm): Để lại đơn vị 70% trên tổng số thu về lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện nhiệm vụ mục tiêu và thu lệ phí theo chế độ quy định; phần còn lại 30% phải nộp ngân sách Nhà nước.

3. Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu lệ phí phải niêm yết và công khai danh mục và mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu - nơi trực tiếp thu tiền lệ phí. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí không được đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về việc hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .

Điều 2. Quyết định này thay thế Điều 10 của Bản quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bản quy định về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và thay thế cho Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Các quy định khác có liên quan của UBND tỉnh Kiên Giang trái với các quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo đúng quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí, cơ quan thu lệ phí và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ tài chính;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT. và các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 4 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

BIỂU MỨC THU

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng:

Đồng/giấy

 

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu:

 

 

+ Cá nhân

 

100.000

+ Tổ chức

 

500.000

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu:

 

 

+ Cá nhân

 

500.000

+ Tổ chức

 

500.000

- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu:

 

 

+ Nhà ở

 

50.000

+ Công trình xây dựng

 

50.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 08/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/02/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 20/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản