Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 21 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN NĂNG KHIẾU THỂ THAO CỦA TRƯỜNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hiệp y quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 71/STC-TCHCSN ngày 25 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, Huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại Trường Thể dục thể thao tỉnh.

2. Phạm vi áp dụng:

Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu của Trường Thể dục, thể thao.

3. Thời gian được hưởng chế độ dinh dưỡng:

Số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Những quy định cụ thể:

Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức chi cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):

STT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

1

Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh

90.000

 

b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):

STT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

1

Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh

150.000

5. Nguồn kinh phí:

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ quy định tại Quyết định này được chi từ ngân sách tỉnh và các nguồn tài chính hợp pháp khác được giao quản lý sử dụng để tổ chức thực hiện.

6. Thời gian áp dụng: Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 15/10/2012 cho đến khi có chủ trương mới.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Trường Thể dục thể thao) căn cứ mức chi và các nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này tổ chức thực hiện, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hiệu trưởng Trường Thể dục thể thao và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thị Ái Nam

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 07/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/02/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Lê Thị Ái Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/02/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.