Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2013/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 05 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dung phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 302/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều  2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn  thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 5 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.

Điều 2. Các trường hợp miễn phí

Miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với các trường hợp sau:

1. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Điều 3. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Điều 1 quy định này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) được quy định như sau:

STT

Địa bàn

Nội dung

Mức thu (đồng/năm)

I

Các xã thuộc các huyện trong tỉnh

 

1

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50.000

2

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3

100.000

II

Thị trấn các huyện và thị xã Mường Lay

 

1

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3

70.000

2

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3

120.000

III

Thành phố Điện Biên Phủ

 

1

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3

100.000

2

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3

150.000

IV

Áp dụng trên tất cả các địa bàn trong tỉnh

 

 

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

Điều 5. Thời điểm áp dụng: Thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 6. Phương thức thu, nộp phí

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

2. UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn và tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.

3. Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:

a. Đối với xe mô tô phát sinh đăng ký trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.

b. Đối với xe mô tô phát sinh đăng ký từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:

Thời điểm phát sinh đăng ký từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7 của năm đó.

Thời điểm phát sinh đăng ký từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

4. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

5. Việc quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 7. Quản lý và sử dụng phí thu từ xe mô tô

a. Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.

b. Số tiền còn lại 90% số phí thu được đối với các phường, thị trấn và 80% số phí thu được đối với các xã, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán quỹ bảo trì đường bộ (trong thời gian UBND tỉnh chưa thành lập Quỹ bảo trì đường bộ thì nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định hiện hành).

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ quy định này, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện thu phí sử dụng đường bộ trên địa bàn.

2. Cơ quan thu phí (Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí sử dụng đường bộ với cơ quan Thuế, cơ quan Tài chính theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan thu phí lập dự toán thu, chi gửi cơ quan tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao dự toán và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh Điện  Biên (qua Sở Tài chính) để xem xét giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên

  • Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/06/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Mùa A Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 10/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản