- 1Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc áp dụng cơ chế tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Cục Sở hữu trí tuệ được áp dụng cơ chế tự chủ tài chính như đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và các văn bản hướng dẫn thi hành các Nghị định này.
Điều 2. Cục Sở hữu trí tuệ được sử dụng nguồn thu phí được để lại để chi cho các hoạt động của Cục, trong đó có chi đầu tư; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị; chi bổ sung thu nhập cho người lao động để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017.
Bộ trưởng các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 69/QĐ-BKHCN năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 71/2016/TT-BTC quy định chế độ tài chính đối với hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ áp dụng trong năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông báo 321/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại buổi làm việc về tình hình hoạt động thời gian qua và định hướng phát triển trong thời gian tới của Cục Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 39/2017/QĐ-TTg về áp dụng cơ chế tài chính đối với Cục Viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 69/QĐ-BKHCN năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Thông báo 321/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại buổi làm việc về tình hình hoạt động thời gian qua và định hướng phát triển trong thời gian tới của Cục Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 39/2017/QĐ-TTg về áp dụng cơ chế tài chính đối với Cục Viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 06/2017/QĐ-TTg áp dụng cơ chế tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 06/2017/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 31/03/2017
- Số công báo: Từ số 219 đến số 220
- Ngày hiệu lực: 05/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết