- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ- TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (gọi chung là sản phẩm VietGAP) áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, bao gồm:
a) Sản phẩm trồng trọt: lúa, cây ăn quả, rau, bắp, mè, đậu nành, khoai lang, khoai môn, ớt, kiệu, cây sen, nấm ăn.
b) Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò, gia cầm, ong.
c) Sản phẩm thủy sản: cá tra, tôm càng xanh, cá lóc, cá sặc rằn, cá rô phi, cá điêu hồng, ếch.
2. Nội dung và mức hỗ trợ.
a) Hỗ trợ 30% tổng vốn đầu tư, tối đa không quá 01 tỷ đồng để xây dựng, cải tạo: đường giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế , hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP. Kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định.
b) Hỗ trợ một lần chi phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP (hỗ trợ chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại đối với người sản xuất chưa được hỗ trợ), cụ thể như sau:
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: lúa tối thiểu từ 20 ha (hai mươi) trở lên; cây ăn quả, rau, bắp, mè, đậu nành, khoai lang, khoai môn, ớt, kiệu, cây sen tối thiểu từ 03 ha (ba) trở lên; nấm ăn sản lượng đạt từ 07 tấn/năm (bảy) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 60 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 40 triệu đồng/lượt.
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: heo tối thiểu từ 100 con heo thịt (một trăm) hoặc 50 con heo sinh sản (năm mươi) trở lên; bò tối thiểu từ 50 con (năm mươi) trở lên; gia cầm tối thiểu từ 1.000 con (một ngàn) trở lên; ong tối thiểu từ 50 thùng (năm mươi) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 75 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 50 triệu đồng/lượt.
- Đối với sản phẩm thủy sản:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: cá tra, tôm càng xanh, cá lóc, cá sặc rằn tối thiểu từ 05 ha (năm) trở lên; cá rô phi, cá điêu hồng sản lượng đạt từ 500 tấn/năm (năm trăm) trở lên; ếch sản lượng đạt từ 100 tấn/năm (một trăm) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 90 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 60 triệu đồng/lượt.
3. Điều kiện được hỗ trợ.
a) Sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP thuộc danh mục sản phẩm được quy định tại
b) Thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đã đăng ký.
c) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của y ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.
4. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 632/QĐ-UBND-HC năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 854/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp, phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện chính sách thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP, 89/2015/NĐ-CP, 17/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 632/QĐ-UBND-HC năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 854/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp, phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện chính sách thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP, 89/2015/NĐ-CP, 17/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 06/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực