Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 13/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của UBND xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 93/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 06/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng về nguyên tắc, nội dung tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của HĐND, UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là chính quyền cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng:
Chính quyền cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, phân loại
Đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; chất lượng giải quyết các công việc; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của chính quyền cấp xã.
Việc đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã được tiến hành hàng năm và phải đảm bảo khách quan, toàn diện, chính xác, sát với tình hình thực tế của từng địa phương.
Điều 3. Mục đích đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã; chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật công vụ; đánh giá đúng chất lượng hoạt động của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Kết quả đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã được dùng làm cơ sở bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm; đồng thời làm cơ sở để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch, củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 4. Lĩnh vực Kinh tế (28 điểm)
1. Kinh tế chung (12 điểm)
a) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong năm sát với tình hình thực tế của địa phương trình HĐND cùng cấp thông qua; được UBND cấp huyện phê duyệt. (2 điểm)
b) Thực hiện đạt và vượt mức tăng trưởng kinh tế hàng năm ở địa phương theo Nghị quyết của cấp ủy Đảng, HĐND cùng cấp và cấp trên giao. (2 điểm)
c) Thu nhập bình quân đầu người năm sau cao hơn năm trước. (1 điểm)
d) Hoàn thành kế hoạch thu, chi ngân sách trong năm và các nghĩa vụ đối với Nhà nước. (5 điểm)
đ) Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp tốt với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã. (2 điểm)
2. Lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp (8 điểm)
a) Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất phù hợp với địa phương. (2 điểm)
b) Hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung; xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. (2 điểm)
c) Tổ chức việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng tại địa phương. (2 điểm)
d) Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật. (2 điểm)
3. Lĩnh vực Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ (8 điểm)
a) Quản lý, sử dụng và bảo vệ tốt các công trình công cộng, đường giao thông, Trụ sở, Trường học, Trạm Y tế, công trình điện nước theo quy định của pháp luật. (3 điểm)
b) Tổ chức huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp xã trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. (1 điểm)
c) Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn quỹ của nhân dân đóng góp, các dự án, các chương trình mục tiêu được cấp trên giao thực hiện trên địa bàn. (2 điểm)
d) Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương; ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. (2 điểm)
Điều 5. Lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Văn hóa – Xã hội (26 điểm)
1. Lĩnh vực Y tế (7 điểm)
a) Tổ chức và quản lý tốt Trạm Y tế nhằm nâng cao chất lượng y tế; cán bộ trạm y tế phục vụ tốt trong việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; thực hiện tốt chương trình y tế cơ sở. (2 điểm)
b) Vận động quần chúng nhân dân giữ gìn vệ sinh môi trường, tu sửa, phát dọn các tuyến đường giao thông liên thôn, buôn; các hộ gia đình có hố xí, nhà tắm, sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. (2 điểm)
c) Phối hợp kiểm tra, giám sát các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm, nâng cao ý thức trong phòng chống dịch bệnh, hạn chế xảy ra dịch bệnh; trong hoạt động chế biến lương thực, thực phẩm, hạn chế tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm, ngộ độc thực phẩm. (1 điểm)
d) Thực hiện đạt các chỉ tiêu về kế hoạch hóa gia đình; có tỷ lệ sinh con thứ ba năm sau thấp hơn năm trước. (2 điểm)
2. Lĩnh vực Giáo dục (7 điểm)
a) Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp xã kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương. (1 điểm)
b) Có quy hoạch về đất xây dựng cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo tiêu chuẩn quy định. (1 điểm)
c) Thực hiện tốt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường học, đảm bảo duy trì sĩ số học sinh. (1 điểm)
d) Hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (1 điểm)
đ) Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; bảo đảm và chịu trách nhiệm kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục trên địa bàn hoạt động đúng quy định pháp luật (1 điểm)
e) Thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, vận động nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trường chăm lo giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các công trình dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa phương. (2 điểm)
3. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội (12 điểm)
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân biết và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước. (1 điểm)
b) Xây dựng phong trào và tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, các lễ hội cổ truyền; bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật. (2 điểm)
c) Thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; xây dựng đời sống văn hóa cơ sở. (2 điểm)
d) Thực hiện các chế độ, chính sách đối với thương binh, bệnh binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng và những gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
đ) Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch xóa đói, giảm nghèo trong nhân dân, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, giảm tỷ lệ đói nghèo hàng năm. (3 điểm)
e) Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
f) Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương. (2 điểm)
Điều 6. Lĩnh vực An ninh, quốc phòng (18 điểm)
1. Lĩnh vực An ninh, trật tự, an toàn xã hội (12 điểm)
a) Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, cán bộ và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch, phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng và các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền. (5 điểm)
b) Đảm bảo an ninh, chính trị và trật tự, an toàn xã hội, giảm tội phạm. (3 điểm)
c) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác an toàn giao thông; ngăn chặn, đẩy lùi và hạn chế thấp nhất các tệ nạn xã hội. (2 điểm)
d) Thực hiện tốt công tác quản lý hộ khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng, việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương. (2 điểm)
2. Lĩnh vực Quốc phòng (6 điểm)
a) Thực hiện tốt việc tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân. (2 điểm)
b) Tổ chức xây dựng dân quân tự vệ ở địa phương hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả khi cần thiết. (2 điểm)
c) Hoàn thành chỉ tiêu thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên trong độ tuổi. (2 điểm)
Điều 7. Lĩnh vực thi hành pháp luật (4 điểm)
1. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục cán bộ, công chức cấp xã và nhân dân về các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, của cấp trên và địa phương. (1 điểm)
2. Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức tiếp dân định kỳ, giải quyết kịp thời, đúng quy định về những khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền; không để kéo dài, vượt cấp. (2 điểm)
3. Thực hiện hoặc phối hợp tốt với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật. (1 điểm)
Điều 8. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (24 điểm)
1. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân (5 điểm)
a) Kiện toàn đủ số lượng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; đảm bảo chất lượng cán bộ HĐND theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
b) HĐND thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức giám sát có hiệu quả đối với hoạt động của UBND. (2 điểm)
c) Tổ chức các kỳ hợp của HĐND theo đúng quy định của Luật đảm bảo về thời gian, nội dung, chất lượng kỳ họp. (1 điểm)
d) Phát huy trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND; tiếp xúc cử tri, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cử tri; giải quyết tốt đơn, thư khiếu nại, tố cáo của cử tri. (1 điểm)
2. Tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân (7 điểm)
a) Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND và các chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm; thực hiện đúng quy định về chế độ hội họp, giải quyết công việc. (2 điểm)
b) Làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh quy định. (2 điểm)
c) Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định các báo cáo tháng, quý, năm và dự họp theo yêu cầu của cấp trên. Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, công tác thi đua, khen thưởng hàng năm. (1 điểm)
d) Kiện toàn tổ chức bộ máy của UBND theo đúng quy định của pháp luật; đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo trình độ theo tiêu chuẩn quy định; việc bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn. (2 điểm)
3. Triển khai thực hiện dân chủ cơ sở (4 điểm)
a) Niêm yết, công khai các nội dung về thực hiện Quy chế dân chủ ở cấp xã cho nhân dân biết. (1 điểm)
b) Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện những nội dung đã được nhân dân bàn và quyết định. (2 điểm)
c) Hướng dẫn, phối hợp với nhân dân trong việc lấy phiếu tín nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định. (1 điểm)
4. Cải cách hành chính (3 điểm)
a) 100% thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch, rõ ràng, đầy đủ tại UBND cấp xã theo quy định để nhân dân biết và giám sát. (1 điểm)
b) Địa phương được công nhận là xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. (2 điểm)
5. Mối quan hệ của chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng. (5 điểm)
a) Xây dựng được quy chế phối hợp công tác giữa HĐND, UBND với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể quần chúng cùng cấp và thực hiện tốt quy chế đó. (2 điểm)
b) Thường trực HĐND chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; giám sát hoạt động của HĐND và UBND cùng cấp. (1 điểm)
c) Tăng cường và phát huy mối quan hệ phối hợp công tác giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề quan trọng ở địa phương. (1 điểm)
d) Đảm bảo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp thực hiện nhiệm vụ chính trị theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 9. Phân loại chính quyền cấp xã
1. Chính quyền cấp xã trong sạch vững mạnh: Là những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt từ 85 điểm trở lên và không có cán bộ chủ chốt của chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Chính quyền cấp xã hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 85 điểm trở lên nhưng có cán bộ chủ chốt của chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật.
3. Chính quyền cấp xã hoàn thành nhiệm vụ: Là những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt được từ 50 đến 69 điểm.
4. Chính quyền cấp xã yếu kém: Là những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt dưới 50 điểm hoặc tập thể UBND bị xử lý kỷ luật.
Điều 10. Tự đánh giá, phân loại ở chính quyền cấp xã
1. Chậm nhất vào cuối tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã dự thảo báo cáo đánh giá theo từng tiêu chí và tiến hành họp với cấp ủy Đảng, Thường trực HĐND, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ở xã đánh giá cho điểm theo từng tiêu chí cụ thể và tự phân loại.
2. Chủ tịch UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ tự xếp loại thành 03 bộ (01 bộ lưu tại UBND cấp xã), 02 bộ gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ để tổng hợp). Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm có:
a) Tờ trình gửi UBND cấp huyện;
b) Biên bản cuộc họp tự đánh giá, phân loại của cấp ủy Đảng, Thường trực HĐND, UBND, MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội của xã;
c) Bảng chấm điểm theo từng tiêu chí.
Điều 11. UBND cấp huyện đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã
1. Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định, kết quả tự đánh giá, phân loại của UBND cấp xã gồm các thành phần sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ UBND cấp huyện.
d) Các thành viên Hội đồng gồm:
- Mời:
+ Trưởng (hoặc Phó) Ban Tổ chức Huyện, Thị ủy;
+ Trưởng (hoặc Phó) UBMTTQ và các đoàn thể cấp huyện;
- Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
- Trưởng Công an cấp huyện;
- Chánh Thanh tra cấp huyện;
- Trưởng các phòng: Tài chính – Kế hoạch, Tư pháp, Tài nguyên - Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ở thị xã Gia Nghĩa là phòng Quản lý đô thị), Kinh tế - Hạ tầng (ở thị xã Gia Nghĩa là phòng Kinh tế), Văn hóa - Thông tin, Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm, Hội đồng thẩm định họp xét kết quả đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã trên địa bàn. Hội đồng thẩm định họp khi có ít nhất 3/4 số thành viên tham dự và có biên bản cuộc họp xét theo từng tiêu chí chấm điểm, phân loại chính quyền từng xã, phường, thị trấn.
3. Chậm nhất ngày 30 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định công bố kết quả đánh giá, phân loại đối với từng chính quyền cấp xã.
4. Chậm nhất ngày 15 tháng 01 hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
Điều 12. Hình thức khen thưởng
1. Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định tặng Giấy khen cho những đơn vị đạt chính quyền trong sạch vững mạnh. Những đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thì không khen thưởng ở cấp huyện.
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
a) Những đơn vị tiêu biểu trong các đơn vị đạt 3 năm liền trong sạch vững mạnh và được cuộc họp xét duyệt của UBND cấp huyện đồng ý thì UBND cấp huyện lập hồ sơ, thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng (tỷ lệ không quá 30% so với tổng số đơn vị đạt 3 năm liền trong sạch vững mạnh).
b) Hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng thực hiện theo các quy định pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Chế độ khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu đơn vị nào vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 14. Đối với các xã, phường, thị trấn
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức và nhân dân ở địa phương; hàng năm tiến hành đánh giá, phân loại một cách nghiêm túc, khách quan và đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế.
Điều 15. Đối với các huyện, thị xã
UBND cấp huyện báo cáo cấp ủy cùng cấp để thống nhất chỉ đạo triển khai thực hiện; đồng thời xây dựng kế hoạch, giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn, phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 16. Đối với các cơ quan cấp tỉnh
1. Các Sở, Ban, ngành được UBND tỉnh giao trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ chính quyền cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ chính quyền cấp xã trong việc đánh giá, phân loại theo đúng Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện của UBND cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh trong việc xét khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị chính quyền cấp xã đạt 3 năm liền vững mạnh xuất sắc theo đề nghị của UBND cấp huyện.
3. Đề nghị cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tổ chức triển khai và giám sát quá trình tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã theo quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan./
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2014/QĐ-UBND ngày 06/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | UBND cấp xã tự chấm điểm | UBND cấp huyện chấm điểm |
I | Lĩnh vực kinh tế | 28 |
|
|
1 | Kinh tế chung | 12 |
|
|
| Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong năm sát với tình hình thực tế của địa phương trình HĐND cùng cấp thông qua, được UBND cấp huyện phê duyệt. | 2 |
|
|
Thực hiện đạt và vượt mức tăng trưởng kinh tế hàng năm ở địa phương theo Nghị quyết của cấp ủy Đảng, HĐND cùng cấp và cấp trên giao. | 2 |
|
| |
Thu nhập bình quân đầu người năm sau cao hơn năm trước | 1 |
|
| |
Hoàn thành kế hoạch thu, chi ngân sách trong năm và các nghĩa vụ đối với Nhà nước. | 5 |
|
| |
Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp tốt với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã. | 2 | * |
| |
2 | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 8 |
|
|
| Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất phù hợp với địa phương. | 2 |
|
|
Hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung; xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. | 2 |
|
| |
Tổ chức việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng tại địa phương. | 2 |
|
| |
Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật | 2 |
|
| |
3 | Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ | 8 |
|
|
| Quản lý, sử dụng và bảo vệ tốt các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện nước theo quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
Tổ chức huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp xã trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. | 1 |
|
| |
Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn quỹ của nhân dân đóng góp, các dự án, các chương trình mục tiêu được cấp trên giao thực hiện trên địa bàn. | 2 |
|
| |
Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương; ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. | 2 |
|
| |
II | Lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Văn hóa - Xã hội | 26 |
|
|
1 | Y tế | 7 |
|
|
| Tổ chức và quản lý tốt Trạm y tế nhằm nâng cao chất lượng y tế; cán bộ trạm y tế phục vụ tốt trong việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; thực hiện tốt chương trình y tế cơ sở. | 2 |
|
|
Vận động quần chúng nhân dân giữ gìn vệ sinh môi trường, tu sửa, phát dọn các tuyến đường giao thông liên thôn, buôn; các hộ gia đình có hố xí, nhà tắm, sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. | 2 |
|
| |
Phối hợp kiểm tra, giám sát các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm, nâng cao ý thức trong phòng chống dịch bệnh, hạn chế xảy ra dịch bệnh; trong hoạt động chế biến lương thực, thực phẩm, hạn chế tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm, ngộ độc thực phẩm | 1 |
|
| |
Thực hiện đạt các chỉ tiêu về kế hoạch hóa gia đình; có tỷ lệ sinh con thứ ba năm sau thấp hơn năm trước. | 2 |
|
| |
2 | Giáo dục | 7 |
|
|
| Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp xã kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương; | 1 |
|
|
Có quy hoạch về đất xây dựng cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo tiêu chuẩn quy định. | 1 |
|
| |
Thực hiện tốt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường học, đảm bảo duy trì sĩ số học sinh. | 1 |
|
| |
Hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định | 1 |
|
| |
Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; bảo đảm và chịu trách nhiệm kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục trên địa bàn hoạt động đúng quy định pháp luật | 1 |
|
| |
Thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, vận động nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trường chăm lo giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các công trình dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa phương. | 2 |
|
| |
3 | Văn hóa - Xã hội | 12 |
|
|
| Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân biết và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1 |
|
|
Xây dựng phong trào và tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, các lễ hội cổ truyền; bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật | 2 |
|
| |
Thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; xây dựng đời sống văn hóa cơ sở. | 2 |
|
| |
Thực hiện các chế độ, chính sách đối với thương binh, bệnh binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng và những gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
| |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch xóa đói, giảm nghèo trong nhân dân, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, giảm tỷ lệ đói nghèo hàng năm. | 3 |
|
| |
Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
| |
Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương. | 2 |
|
| |
III | Lĩnh vực An ninh, quốc phòng | 18 |
|
|
1 | An ninh, trật tự, an toàn xã hội | 12 |
|
|
| Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, cán bộ và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch, phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng và các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền | 5 |
|
|
Đảm bảo an ninh, chính trị và trật tự, an toàn xã hội, giảm tội phạm | 3 |
|
| |
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác an toàn giao thông; ngăn chặn, đẩy lùi và hạn chế thấp nhất các tệ nạn xã hội. | 2 |
|
| |
Thực hiện tốt công tác quản lý hộ khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng, việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương | 2 |
|
| |
2 | Quốc phòng | 6 |
|
|
| Thực hiện tốt việc tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân. | 2 |
|
|
Tổ chức xây dựng dân quân tự vệ ở địa phương hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả khi cần thiết. | 2 |
|
| |
Hoàn thành chỉ tiêu thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên trong độ tuổi | 2 |
|
| |
IV | Lĩnh vực thi hành pháp luật | 4 |
|
|
| Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục cán bộ, công chức cấp xã và nhân dân về các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, của cấp trên và địa phương. | 1 |
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức tiếp dân định kỳ, giải quyết kịp thời, đúng quy định về những khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền; không để kéo dài, vượt cấp. | 2 |
|
| |
Thực hiện hoặc phối hợp tốt với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật. | 1 |
|
| |
V | Hoạt động của HĐND và UBND | 24 |
|
|
1 | Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân | 5 |
|
|
| Kiện toàn đủ số lượng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; đảm bảo chất lượng cán bộ HĐND theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
HĐND thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức giám sát có hiệu quả đối với hoạt động của UBND. | 2 |
|
| |
Tổ chức các kỳ họp của HĐND theo đúng quy định của Luật đảm bảo về thời gian, nội dung, chất lượng kỳ họp. | 1 |
|
| |
Phát huy trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND; tiếp xúc cử tri, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cử tri; giải quyết tốt đơn, thư khiếu nại, tố cáo của cử tri. | 1 |
|
| |
2 | Tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân | 7 |
|
|
| Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND và các chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm; thực hiện đúng quy định về chế độ hội họp, giải quyết công việc. | 2 |
|
|
Làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh quy định. | 2 |
|
| |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định các báo cáo tháng, quý, năm và dự họp theo yêu cầu của cấp trên. Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, công tác thi đua, khen thưởng hàng năm. | 1 |
|
| |
Kiện toàn tổ chức bộ máy của UBND theo đúng quy định của pháp luật; đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo trình độ theo tiêu chuẩn quy định; việc bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn. | 2 |
|
| |
3 | Triển khai thực hiện dân chủ cơ sở | 4 |
|
|
| Niêm yết, công khai các nội dung về thực hiện Quy chế dân chủ ở cấp xã cho nhân dân biết. | 1 |
|
|
Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện những nội dung đã được nhân dân bàn và quyết định. | 2 |
|
| |
Hướng dẫn, phối hợp với nhân dân trong việc lấy phiếu tín nhiệm Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định. | 1 |
|
| |
4 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 |
|
|
| 100% thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch, rõ ràng, đầy đủ tại UBND cấp xã theo quy định để nhân dân biết và giám sát. | 1 |
|
|
Địa phương được công nhận là xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.. | 2 |
|
| |
5 | Mối quan hệ của chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng | 5 |
|
|
| Xây dựng được quy chế phối hợp công tác giữa HĐND, UBND với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể quần chúng cùng cấp và thực hiện tốt quy chế đó. | 2 |
|
|
Thường trực HĐND chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; giám sát hoạt động của HĐND và UBND cùng cấp. | 1 |
|
| |
Tăng cường và phát huy mối quan hệ phối hợp công tác giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề quan trọng ở địa phương. | 1 |
|
| |
Đảm bảo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp thực hiện nhiệm vụ chính trị theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
| |
Tổng cộng | 100 | ........ | …… |
- 1Quyết định 53/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia trả lời trên Hệ thống Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 172/2003/QĐ-UB về bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo chính quyền tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 12/2003/QĐ-UBBT Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp nhằm nâng cao chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại Chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 8Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Quyết định 77/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 9Quyết định 53/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia trả lời trên Hệ thống Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 172/2003/QĐ-UB về bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo chính quyền tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 12/2003/QĐ-UBBT Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 14Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp nhằm nâng cao chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại Chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 06/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra