Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2001/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2001 |
VỀ VIỆC CHUYỂN NHÀ MÁY VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật Điện (tờ trình số 48/TT-HĐQT ngày 11 tháng 12 năm 2000 và các công văn số 02/GT-VP ngày 03 tháng 01 năm 2001, số 05/TCKT-TCT ngày 08 tháng 01 năm 2001), Phương án của Nhà máy Vật liệu cách điện về việc chuyển Nhà máy thành Công ty cổ phần và Biên bản thẩm định ngày 03 tháng 01 năm 2001 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp đối với Phương án;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Nhà máy Vật liệu cách điện (thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật Điện) gồm những điểm chính như sau.
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng). Trong đó,
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 40 %
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Nhà máy: 25,2 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Nhà máy: 34,8 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Nhà máy Vật liệu cách điện (Quyết định số 3033/QĐ-BCN ngày 06 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về xác định giá trị Nhà máy Vật liệu cách điện) tại thời điểm 0 giờ ngày 31 tháng 07 năm 2000 để cổ phần hoá là: 5.171.670.916 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Nhà máy là: 2.847.659.280 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Nhà máy.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 77 lao động trong Nhà máy là 12.600 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 378.000.000 đồng. Trong đó, tổng số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 16 lao động nghèo là 2.575 cổ phần trị giá 180.250.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật Điện, cho phép Nhà máy Vật liệu cách điện được trừ vào phần vốn Nhà nước hiện có của Nhà máy các khoản chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động. Nhà máy Vật liệu cách điện làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng công ty Thiết bị và Kỹ thuật Điện xem xét, trình Bộ Công nghiệp phê duyệt và có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo chế độ quy định.
Điều 2. Chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà nội kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2001,
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam: Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội;
- Tên giao dịch quốc tế: HANOI ELECTRIC EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY, viết tắt là: HAECO;
- Trụ sở đặt tại: Thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang Công ty cổ phần):
- Sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại thiết bị khí cụ điện, linh kiện điện và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của công ty;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật Điện có trách nhiệm chỉ đạo Nhà máy Vật liệu cách điện tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập (bầu Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, thông qua Điều lệ Công ty cổ phần).
Giám đốc Nhà máy Vật liệu cách điện có trách nhiệm điều hành công việc của Nhà máy cho đến khi bàn giao cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật Điện, Giám đốc Nhà máy Vật liệu cách điện và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 2Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 3Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 6Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
Quyết định 05/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 05/2001/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Lê Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra