| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 042/2025/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 17 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định bề phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 327/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 10 năm 2025; Công văn số 4999/SNNMTVPĐKĐĐ ngày 06 tháng 11 năm 2025 và ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tại Văn bản số 02333/VP-NNXD ngày 07 tháng 11 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2025. Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
1.1. Đối với cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 16 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 17 ngày làm việc | ||
1.2. Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 01 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 16 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 17 ngày làm việc | ||
2. Phối hợp thực hiện thủ tục xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện thủ tục xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện xác nhận xóa cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho bên thuê, thuê lại; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 03 ngày làm việc | ||
2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện xác nhận xóa cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho bên thuê, thuê lại; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 03 ngày làm việc | ||
3. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Thực hiện đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận (nếu có), ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | Cơ quan thuế
| Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
3.2. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động mà quyền sử dụng đất không bị xử lý theo quy định của pháp luật
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
4. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp
4.1. Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận
4.1.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
| 0,5 ngày làm việc |
| - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì hướng dẫn người sử dụng đất đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc | |
| Bước 3 | Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Thời gian niêm yết công khai 30 (ba mươi) ngày. | Ủy ban nhân dân cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
| Đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Phương tiện thông tin đại chúng | ||
| Bước 4 | - Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kết hợp với UBND cấp xã nơi có đất lập biên bản kết thúc việc niêm yết thông báo, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Trường hợp không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì thực hiện: + Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. + Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và phần diện tích tăng thêm theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc
|
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
4.1.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
| 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì hướng dẫn người sử dụng đất đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Thời gian niêm yết công khai 30 (ba mươi) ngày. | Ủy ban nhân dân cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
| Đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Phương tiện thông tin đại chúng | ||
| Bước 4 | - Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, Văn phòng Đăng ký đất đai kết hợp với UBND cấp xã nơi có đất lập biên bản kết thúc việc niêm yết thông báo, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Trường hợp không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì thực hiện: + Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. + Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và phần diện tích tăng thêm theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
4.2. Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận:
4.2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
| 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất. - Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy chứng nhận. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có). - Chuyển hồ sơ kèm theo kết quả thực hiện bằng văn bản đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Ủy ban nhân dân cấp xã
| 08 ngày làm việc (Thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) |
| Bước 4 | - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và phần diện tích tăng thêm theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
4.2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất. - Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy chứng nhận. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có). - Chuyển hồ sơ kèm theo kết quả thực hiện bằng văn bản đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 08 ngày làm việc (Thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) |
| Bước 4 | - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và phần diện tích tăng thêm theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi nhận được Thông báo về việc người sử dụng đất đã sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
5. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
5.1. Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai nhưng không có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
| 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Lấy ý kiến của UBND cấp xã nơi có đất về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Căn cứ vào tình trạng thực tế mà UBND cấp xã xác nhận hiện trạng sử dụng đất và tình trạng tranh chấp đất đai. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | Tiếp nhận văn bản xác nhận hiện trạng sử dụng đất và tình trạng không tranh chấp đất đai của UBND cấp xã, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
5.2. Trường hợp người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai và có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
| 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã nơi có đất. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định diện tích, loại đất theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 và khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã | 08 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã nơi có đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận. | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thực hiện ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã. | Chủ tịch UBND cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Đồng thời, chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã | 01 ngày làm việc |
| Bước 8 | Thực hiện lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 9 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
6. Phối hợp thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
6.1. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g tại Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”
6.1.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng thì khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp không khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì hướng dẫn người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân; - Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
6.1.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
6.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp quy định tại điểm h tại Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”
6.2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 5 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
6.2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
7. Phối hợp thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
7.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ. - Đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất hoặc trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ thửa đất, đủ kích thước các cạnh, diện tích và kích thước các cạnh thống nhất thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện. +Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định. + Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 11 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 12 ngày làm việc | ||
7.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ. - Đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất hoặc trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ thửa đất, đủ kích thước các cạnh, diện tích và kích thước các cạnh thống nhất thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện. +Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định. + Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 11 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 12 ngày làm việc | ||
8. Phối hợp thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
8.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp thì chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp. - Lập biên bản kết thúc niêm yết trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết và gửi đến Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tiếp nhận Biên bản kết thúc niêm yết của UBND cấp xã, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện hủy Giấy chứng nhận đã cấp. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính do người sử dụng đất nộp đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc lại để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất; - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01/8/2024 bị mất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
8.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp thì đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày; chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả. - Chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp. - Lập biên bản kết thúc niêm yết trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết và gửi đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tiếp nhận Biên bản kết thúc niêm yết của UBND cấp xã, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hủy Giấy chứng nhận đã cấp. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính do người sử dụng đất nộp đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc lại để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất; - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01/8/2024 bị mất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
9. Phối hợp thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
9.1. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện đăng ký biến động cho cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. - Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
9.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
9.2.1. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai sao lục hồ sơ, chuyển thông tin hồ sơ số và hồ sơ giấy đến Sở Nông nghiệp và Môi trường; | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. - Xác nhận nội dung đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 6 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
9.2.2. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện đăng ký biến động
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. - Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
9.3. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu cho tổ chức sử dụng đất theo hình thức quy định tại tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai sao lục hồ sơ, chuyển thông tin hồ sơ số và hồ sơ giấy đến Sở Nông nghiệp và Môi trường; | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. - Xác nhận nội dung đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 6 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
10. Phối hợp thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
10.1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra, xem xét đối với Giấy chứng nhận đã cấp: - Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận để kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. - Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai, Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật). | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 25 ngày làm việc |
| Bước 4 | Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận: - Trên cơ sở các nội dung được rà soát sai quy định đối với với Giấy chứng nhận đã cấp và hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Nông nghiệp và Môi trường xác định lại các thông tin, nội dung và các điều kiện theo quy định đất đai tiến hành các bước theo quy định, cấp lại Giấy chứng nhận. - Chuyển Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết và bản sao Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 19,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 45 ngày làm việc | ||
10.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp khi đã thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: - Kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận để xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. - Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quyết định thu hồi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật). | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 25 ngày làm việc |
| Bước 4 | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận: - Trên cơ sở các nội dung được rà soát sai quy định đối với với Giấy chứng nhận đã cấp và hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định lại các thông tin, nội dung và các điều kiện theo quy định đất đai tiến hành các bước theo quy định, cấp lại Giấy chứng nhận; Thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Chuyển Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | Thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động tại Phần II nội dung B thuộc phần V Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
| Bước 5 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | - 25 ngày làm việc đối với thời gian thu hồi Giấy chứng nhận - Thời gian cấp lại tùy từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định. | ||
11. Phối hợp thực hiện thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
11.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Thời gian niêm yết công khai 30 (ba mươi) ngày | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Phương tiện thông tin đại chúng | ||
| Bước 4 | - Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kết hợp với UBND cấp xã nơi có đất lập biên bản kết thúc việc niêm yết thông báo, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan Thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp. Thời gian hủy Giấy chứng nhận không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
11.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Thời gian niêm yết công khai 30 (ba mươi) ngày | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba lần liên tiếp (chi phí do người làm thủ tục chi trả). | Phương tiện thông tin đại chúng | ||
| Bước 4 | - Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai kết hợp với UBND cấp xã nơi có đất lập biên bản kết thúc việc niêm yết thông báo, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế. | Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan Thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký Giấy chứng nhận. - Trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp. Thời gian hủy Giấy chứng nhận không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
12. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản
12.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ. - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ theo quy định đối với trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ theo quy định. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. - Thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, ký cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
12.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ. - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ theo quy định đối với trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ theo quy định. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang Cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. - Thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, ký cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
13. Phối hợp thực hiện thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác. - Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu chưa hợp lệ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện để tổ chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện lại theo quy định. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Văn phòng Đăng ký đất tỉnh Cà Mau hoăc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. | Văn phòng Đăng ký đất đai hoăc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | Nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có). | Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu. | Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 1,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 03 ngày làm việc | ||
Lưu ý:
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
14. Phối hợp thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Công ty nông, lâm nghiệp gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để lấy ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp. Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không quá 4,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các xã, phường | Không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến) |
| Bước 4 | Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức họp Hội đồng để thẩm định | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến) |
| Bước 5 | - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án sử dụng đất trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định đối với trường hợp phương án sử dụng đất không phải chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp phải chỉnh sửa: Thông báo cho công ty nông, lâm nghiệp để hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án sử dụng đất trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường. - Công ty nông, lâm nghiệp (có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo thông báo thẩm định và gửi lại Sở Nông nghiệp và Môi trường không quá 10 ngày làm việc) | Không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày thẩm định hoặc từ ngày công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ trường hợp phải chỉnh sửa phương án) |
| Bước 6 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do Sở Nông nghiệp và Môi trường trình và chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) | Không quá 05 ngày làm việc |
| Bước 7 | Trả kết quả (Văn bản phê duyệt phương án sử dụng đất của Công ty nông, lâm nghiệp) cho công ty nông, lâm nghiệp | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 30 ngày làm việc | ||
15. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Ban Tiếp công dân tỉnh) | Không quá 01 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không quá 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. | Cơ quan được giao tham mưu | Không quá 30 ngày làm việc |
| Bước 4 | Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không quá 14 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | Không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai | ||
16. Phối hợp thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
16.1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản; xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có). | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng Đăng ký đất đai. - Chi cục Kiểm lâm. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
16.2. Trường hợp người sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhưng phải nộp một khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có):
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho cơ quan Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng Đăng ký đất đai. - Chi cục Kiểm lâm. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
16.3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. - Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản; xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có). | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 11 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng Đăng ký đất đai. - Chi cục Kiểm lâm. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 12 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
17. Phối hợp thực hiện thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất
17.1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | - Văn phòng Đăng ký đất đai. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
17.2. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 11 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | - Văn phòng Đăng ký đất đai. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 12 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
18. Phối hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
18.1. Trình tự thực hiện điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
18.1.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 7 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 01 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
18.1.2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 1,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
18.1.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Sở Nông nghiệp và Môi trường: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Sở Nông nghiệp và Môi trường Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 8 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 9 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 01 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
18.2. Trình tự thực hiện điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
18.2.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 04 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 06 ngày làm việc | |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc | |
| Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc | ||
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | |
| Bước 7 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc | |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | |||
|
|
|
|
|
|
18.2.2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 04 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
18.2.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 04 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 01 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Sở Nông nghiệp và Môi trường: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Sở Nông nghiệp và Môi trường Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 8 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 9 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
19. Phối hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa
19.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 2,5 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
19.2 Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 2,5 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 7 | Gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 8 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 1,5 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
19.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Sở Nông nghiệp và Môi trường: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Sở Nông nghiệp và Môi trường Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 8 | Gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 9 | - Ký hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Người sử dụng đất. | 02 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
20. Phối hợp thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
20.1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh thực hiện: - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất khi Sở Nông nghiệp và Môi trường giao. (Đối với trường hợp thực hiện Trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) (Đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính thỉ Văn phòng Đăng ký thực hiện không quá 03 ngày). | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Văn phòng Đăng ký đất đai. | 03 ngày làm việc |
| Bước 4
| Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ gồm: + Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. + Dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất). + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. + Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển và các văn bản người sử dụng đất nộp theo quy định. - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Sở Nông nghiệp và Môi trường. | 05 ngày làm việc |
| Bước 5
| Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | Sở Nông nghiệp và Môi trường chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc |
| Bước 7 | Cơ quan thuế: + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp tỉnh. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện: + Ký Giấy chứng nhận. + Chuyển hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. + Việc bàn giao đất thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và chuyển Giấy chứng nhận ra Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 11 | Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 12 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
20.2. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh thực hiện: - Giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. (Đối với trường hợp thực hiện Trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính), (Đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính thỉ Văn phòng Đăng ký thực hiện không quá 03 ngày). - Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất khi Sở Nông nghiệp và Môi trường giao. | - Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Văn phòng Đăng ký đất đai. | 03 ngày làm việc |
| Bước 4
| Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ gồm: + Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. + Dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất). + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. + Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển và các văn bản người sử dụng đất nộp theo quy định. - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Sở Nông nghiệp và Môi trường. | 05 ngày làm việc |
| Bước 5
| Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh chuyển chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 01 ngày làm việc |
| Bước 9 | Cơ quan thuế: + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 11 | Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 12 | Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện: + Ký Giấy chứng nhận. + Chuyển hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. + Việc bàn giao đất thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 13 | Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 14 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
21. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
21.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông.
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Ủy ban nhân dân cấp xã nhận hồ sơ đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |||
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất hoặc người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Trường hợp bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng thuê đất. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan Thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Đối với trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông (Thực hiện tiếp theo Bước 1) | |||
| Bước 2 | - Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. - Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý. - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận tới Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết cho hai trường hợp | 08 ngày làm việc | ||
21.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông.
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Ủy ban nhân dân cấp xã nhận hồ sơ đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |||
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất hoặc người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Trường hợp bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng thuê đất. | Văn phòng đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan Thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Đối với trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông (Thực hiện tiếp theo Bước 1) | |||
| Bước 2 | - Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. - Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý. - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận tới Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. | Văn phòng đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết cho hai trường hợp | 08 ngày làm việc | ||
21.3. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 04 ngày làm việc | ||
21.4. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 04 ngày làm việc | ||
22. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
22.1. Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất
22.1.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
22.1.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất.
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
22.2. Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
22.2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề;giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký khu vực. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 6 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
22.2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
23. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
23.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Người sử dụng đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin điện tử đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận); lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc để trao cho người được cấp. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện các công việc quy định tại điểm này, khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
23.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài: thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Văn phòng Đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì xác nhận nội dung thẩm định vào đơn Đăng ký biến động, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất”, trích lục bản đồ địa chính chuyển đến cơ quan Thuế; Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất; | Văn phòng Đăng ký đất đai | 1,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và đồng thời chuyển thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai; | Cơ quan thuế Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
|
| Bước 4 | Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính;Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; | Văn phòng Đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc) |
| Bước 5 | Văn phòng Đăng ký đất đai scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và chỉ được trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày | ||
24. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
24.1. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp
24.1.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử, trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
24.1.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
24.2. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
24.2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử, trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
24.2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận). - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
25. Phối hợp thực hiện thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,25 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 01 ngày làm việc | ||
26. Phối hợp thực hiện thủ tục Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ: - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. Đối với trường hợp thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (Đối với trường hợp thực hiện Mảnh trích đo địa chính thửa đất; Trích đo địa chính thửa đất; Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính, Phiếu Đo đạc chỉnh lý thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); (Đối với trích lục bản đồ địa chính không quá 03 ngày làm việc). - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật). | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về thuế (nếu có). | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp (sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
27. Phối hợp thực hiện thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ theo quy định đến một trong các địa điểm trên địa bàn cấp tỉnh: Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. Đối với trường hợp thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: - Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (Đối với trường hợp thực hiện Mảnh trích đo địa chính thửa đất; Trích đo bản đồ địa chính thửa đất; Phiếu chỉnh lý bản đồ địa chính… đối với trường hợp nêu trên thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); (Đối với trích lục bản đồ địa chính không quá 03 ngày làm việc). - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 08 ngày làm việc |
| Bước 4 | Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về thuế (nếu có). | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp (sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính). - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 12 ngày làm việc | ||
28. Phối hợp thực hiện thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất
28.1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký trong thời gian không quá 02 ngày làm việc. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 4,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và thông báo thu nghĩa vụ tài chính | Thuế tỉnh Cà Mau | Không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Văn phòng Đăng ký đất đai | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không quá 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
28.2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án bất động sản không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 3,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và thông báo thu nghĩa vụ tài chính | Thuế tỉnh Cà Mau | Không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | Trình Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không quá 06 ngày làm việc |
| Bước 5 | Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gửi kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Không quá 06 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 7 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không quá 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
28.3. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì việc đăng ký đất đai được thực hiện trong trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Mục 16 Phụ lục này
28.4. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng dự án trong hợp đồng thuê đất. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không quá 1,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không quá 1,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và thông báo thu nghĩa vụ tài chính | Thuế tỉnh Cà Mau | Không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không quá 4,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không quá 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
29. Phối hợp thực hiện thủ tục tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Tổ chức kinh tế có yêu cầu gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) | Không quá 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức họp thẩm định hoặc gửi lấy ý kiến các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan và có văn bản thẩm định. Trường hợp gửi văn bản lấy ý kiến, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp và Môi trường không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến | - Sở Nông nghiệp và Môi trường - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quá 14,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) | Không quá 05 ngày làm việc |
| Bước 5 | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 23 ngày làm việc | ||
30. Phối hợp thực hiện thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích
30.1 Trường hợp sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường. Đối với trường hợp đã có nội dung sử dụng đất lâm nghiệp kết hợp để xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp được thể hiện ở phương án quản lý rừng bền vững và đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì người sử dụng đất không phải lập phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích. Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Môi trường
| 10 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp; - Gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu; trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho người có yêu cầu | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
30.2 Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có yêu cầu gia hạn gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp; - Gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu; trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho người có yêu cầu | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
31. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở nội dung đã đăng ký.
31.1. Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận
31.1.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận); lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc để trao cho người được cấp. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
31.1.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai | 04 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận); lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc để trao cho người được cấp. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
31.2. Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
31.2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận); lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc để trao cho người được cấp. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
31.2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, ký số và truyền thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin trên cơ sở dữ liệu được liên thông đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 4 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận); lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc để trao cho người được cấp. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
31.3. Đăng ký biến động do gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Văn phòng đăng ký đất đai | 07 ngày làm việc |
| Bước 3 | Tiến hành scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 08 ngày làm việc | ||
32. Phối hợp thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ. - Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. - Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong ngày làm việc. | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
PHỤ LỤC II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Phối hợp thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu. | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | Cung cấp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu gửi đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 ngày làm việc |
| Bước 4 | Kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận trước đây, trường hợp đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 08 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định lại diện tích đất ở và ký cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 04 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp Giấy chứng nhận. - Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
2. Phối hợp thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
2.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm theo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu để kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực sao lục hồ sơ, chuyển thông tin hồ sơ số và hồ sơ giấy đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã; | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; - Thực hiện in xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận hoặc in Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận. Trình UBND cấp xã theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai cấp Giấy chứng nhận; - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã. | Chủ tịch UBND cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 6 | Chuyển Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Đồng thời, chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 01 ngày làm việc |
| Bước 7 | Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực | 01 ngày làm việc |
| Bước 8 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày | ||
2.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót.(Theo điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai)
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm theo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh. | Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh | 01 ngày làm việc |
| Bước 3 | Văn phòng đăng ký đất đai sao lục hồ sơ, chuyển thông tin hồ sơ số và hồ sơ giấy đến Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh; | Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. - Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; gửi Giấy chứng nhận đã đính chính đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. | Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký đến Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh. | UBND cấp tỉnh | 02 ngày làm việc |
| Bước 6 | Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Đồng thời, chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh | 01 ngày làm việc |
| Bước 7 | Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 01 ngày làm việc |
| Bước 8 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày | ||
3. Phối hợp thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; Tổ chức sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Tạo hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Trường hợp cần hồ sơ sao lục để kiểm tra, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu để kiểm tra, xem xét. Thời gian thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 02 ngày làm việc. - Đồng thời, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị lập Tờ trình, dự thảo Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai. - Trường hợp thửa đất cần cấp chưa có trên bản đồ địa chính, nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP hoặc không có sơ đồ thể hiện thửa đất theo quy định thì yêu cầu người sử dụng đất trích đo chỉnh lý thửa đất để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện việc đo đạc không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính. Người sử dụng đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định. | - Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. - Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | 10 ngày làm việc |
| Bước 3 | Xem xét, ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tiếp nhận Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp. - Kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. - Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và ký số, truyền thông tin điện tử (bao gồm tất cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi nhận được Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì in Giấy chứng nhận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 8 | - Chuyển hồ sơ đã giải quyết đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người được cấp Giấy chứng nhận. | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị | 01 ngày làm việc |
| Bước 9 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 25 ngày làm việc | ||
4. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
4.1. Đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định phê duyệt hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai. Giao Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường kiểm tra các điều kiện theo quy định. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định hình thức sử dụng đất. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 05 ngày làm việc |
| Bước 5 | Quyết định hình thức sử dụng đất theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường kiểm tra, in Giấy chứng nhận và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 01 ngày làm việc |
| Bước 10 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính). Chỉ đạo chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Chỉ đạo chuyển chuyển Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 11 | Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở bản sao Giấy chứng nhận đã cấp và hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. | Văn phòng Đăng ký đất đai. | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 12 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai trả kết quả cho người nộp hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
4.2. Đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định phê duyệt hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai và chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê). Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra các điều kiện theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức sử dụng đất. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 06 ngày làm việc |
| Bước 5 | Quyết định hình thức sử dụng đất theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | Xác định giá đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. (Đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể, thì thời gian xác định giá đất cụ thể không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. - Chuyển Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. - Chỉ đạo chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp và toàn bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 03 ngày làm việc |
| Bước 10 | Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở bản sao Giấy chứng nhận đã cấp và hồ sơ. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
5. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
5.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản; xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có). | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
5.2. Trường hợp người sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhưng phải nộp một khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có):
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
5.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa; kiểm tra thực địa hiện trạng khu rừng giữa hồ sơ và thực địa dự kiến giao đối với trường hợp giao đất và giao rừng; kiểm tra phương án sử dụng tầng đất mặt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (nếu có). Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng hoặc ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. - Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Xác định tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa phải nộp theo quy định (nếu có). - Ban hành thông báo nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (nếu có) và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | - Trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Bàn giao đất hoặc bàn giao đất và bàn giao rừng trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 11 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cập nhật, lưu trữ hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng theo pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng. | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 12 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
6. Phối hợp thực hiện thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất
6.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
6.2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. - Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
| Bước 6 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | - Trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 03 ngày làm việc |
| Bước 11 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp. | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 12 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
7. Phối hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
7.1. Trình tự thực hiện điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
7.1.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 2,5 ngày làm việc | |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc | |
| Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 0,5 ngày làm việc | ||
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Bước 7 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Bước 8 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 01 ngày làm việc | |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | |||
|
|
|
|
|
|
7.1.2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 2,5 ngày làm việc | |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 1,5 ngày làm việc | |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật đất đai. - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | |||
|
|
|
|
|
|
7.1.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 2,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 01 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc | ||
7.2. Trình tự thực hiện điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
7.2.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 04 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 01 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
7.2.2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
7.2.3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời hạn cung cấp 01 ngày. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 04 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Thời hạn 01 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 06 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 01 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai. - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Người sử dụng đất. | 04 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
8. Phối hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa
8.1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 2,5 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | 3,5 ngày làm việc | |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người sử dụng đất. | 02 ngày làm việc | |
| Bước 5 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | 0,5 ngày làm việc | |
| Bước 6 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | |||
8.2 Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 3,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 6 | - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người sử dụng đất. | 1,5 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
8.3 Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Thời hạn 02 ngày. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). Thời hạn 01 ngày. - Hoàn thiện hồ sơ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn 0,5 ngày. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Ban hành Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã: + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định phê duyệt - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 5 | Chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế. | Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế. | Người sử dụng đất | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Cơ quan thuế | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 9 | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã trình hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người sử dụng đất. | 1,5 ngày làm việc |
| Bước 10 | - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và chuyển Giấy | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 11 | Thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
9. Phối hợp thực hiện thủ tục giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân khác có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị giao đất ở (căn cứ vào quỹ đất đã được xác định vào mục đích đất ở theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã mà chưa giao tại địa phương thuộc trường hợp giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất ở cho cá nhân không thành do không có người tham gia) | Ủy ban nhân dân cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 2 | Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. | Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất |
|
| Bước 3 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện xét duyệt điều kiện của các cá nhân nộp hồ sơ. - Chuyển kết quả xét duyệt đến Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | Hội đồng xét duyệt | 25 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường hoàn thiện hồ sơ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | 03 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện. - Chuyển Quyết định đến cá nhân đủ điều kiện được giao đất. - Chuyển Quyết định giao đất đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để kết thúc quy trình. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 3,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 35 ngày làm việc | ||
10. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
10.1. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung sau:
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính. - Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định, trừ trường hợp mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2025; trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị đơn vị đo đạc thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính; đơn vị đo đạc có trách nhiệm thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 4 | Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy chứng nhận. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| Bước 5 | Niêm yết công khai kết quả kiểm tra, rà soát theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có) | Ủy ban nhân dân cấp xã | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 6 | Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai: - Đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện: + Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP; chuyển Thông báo đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký. + Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Đối với trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc |
| - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | |
| Bước 8 | Sau khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 9 | Chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
| Bước 10 | Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 11 | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc | ||
10.2. Đối với trường hợp đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức thực hiện:
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì xuất phiếu hẹn, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.
| 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Đối với trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận và tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Đối với trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai không thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện các công việc tại các điểm b, c, d, đ mục 3.1. | Ủy ban nhân dân cấp xã
| 0,5 ngày làm việc. Thời gian niêm yết công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 3 | Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. - Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| Bước 5 | Khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Thực hiện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Chủ tịch UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 7 | - Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Đồng thời, chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 8 | Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. | 0,25 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 03 ngày | ||
11. Phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông
11.1. Trường hợp người thực hiện thủ tục là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông. (Đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận)
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.
| 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã. | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất. - Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực để chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 6,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và thông báo cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
11.2. Trường hợp người thực hiện thủ tục là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông. (Đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận)
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất đến Cơ quan quản lý đất đai cấp xã. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 02 ngày làm việc |
| Bước 3 | - Tổ chức thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất. - Phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có): người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các điều 28, 31 và 32 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP, trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 36 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP. | Cơ quan quản lý đất đai cấp xã | 6,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 5 | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và thông báo cho người sử dụng đất. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc | ||
12. Phối hợp thực hiện thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích
12.1. Trường hợp sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có nhu cầu nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã. Đối với trường hợp đã có nội dung sử dụng đất lâm nghiệp kết hợp để xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp được thể hiện ở phương án quản lý rừng bền vững và đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì người sử dụng đất không phải lập phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích. Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 10 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp; - Gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu; trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 04 ngày làm việc |
| Bước 5 | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
12.2. Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ.
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có yêu cầu gia hạn gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan thẩm định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 04 ngày làm việc |
| Bước 4 | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp; - Gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu; trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | 02 ngày làm việc |
| Bước 5 | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 07 ngày làm việc | ||
13. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
| Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | |
| Bước 1 | Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Văn phòng UBND cấp xã) | Không quá 01 ngày làm việc |
| Bước 2 | - Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn |
| Bước 3 | Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. | Cơ quan được giao tham mưu | Không quá 30 ngày làm việc |
| Bước 4 | Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quá 09 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai | ||
14. Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. | Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Văn phòng UBND cấp xã) | Không quá 01 ngày làm việc |
| Bước 2 | Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quá 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. | Cơ quan được giao tham mưu | Không quá 10 ngày làm việc |
| Bước 4 | Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quá 03 ngày làm việc |
| Bước 5 | Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành. - Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận. - Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành. - Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo. | - Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; | Không quá 14 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai | ||
15. Phối hợp thực hiện thủ tục tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | - Tổ chức kinh tế có yêu cầu gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | Không quá 0,5 ngày làm việc |
| Bước 2 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) | Không quá 03 ngày làm việc |
| Bước 3 | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã có văn bản thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã | Không quá 14,5 ngày làm việc |
| Bước 4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã) | Không quá 05 ngày làm việc |
| Bước 5 | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã | 0,5 ngày làm việc (không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục này) |
| Tổng thời gian giải quyết | 23 ngày làm việc | ||
16. Phối hợp thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
16.1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường thực hiện: - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất khi Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. (Đối với trường hợp thực hiện Trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) (Đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện không quá 03 ngày). | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường; - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; | 03 ngày làm việc |
| Bước 4
| Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường thực hiện: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm: + Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. + Dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất). + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. + Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển và các văn bản người sử dụng đất nộp theo quy định. - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường; | 05 ngày làm việc |
| Bước 5
| Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 01 ngày làm việc |
| Bước 7 | Cơ quan thuế: + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 9 | Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, in Giấy chứng nhận và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận. - Bàn giao đất thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 01 ngày làm việc |
| Bước 11 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký ký Giấy chứng nhận. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 12 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phương chuyển Giấy chứng nhận ra bộ phận trả kết quả cho người sử dụng đất. - Chuyển hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 13 | - Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 14 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
16.2. Đối với Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
| Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian |
| Bước 1 | Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. | Người sử dụng đất |
|
| Bước 2 | Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường thực hiện: - Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ. - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất khi Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường đề nghị. (Đối với trường hợp thực hiện Trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) (Đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện không quá 03 ngày). | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường; - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; | 03 ngày làm việc |
| Bước 4
| Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường thực hiện: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có). - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm: + Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. + Dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất). + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. + Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển và các văn bản người sử dụng đất nộp theo quy định. - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường; | 05 ngày làm việc |
| Bước 5
| Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 03 ngày làm việc |
| Bước 6 | + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 7 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. |
| Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 8 | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 01 ngày làm việc |
| Bước 9 | Cơ quan thuế: + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 10 | Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. | Người sử dụng | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 11 | Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường. | Cơ quan thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 12 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, in Giấy chứng nhận và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận. - Bàn giao đất thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 01 ngày làm việc |
| Bước 13 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 14 | - Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phương chuyển Giấy chứng nhận ra bộ phận trả kết quả cho người sử dụng đất. - Chuyển hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. | Phòng Kinh tế đối với xã hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị đối với phường | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 15 | - Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính. | Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
| Bước 16 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc | ||
Quyết định 042/2025/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 042/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
