Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2023/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội “Ưu đãi người có công với cách mạng”;

Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng”;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ “Quy định về thu tiền sử dụng đất”;

Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 “Hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất”; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 “Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế”;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 7378/TTr-STC ngày 28/12/2022; Sở Tư Pháp tại Báo cáo thẩm định số 325/BC-STP ngày 10/11/2022 và ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng để chuyển thông tin đến cơ quan Thuế thực hiện thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất và pháp luật về quản lý thuế.

Đối tượng, chế độ, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ cư trú và nơi có đất được giao, chuyển mục đích, công nhận quyền sử dụng đất thực hiện kiểm tra, xác minh, tham mưu xét duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ đảm bảo tính chính xác, khách quan, minh bạch và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp tại Quyết định này.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xác nhận đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất và pháp luật về quản lý thuế.

b) Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo các Chi cục Thuế khu vực căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chuyển đến, xác định và ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các nội dung công việc thuộc thẩm quyền.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023 và thay thế Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Q.CT và PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- V0-3, TM1-3, QLĐĐ1-3;
- Lưu: VT, QLĐĐ2.
Đ10bản,QĐ07.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 04/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/02/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Cao Tường Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản