Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 3, ĐIỀU 8 QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/01/2010 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272/TTr-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản 3, Điều 8 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND, ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

3. Người bị thu hồi đất ở thuộc trường hợp được bố trí tái định cư quy định tại Điều 18, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường mà không còn chỗ ở nào khác được bố trí vào nhà ở tạm cư hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới khi được giao đất ở để xây dựng nhà ở mới tại khu tái định cư với mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ như sau:

a) Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) cho một hộ mỗi tháng đối với các hộ ở tại các phường thuộc thị xã Buôn Hồ và các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm ngàn đồng) cho một hộ mỗi tháng đối với các hộ ở xã, thị trấn còn lại.

b) Thời gian hỗ trợ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm tính toán theo từng dự án cụ thể: tính từ thời điểm người bị thu hồi đất ở bàn giao đất thực địa cho đến khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất ở tại khu tái định cư và cộng thêm thời gian 04 tháng để xây dựng nhà ở mới.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giao đất ở cho các trường hợp được bố trí tái định cư trên địa bàn, chậm nhất không quá 12 tháng kể từ ngày bàn giao đất thực địa cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường người bị thu hồi đất ở được giao đất tái định cư để xây dựng nhà ở mới.

Điều 2. Các nội dung khác về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND, ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh; Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND, ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Đài PT, TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng: TH, NC, TCTM, NN&MT;
- Lưu: VT, NN&MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 04/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/01/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Hoàng Trọng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/01/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 20/11/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản