Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 0353/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 03 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các quy định trước đây liên quan đến việc vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah trái với Quy trình này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đắk Nông, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đắk Lắk, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Chương 1.

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Nhiệm vụ công trình

Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên sau:

1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Buôn Tua Srah, chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm một lần không được để mực nước hồ Buôn Tua Srah vượt mực nước kiểm tra ở cao trình 489,5m;

2. Cung cấp điện lên lưới điện quốc gia phục vụ kinh tế, xã hội.

Điều 2. Các thông số chính của công trình

1. Tên công trình: Công trình thủy điện Buôn Tua Srah

2. Địa điểm xây dựng: thuộc địa phận huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông và huyện Lăk tỉnh Đăk Lăk.

3. Cấp công trình: công trình cấp II theo TCXD VN 285 : 2002

4. Thông số kỹ thuật chính: các thông số kỹ thuật chính của công trình được trình bày tại Phụ lục 1 kèm theo.

Điều 3. Trình tự, phương thức vận hành cửa van đập tràn

1. Các cửa van được đánh số từ I đến III theo thứ tự từ phải sang trái (theo hướng nhìn từ thượng lưu);

2. Các cửa van cung của đập tràn phải mở theo thứ tự II, I, III và đóng theo thứ tự ngược lại;

3. Với mỗi cửa van đều áp dụng các chế độ mở trình tự từ thấp đến cao như sau: độ mở a = 0,25m; 0,5m; 0,75m; 1,0m; 1,25m; 1,5m; 1,75m; 2,0m … và mở hết. Sau khi cả 3 cửa van ở cùng một chế độ mở mới thực hiện chế độ mở tiếp theo. Trình tự đóng được thực hiện ngược lại với trình tự mở: cửa van mở sau được đóng lại trước.

4. Phương thức vận hành cửa van cung đập tràn được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Phương thức vận hành cửa van cung đập tràn

Thao tác

Độ mở cửa

Điều kiện vận hành

Nấc đầu tiên

Từ đóng hoàn toàn đến ≤ 2,0m

Các cửa được mở và đóng lần lượt theo thứ tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 đến 2,0m, mở đều từng cửa với bước 0,25m và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

Nấc thứ 2

2,0m < độ mở ≤ 7,0m

Sau khi kết thúc nấc đầu tiên (tất cả các cửa van đều đã được mở đến 2,0m) thì mới được mở các cửa van với phương thức mở từng bước 0,25m theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 cho đến 7,0m và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

Nấc cuối cùng

7,0m < độ mở ≤ mở hoàn toàn

Sau khi kết thúc nấc thứ hai (tất cả các cửa đập tràn đều đã được mở đến 7,0m) thì cho phép mở đến mức tối đa (mở hoàn toàn) theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

 

Khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van lấy theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn sau, khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van phải được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.

Điều 4. Vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực

Các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực công trình thủy điện Buôn Tua Srah phải tuân thủ quy trình vận hành và bảo dưỡng của thiết bị.

Chương 2.

VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ

Điều 5. Quy định về thời kỳ lũ

Lũ được định nghĩa tại hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah khi lưu lượng về hồ bằng hoặc lớn hơn 309m3/s.

1. Thời kỳ lũ:

Để đảm bảo an toàn chống lũ và phát điện, quy định thời kỳ vận hành trong mùa lũ như sau:

a) Thời kỳ lũ sớm: từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 15 tháng 8;

b) Thời kỳ lũ chính vụ: từ ngày 16 tháng 8 đến ngày 15 tháng 11;

c) Thời kỳ lũ muộn: từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 31 tháng 12;

2. Cấp lũ:

Lũ tại hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah được phân loại như sau:

a) Lũ cấp 1: lưu lượng đỉnh lũ từ 309 m3/s đến nhỏ hơn 2.400 m3/s;

b) Lũ cấp 2: lưu lượng đỉnh lũ từ 2.400 m3/s đến nhỏ hơn 3.649 m3/s;

c) Lũ cấp 3: lưu lượng đỉnh lũ từ 3.649 m3/s đến nhỏ hơn 4.268 m3/s;

d) Lũ cấp 4: lưu lượng đỉnh lũ lớn hơn hoặc bằng 4.268 m3/s;

Điều 6. Điều tiết hồ trong thời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ muộn

1. Quy định về mực nước: cao trình mực nước trước lũ của hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah trong thời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ muộn không được vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 487,5 m.

2. Quy định về chế độ vận hành:

Căn cứ vào dự báo lưu lượng lũ vào hồ và mực nước hồ chứa, phương thức vận hành cửa van đập tràn như sau:

a) Nguyên tắc cơ bản: duy trì mực nước hồ ở cao trình mực nước dâng bình thường 487,5 m bằng chế độ xả nước qua các tổ máy phát điện và chế độ đóng mở cửa van đập tràn;

b) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;

Việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành lần lượt để tổng lưu lượng xả xuống hạ du không được lớn hơn tổng lưu lượng đến hồ;

c) Không cho phép sử dụng phần dung tích hồ từ cao trình mực nước dâng bình thường đến cao trình mực kiểm tra để điều tiết cắt lũ khi các cửa van của đập tràn và cửa van cửa lấy nước chưa ở trạng thái mở hoàn toàn;

d) Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao trình mực nước dâng bình thường 487,5 m. Tùy theo điều kiện thực tế công trình và dự báo dòng chảy, tiến hành đóng dần các cửa van theo trình tự ngược với trình tự mở cả về thứ tự cửa van và thứ tự độ mở: cửa van mở sau được đóng lại trước.

Điều 7. Vận hành đảm bảo an toàn công trình

Khi mực nước hồ Buôn Tua Srah đã gần đạt mức 489,5 m mà dự báo lũ tiếp tục lên, mực nước hồ có thể vượt cao trình mực kiểm tra 489,5 m, bắt đầu chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình: mở dần hoặc mở liên tiếp các cửa van đập tràn để khi mực nước hồ đạt cao trình 489,5 m, toàn bộ cửa van đập tràn, cửa van lấy nước đã được mở hết.

Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao trình mực nước trước lũ, tiến hành đóng dần cửa van theo trình tự ngược với trình tự mở.

Điều 8. Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc

Những thông số, đối tượng phải tiến hành quan trắc và thời gian quan trắc tương ứng với từng cấp lũ được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc

Tên thông số, đối tượng quan trắc, đánh giá

Thời hạn quan trắc (số giờ/ lần)

Lũ cấp 1

Lũ cấp 2

Lũ cấp 3

Lũ cấp 4

1. Lượng mưa

12

6

2

1

2. Lưu lượng nước vào hồ

0,25

0,25

0,25

0,25

3. Lưu lượng xả qua tràn

0,25

0,25

0,25

0,25

4. Cao trình mực nước hồ

0,25

0,25

0,25

0,25

5. Tình trạng công trình

12

6

4

4

Điều 9. Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn

1. Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn toàn: 30 phút trước khi xả, kéo 2 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây và cách nhau 10 giây.

2. Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả thì kéo 3 hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

3. Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần phải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả.

4. Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.

Điều 10. Phối hợp vận hành giữa các công trình thủy điện trên bậc thang

Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Buôn Tua Srah điều tiết chống lũ, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu và an toàn.

Chương 3.

VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ CẤP NƯỚC HẠ DU

Điều 11. Chế độ làm việc của nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah

1. Nguyên tắc chung: phải tuân thủ phương thức huy động của cơ quan điều độ hệ thống điện theo phân cấp.

2. Trong quá trình vận hành công trình điều tiết nước phát điện, phải đảm bảo mực nước hạ du nhà máy không dao động lớn.

3. Trong thời gian mùa kiệt, khi mực nước hồ đã ở mực nước dâng bình thường 487,5 m mà lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng chạy máy, được phép xả điều tiết qua đập tràn để duy trì mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 487,5 m.

a) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;

b) Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn thực hiện theo quy định tại Điều 9.

4. Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Buôn Tua Srah điều tiết nước phát điện, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu.

Điều 12. Biểu đồ điều phối vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah

1. Mực nước trong hồ và tổng lượng nước dùng phát điện trong mỗi tháng phải được tính toán trên nguyên tắc sử dụng “Biểu đồ điều phối vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah”.

a) Khi mực nước hồ nằm trong vùng I (vùng phát công suất tối đa), lượng nước phải được ưu tiên sử dụng để phát với công suất tối đa có thể có được của nhà máy thủy điện;

b) Khi mực nước hồ nằm trong vùng II (vùng cung cấp đảm bảo), nhà máy chỉ được phát với công suất đảm bảo.

c) Khi mực nước hồ nằm trong vùng III (vùng hạn chế công suất), nhà máy phải phát công suất nhỏ hơn công suất đảm bảo để tiết kiệm nước sao cho năng lượng cung cấp cho phụ tải không bị giảm đột ngột.

2. Tọa độ Biểu đồ điều phối vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah được thể hiện ở phụ lục 7.

Điều 13. Các yêu cầu khác

Khi hạ du có nhu cầu lượng nước xả, trái với quy định tại quy trình này thì cơ quan có nhu cầu phải đề nghị với Bộ Công Thương xem xét quyết định.

Chương 4.

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH

Điều 14. Trách nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk

1. Ban hành và thực hiện lệnh vận hành công trình theo quy định trong quy trình này.

2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận hành, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

3. Trước khi vận hành đóng, mở các cửa xả của nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải thông báo cho Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, các chủ đập và nhân dân sinh sống ở khu vực hạ du công trình để chủ động phòng tránh.

4. Trước khi hồ xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn cho công trình đầu mối, phải báo cáo Ủy ban nhân dân các tỉnh Đă Lă và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông để chỉ đạo chống lũ cho hạ du, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

5. Sau mùa lũ hàng năm, lập báo cáo tổng kết gửi Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah, đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý, những tồn tại và nêu những kiến nghị cần thiết.

6. Thành lập Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (sau đây viết tắt là BCH-PCLB) nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah. Cơ cấu thành phần của BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah tối thiểu như sau:

a) Giám đốc: Trưởng ban – Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung;

b) Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó Trưởng Ban, thay Trưởng ban khi Trưởng Ban vắng mặt;

c) Quản đốc phân xưởng vận hành: Ủy viên thường trực

d) 5 Ủy viên phụ trách kỹ thuật, vận hành, sửa chữa, hành chính và thủy văn;

7. Trước khi tích nước hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah, nếu có bất kỳ thay đổi của công trình ảnh hưởng đến nội dung quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah đã được phê duyệt, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải lập báo cáo nêu rõ mức độ ảnh hưởng và đề xuất hướng xử lý gửi Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

Điều 15. Trách nhiệm của Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah

1. Chịu trách nhiệm về công tác phòng chống lụt bão cho công trình và hạ du, cụ thể:

a) Tổ chức thu thập, theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến khí tượng thủy văn;

b) Kiểm tra tình trạng công trình, thiết bị, tình hình sạt lở vùng hồ và có các biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng để đảm bảo tình trạng, độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của công trình và thiết bị.

c) Thi hành lệnh của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông. Trong trường hợp lệnh của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông trái với quy định trong quy trình này, phải báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

d) Tổ chức, huy động lực lượng trực, sẵn sàng triển khai công tác khi cần thiết.

2. Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá toàn bộ thiết bị, công trình và nhân sự, lập kế hoạch xả và tích nước hồ chứa, cụ thể đề cập đến các vấn đề sau:

a) Tình trạng làm việc của các công trình thủy công và hồ chứa;

b) Công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị chính, phụ và công trình liên quan đến công tác vận hành chống lũ;

c) Các thiết bị, bộ phận công trình liên quan tới đảm bảo vận hành an toàn của các tổ máy phát điện;

d) Các nguồn cung cấp điện;

đ) Phương án và các phương tiện thông tin liên lạc;

e) Các nguồn vật liệu dự phòng, phương án huy động nhân lực, các thiết bị và phương tiện vận chuyển, các thiết bị và phương tiện cần thiết cho xử lý sự cố;

f) Các dụng cụ cứu sinh, dụng cụ bơi;

g) Công tác tính toán, dự báo về khí tượng thủy văn; các tài liệu và phương tiện cần thiết cho tính toán điều tiết hồ chứa;

h) Diễn tập và kiểm tra quy trình, kỹ thuật xả lũ cho các chức danh có liên quan như tính toán, đóng mở cửa van, thông báo thử;

i) Phối hợp với các cơ quan ở địa phương của tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông báo và tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công tác phòng chống lụt bão của hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah, đặc biệt là với nhân dân sinh sống gần hạ lưu công trình.

3. Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah lập phương án phòng, chống lụt bão cho công trình, tổ chức cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông qua phương án phòng chống lụt bão. Biên bản cuộc họp và phương án phòng chống lụt bão phải được gửi về Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk để thống nhất chỉ đạo.

4. Sau mỗi trận lũ và sau cả mùa lũ, Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah phải tiến hành ngay các công tác sau:

a) Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu đập tràn;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương kiểm tra thiệt hại vùng hạ du;

c) Lập báo cáo diễn biến lũ;

d) Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị;

e) Báo cáo Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông kết quả thực hiện những công tác trên.

5. Báo cáo Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông của tất cả các lần quan trắc đo đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ:

a) Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;

b) Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin;

c) Dự tính khả năng tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ;

d) Trạng thái làm việc của công trình;

Điều 16. Trách nhiệm về an toàn công trình

1. Lệnh vận hành hồ thủy điện Buôn Tua Srah nếu trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống các công trình và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk và thông báo cho các chủ đập ở thượng và hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

3. Tháng 5 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình, và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk           Lăk và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi chỉ đạo.

Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 15 tháng 6, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi, chỉ đạo và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

Điều 17. Trách nhiệm của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông.

1. Theo dõi diễn biến tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình thủy điện Buôn Tua Srah để chỉ đạo phòng chống lũ lụt và xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn hạ du.

2. Khi nhận được lệnh đóng, mở cửa xả hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah, Trưởng Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp với từng tình huống nhằm hạn chế tác hại do việc đóng, mở các cửa xả gây ra, đồng thời thông báo cho các địa phương liên quan và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông.

Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk thực hiện đúng các quy định trong Quy trình vận hành này.

Điều 19. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk thực hiện các quy định trong Quy trình vận hành này.

Điều 20. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình

Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ thủy điện Buôn Tua Srah đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Tua Srah, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk, thủ trưởng các đơn vị có liên quan phải kiến nghị kịp thời bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét, quyết định.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

PHỤ LỤC 1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

TT

Các thông số

Đơn vị

Trị số

Ghi chú

I

Các đặc trưng lưu vực

 

 

 

1

Diện tích lưu vực

Km2

2.930

 

2

Lượng mưa trung bình nhiều năm

mm

1.950

 

3

Lưu lượng trung bình nhiều năm (Q0)

m3/s

102

 

4

Tổng lượng dòng chảy TB nhiều năm

106 m3

3.217

 

5

Lưu lượng trung bình mùa kiệt

m3/s

59,4

 

6

Tổng lượng lũ ứng với P=0,5%

106 m3

1.042

 

7

Lưu lượng đỉnh lũ

 

 

 

 

P = 0,1%

m3/s

5.809

 

 

P = 0,5%

m3/s

4.267

 

 

P = 1%

m3/s

3.649

 

 

P = 5%

m3/s

2.400

 

 

P = 10%

m3/s

1.926

 

II

Hồ chứa

 

 

 

8

Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

m

487,50

 

9

Mực nước chết (MNC)

m

465,00

 

10

Mực nước max ứng với P = 0,5%

m

487,82

 

11

Mực nước max ứng với P = 0,1%

m

489,50

 

12

Dung tích toàn bộ (Wtb)

106 m3

786,9

 

13

Dung tích hữu ích (Whi)

106 m3

522,6

 

14

Dung tích chết (Wc)

106 m3

264,2

 

15

Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT

Km2

37,1

 

III

Đập dâng

 

 

 

16

Loại

 

Đập đá đổ có lõi đất chống thấm

17

Cao trình đỉnh đập

m

492,3

 

18

Chiều cao đập lớn nhất

m

83

 

19

Chiều rộng đỉnh đập

m

8

 

20

Chiều dài đập theo đỉnh

m

1041,14

 

21

Hệ số mái đập

 

 

 

 

Thượng lưu

 

1,9;2,0

 

 

Hạ lưu

 

1,6;1,7;1,8

 

IV

Lưu lượng qua nhà máy

 

 

 

22

Lưu lượng đảm bảo Q(90%)

m3/s

48,30

 

23

Lưu lượng lớn nhất qua 2 tổ máy Qmax

m3/s

204,90

 

V

Cột nước nhà máy

 

 

 

24

Cột nước lớn nhất (Hmax)

m

58,50

 

25

Cột nước nhỏ nhất (Hmin)

m

34,40

 

26

Cột nước trung bình (Htb)

m

48,40

 

27

Cột nước tính toán (Htt)

m

46,50

 

VI

Mực nước hạ lưu nhà máy

 

 

 

28

MNHL max ứng với lũ P = 0,1%

m

441,99

 

29

Khi NM làm việc với Qmax = 204,9 m3/s

m

430,29

 

30

MNHL min với Qmin = 61,5 m3/s

m

428,90

 

VII

Công suất

 

 

 

31

Công suất lắp máy (Nlm)

MW

86

 

32

Công suất đảm bảo với tần suất 90%

MW

21,0

 

33

Công suất đảm bảo gia tăng

 

 

 

 

- Cho Buôn Kuôp

MW

37,6

 

 

- Cho Srêpok 3

MW

20,9

 

VIII

Điện lượng

 

 

 

34

Điện lượng trung bình năm

106kWh

358,6

 

35

Điện lượng gia tăng

 

 

 

 

- Cho thủy điện Buôn Kuốp

106kWh

77,0

 

 

- Cho thủy điện Srêpôk 3

106kWh

34,8

 

36

Số giờ sử dụng công suất lắp máy

Giờ

4.170

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI CÁC TẦN SUẤT TUYẾN ĐẬP HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Thời gian

Qp (m3/s) ứng với tần suất P%

T(giờ)

0.1%

0.5%

1%

3%

4%

5%

10%

0

1071

713

600

444

414

383

309

2

1205

802

674

499

466

431

347

4

1324

881

741

548

512

473

382

6

1495

995

837

619

578

534

431

8

1779

1184

996

737

688

636

513

10

2242

1492

1255

928

867

801

647

12

2465

1835

1579

1215

1131

1053

855

14

3078

2291

1972

1516

1412

1315

1067

16

3612

2688

2314

1779

1657

1543

1252

18

4193

3120

2686

2065

1924

1791

1454

20

4494

3302

2823

2144

2003

1857

1490

22

5072

3726

3186

2419

2261

2095

1681

24

5578

4098

3504

2660

2486

2304

1849

26

5809

4268

3649

2771

2589

2400

1926

28

5679

4172

3568

2709

2531

2346

1883

30

5463

4013

3431

2605

2435

2257

1811

32

5203

3822

3268

2481

2319

2149

1724

34

4899

3599

3077

2337

2184

2024

1624

36

4552

3344

2860

2171

2029

1880

1509

38

4220

3100

2651

2013

1881

1743

1399

40

4130

3074

2646

2035

1895

1764

1432

42

3989

2968

2555

1965

1830

1704

1383

44

3800

2828

2434

1872

1743

1623

1318

46

3675

2735

2354

1810

1686

1569

1274

48

3565

2653

2283

1756

1635

1522

1236

50

3486

2594

2233

1717

1599

1489

1209

52

3376

2513

2163

1663

1549

1442

1171

54

3235

2407

2072

1594

1484

1382

1122

56

2937

2185

1881

1447

1347

1254

1018

58

2968

2209

1901

1462

1362

1268

1029

60

2842

2115

1821

1400

1304

1214

986

62

2732

2033

1750

1346

1254

1167

947

64

2591

1928

1660

1276

1189

1107

898

66

2387

1776

1529

1176

1095

1019

828

68

2324

1730

1489

1145

1066

993

806

70

2261

1683

1449

1114

1037

966

784

72

2183

1624

1398

1075

1001

932

757

74

2089

1554

1338

1029

958

892

724

76

2026

1508

1298

998

929

865

702

78

1947

1449

1247

959

893

832

675

80

1900

1414

1217

936

872

812

659

82

1837

1367

1177

905

843

785

637

84

2011

1338

1126

833

777

719

580

86

1957

1303

1096

811

757

700

564

88

1886

1256

1056

781

729

674

544

90

1868

1244

1046

774

722

668

539

92

1851

1232

1036

766

715

661

534

94

1851

1232

1036

766

715

661

534

96

1851

1232

1036

766

715

661

534

98

1833

1220

1026

759

708

655

529

100

1851

1232

1036

766

715

661

534

102

1886

1256

1056

781

729

674

544

104

1940

1291

1086

803

750

693

559

106

1993

1327

1116

825

770

712

575

108

2046

1362

1146

847

791

731

590

110

2100

1398

1175

870

812

750

605

112

2171

1445

1215

899

839

776

626

114

2189

1457

1225

906

846

782

631

116

2082

1386

1166

862

805

744

600

118

1993

1327

1116

825

770

712

575

120

1940

1291

1086

803

750

693

559

122

1886

1256

1056

781

729

674

544

124

1851

1232

1036

766

715

661

534

126

1815

1208

1016

752

702

649

523

128

1833

1220

1026

759

708

655

529

130

1922

1279

1076

796

743

687

554

132

1940

1291

1086

803

750

693

559

134

1993

1327

1116

825

770

712

575

136

2011

1338

1126

833

777

719

580

138

2029

1350

1136

840

784

725

585

140

2011

1338

1126

833

777

719

580

142

1975

1315

1106

818

763

706

570

144

1957

1303

1096

811

757

700

564

146

1922

1279

1076

796

743

687

554

148

1904

1267

1066

788

736

680

549

150

1886

1256

1056

781

729

674

544

152

1868

1244

1046

774

722

668

539

154

1833

1220

1026

759

708

655

529

156

1779

1184

996

737

688

636

513

158

1712

1139

958

709

662

612

494

160

1646

1096

921

682

636

588

475

162

1607

1070

900

665

621

574

463

164

1575

1048

882

652

609

563

454

166

1543

1027

864

639

596

551

445

 

PHỤ LỤC 3

LƯU LƯỢNG XẢ QUA TRÀN  ỨNG VỚI ĐỘ MỞ CỬA VÀ SỐ LƯỢNG CỬA VAN MỞ - HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

- Cao trình mực nước hồ thiết kế: 487,5m

- Cao trình đỉnh ngưỡng tràn: 473,5m

- Cột nước ứng với cao trình MN thiết kế: 14m

- Bề rộng 1 khoang tràn: 12m

- Độ sâu phân giới chảy tự do: 9,76

- Số cửa van: 3,00

Độ mở a (m)

Cửa van

Qxả 1 cửa

Qxả 2 cửa

Qxả 3 cửa

0,00

0,00

0,00

0,00

0,25

83,34

166,69

250,03

0,50

118,30

236,59

354,89

0,75

152,40

304,79

457,19

1,00

186,17

372,33

558,50

1,25

218,19

436,37

654,56

1,50

249,95

499,90

749,84

1,75

281,00

562,01

843,01

2,00

310,33

620,67

931,00

2,25

341,14

682,28

1.023,42

2,50

370,30

740,59

1.110,89

2,75

398,89

797,78

1.196,67

3,00

426,96

853,92

1.280,88

3,25

454,54

909,08

1.363,62

3,50

481,67

963,34

1.445,01

3,75

508,39

1.016,77

1.525,16

4,00

535,80

1.071,60

1.607,40

4,25

560,71

1.121,43

1.682,14

4,50

586,40

1.172,80

1.759,20

4,75

611,82

1.223,63

1.835,45

5,00

637,00

1.274,00

1.911,00

5,25

661,99

1.323,97

1.985,96

5,50

686,81

1.373,62

2.060,43

5,75

711,51

1.423,02

2.134,54

6,00

735,50

1.471,00

2.206,50

6,25

760,69

1.521,37

2.282,06

6,50

785,23

1.570,47

2.355,70

6,75

809,80

1.619,60

2.429,40

7,00

834,43

1.668,85

2.503,28

7,25

859,15

1.718,29

2.577,44

7,50

884,00

1.767,99

2.651,99

7,75

909,01

1.818,02

2.727,04

8,00

934,40

1.868,80

2.803,20

8,25

959,69

1.919,38

2.879,07

8,50

985,43

1.970,85

2.956,28

8,75

1011,47

2.022,95

3.034,42

9,00

1037,87

2.075,74

3.113,61

9,25

1064,65

2.129,30

3.193,95

9,50

1091,85

2.183,71

3.275,56

9,75

1119,52

2.239,03

3.358,55

Mở hết

1.137,47

2.274,94

3.412,41

 

 

PHỤ LỤC 4

KHẢ NĂNG XẢ CỦA ĐẬP TRÀN TRƯỜNG HỢP MỞ HOÀN TOÀN HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

STT

Z(m)

H(m)

ε

m

Qx(m3/s)

1

473,50

0,00

 

 

 

0,00

2

473,75

0,25

0,25

0,9983

0,4032

8,14

3

474,00

0,50

0,25

0,9967

0,4032

22,66

4

474,25

0,75

0,25

0,9950

0,4032

41,62

5

474,50

1,00

0,25

0,9933

0,4032

63,86

6

474,75

1,25

0,25

0,9917

0,4032

89,16

7

475,00

1,50

0,25

0,9900

0,4032

116,93

8

475,25

1,75

0,25

0,9883

0,4032

147,15

9

475,50

2,00

0,25

0,9867

0,4032

179,43

10

475,75

2,25

0,25

0,9850

0,4032

213,77

11

476,00

2,50

0,25

0,9833

0,4032

249,91

12

476,25

2,75

0,25

0,9817

0,4032

287,86

13

476,50

3,00

0,25

0,9800

0,4032

327,40

14

476,75

3,25

0,25

0,9783

0,4032

368,57

15

477,00

3,50

0,25

0,9767

0,4032

411,16

16

477,25

3,75

0,25

0,9750

0,4032

455,25

17

477,50

4,00

0,25

0,9733

0,4050

502,93

18

477,75

4,25

0,25

0,9717

0,4064

551,69

19

478,00

4,50

0,25

0,9700

0,4077

601,96

20

478,25

4,75

0,25

0,9683

0,4090

653,83

21

478,50

5,00

0,25

0,9667

0,4103

707,14

22

478,75

5,25

0,25

0,9650

0,4116

762,00

23

479,00

5,50

0,25

0,9633

0,4130

818,24

24

479,25

5,75

0,25

0,9617

0,4143

875,97

25

479,50

6,00

0,25

0,9600

0,4156

935,02

26

479,75

6,25

0,25

0,9583

0,4167

995,11

27

480,00

6,50

0,25

0,9567

0,4179

1056,45

28

480,25

6,75

0,25

0,9550

0,4190

1119,12

29

480,50

7,00

0,25

0,9533

0,4202

1183,01

30

480,75

7,25

0,25

0,9517

0,4213

1248,19

31

481,00

7,50

0,25

0,9500

0,4225

1314,55

32

481,25

7,75

0,25

0,9483

0,4236

1382,16

33

481,50

8,00

0,25

0,9467

0,4248

1450,91

34

481,75

8,25

0,25

0,9450

0,4257

1520,08

35

482,00

8,50

0,25

0,9433

0,4266

1590,29

36

482,25

8,75

0,25

0,9417

0,4275

1661,61

37

482,50

9,00

0,25

0,9400

0,4284

1733,96

38

482,75

9,25

0,25

0,9383

0,4294

1807,39

39

483,00

9,50

0,25

0,9367

0,4303

1881,80

40

483,25

9,75

0,25

0,9350

0,4312

1957,28

41

483,50

10,00

0,25

0,9333

0,4321

2033,70

42

483,75

10,25

0,25

0,9317

0,4329

2110,60

43

484,00

10,50

0,25

0,9300

0,4337

2188,41

44

484,25

10,75

0,25

0,9283

0,4345

2267,18

45

484,50

11,00

0,25

0,9267

0,4353

2346,82

46

484,75

11,25

0,25

0,9250

0,4361

2427,40

47

485,00

11,50

0,25

0,9233

0,4369

2508,83

48

485,25

11,75

0,25

0,9217

0,4377

2591,18

49

485,50

12,00

0,25

0,9200

0,4385

2674,34

50

485,75

12,25

0,25

0,9200

0,4392

2762,70

51

486,00

12,50

0,25

0,9200

0,4399

2852,14

52

486,25

12,75

0,25

0,9200

0,4406

2942,76

53

486,50

13,00

0,25

0,9200

0,4413

3034,44

54

486,75

13,25

0,25

0,9200

0,4420

3127,29

55

487,00

13,50

0,25

0,9200

0,4427

3221,20

56

487,25

13,75

0,25

0,9200

0,4434

3316,26

57

487,50

14,00

0,25

0,9200

0,4440

3412,38

58

487,75

14,25

0,25

0,9200

0,4447

3509,65

59

488,00

14,50

0,25

0,9200

0,4454

3607,96

60

488,25

14,75

0,25

0,9200

0,4461

3707,42

61

488,50

15,00

0,25

0,9200

0,4468

3807,92

62

488,75

15,25

0,25

0,9200

0,4475

3909,55

63

489,00

15,50

0,25

0,9200

0,4482

4012,22

64

489,25

15,75

0,25

0,9200

0,4489

4116,01

65

489,50

16,00

0,25

0,9200

0,4495

4216,60

 

STT

T (giờ)

Q đến (m3/s)

Qxả  (m3/s)

dQ (m3/s)

dW (106m3)

W (106m3)

Z (m)

33

16,0

2687,87

2687,87

0,00

0,00

786,87

487,50

34

16,5

2795,97

2795,97

0,00

0,00

786,87

487,50

35

17,0

2904,07

2904,07

0,00

0,00

786,87

487,50

36

17,5

3012,17

3012,17

0,00

0,00

786,87

487,50

37

18,0

3120,27

3120,27

0,00

0,00

786,87

487,50

38

18,5

3165,59

3165,59

0,00

0,00

786,87

487,50

39

19,0

3210,91

3210,91

0,00

0,00

786,87

487,50

40

19,5

3256,23

3256,23

0,00

0,00

786,87

487,50

41

20,0

3301,55

3301,55

0,00

0,00

786,87

487,50

42

20,5

3407,71

3407,71

0,00

0,00

786,87

487,50

43

21,0

3513,87

3513,87

0,00

0,00

786,87

487,50

44

21,5

3620,03

3620,03

0,00

0,00

786,87

487,50

45

22,0

3726,19

3666,95

59,24

0,02

786,91

487,50

46

22,5

3819,08

3670,89

148,19

0,05

787,12

487,51

47

23,0

3911,97

3670,89

241,08

0,09

787,48

487,52

48

23,5

4004,85

3678,76

326,09

0,12

788,01

487,53

49

24,0

4097,74

3686,64

411,10

0,15

788,69

487,55

50

24,5

4140,21

3694,52

445,69

0,16

789,47

487,57

51

25,0

4182,67

3702,40

480,27

0,17

790,31

487,59

52

25,5

4225,14

3710,29

514,84

0,19

791,21

487,62

53

26,0

4267,60

3722,16

545,44

0,20

792,17

487,64

54

26,5

4243,71

3730,08

513,64

0,18

793,12

487,67

55

27,0

4219,83

3741,95

477,88

0,17

794,01

487,69

56

27,5

4195,94

3749,88

446,06

0,16

794,83

487,72

57

28,0

4172,05

3757,83

414,22

0,15

795,60

487,74

58

28,5

4132,24

3765,78

366,46

0,13

796,29

487,75

59

29,0

4092,43

3773,73

318,70

0,11

796,90

487,77

60

29,5

4052,62

3777,70

274,92

0,10

797,43

487,79

61

30,0

4012,81

3781,68

231,13

0,08

797,87

487,80

62

30,5

3965,04

3789,61

175,43

0,06

798,23

487,81

63

31,0

3917,27

3789,61

127,66

0,05

798,49

487,81

64

31,5

3869,50

3793,57

75,93

0,03

798,67

487,82

65

32,0

3821,73

3793,57

28,16

0,01

798,75

487,82

66

32,5

3766,00

3793,57

-27,58

-0,01

798,74

487,82

67

33,0

3710,26

3793,57

-83,31

-0,03

798,63

487,82

68

33,5

3654,53

3789,61

-135,09

-0,05

798,42

487,81

69

34,0

3598,79

3789,61

-190,82

-0,07

798,12

487,80

70

34,5

3535,10

3785,65

-250,56

-0,09

797,72

487,79

71

35,0

3471,40

3777,70

-306,30

-0,11

797,20

487,78

72

35,5

3407,71

3773,73

-366,02

-0,13

796,59

487,76

73

36,0

3344,01

3765,78

-421,77

-0,15

795,87

487,74

74

36,5

3282,97

3757,83

-474,86

-0,17

795,06

487,72

75

37,0

3221,93

3745,90

-523,97

-0,19

794,15

487,70

76

37,5

3160,89

3737,99

-577,10

-0,21

793,15

487,67

77

38,0

3099,85

3726,12

-626,27

-0,23

792,06

487,64

78

38,5

3093,27

3714,25

-620,98

-0,22

790,94

487,61

79

39,0

3086,69

3702,40

-615,71

-0,22

789,83

487,58

80

39,5

3080,10

3690,58

-610,48

-0,22

788,73

487,55

81

40,0

3073,52

3678,76

-605,24

-0,22

787,64

487,52

82

40,5

3047,23

3047,23

0,00

0,00

786,98

487,50

83

41,0

3020,93

3020,93

0,00

0,00

786,98

487,50

84

41,5

2994,64

2994,64

0,00

0,00

786,98

487,50

85

42,0

2968,34

2968,34

0,00

0,00

786,98

487,50

86

42,5

2933,28

2933,28

0,00

0,00

786,98

487,50

87

43,0

2898,23

2898,23

0,00

0,00

786,98

487,50

88

43,5

2863,17

2863,17

0,00

0,00

786,98

487,50

89

44,0

2828,11

2828,11

0,00

0,00

786,98

487,50

90

44,5

2804,74

2804,74

0,00

0,00

786,98

487,50

91

45,0

2781,37

2781,37

0,00

0,00

786,98

487,50

92

45,5

2757,99

2757,99

0,00

0,00

786,98

487,50

93

46,0

2734,62

2734,62

0,00

0,00

786,98

487,50

94

46,5

2714,17

2714,17

0,00

0,00

786,98

487,50

95

47,0

2693,72

2693,72

0,00

0,00

786,98

487,50

96

47,5

2673,26

2673,26

0,00

0,00

786,98

487,50

97

48,0

2652,81

2652,81

0,00

0,00

786,98

487,50

98

48,5

2638,20

2638,20

0,00

0,00

786,98

487,50

99

49,0

2623,60

2623,60

0,00

0,00

786,98

487,50

100

49,5

2608,99

2608,99

0,00

0,00

786,98

487,50

101

50,0

2594,38

2594,38

0,00

0,00

786,98

487,50

102

50,5

2573,93

2573,93

0,00

0,00

786,98

487,50

103

51,0

2553,48

2553,48

0,00

0,00

786,98

487,50

104

51,5

2533,02

2533,02

0,00

0,00

786,98

487,50

105

52,0

2512,57

2512,57

0,00

0,00

786,98

487,50

106

52,5

2486,28

2486,28

0,00

0,00

786,98

487,50

107

53,0

2459,99

2459,99

0,00

0,00

786,98

487,50

108

53,5

2433,69

2433,69

0,00

0,00

786,98

487,50

109

54,0

2407,40

2407,40

0,00

0,00

786,98

487,50

110

54,5

2351,89

2351,89

0,00

0,00

786,98

487,50

111

55,0

2296,38

2296,38

0,00

0,00

786,98

487,50

112

55,5

2240,87

2240,87

0,00

0,00

786,98

487,50

113

56,0

2185,36

2185,36

0,00

0,00

786,98

487,50

114

56,5

2191,20

2191,20

0,00

0,00

786,98

487,50

115

57,0

2197,05

2197,05

0,00

0,00

786,98

487,50

116

57,5

2202,89

2202,89

0,00

0,00

786,98

487,50

117

58,0

2208,73

2208,73

0,00

0,00

786,98

487,50

118

58,5

2185,36

2185,36

0,00

0,00

786,98

487,50

119

59,0

2161,99

2161,99

0,00

0,00

786,98

487,50

120

59,5

2138,61

2138,61

0,00

0,00

786,98

487,50

121

60,0

2115,24

2115,24

0,00

0,00

786,98

487,50

122

60,5

2094,79

2094,79

0,00

0,00

786,98

487,50

123

61,0

2074,34

2074,34

0,00

0,00

786,98

487,50

124

61,5

2053,88

2053,88

0,00

0,00

786,98

487,50

125

62,0

2033,43

2033,43

0,00

0,00

786,98

487,50

126

62,5

2007,14

2007,14

0,00

0,00

786,98

487,50

127

63,0

1980,84

1980,84

0,00

0,00

786,98

487,50

128

63,5

1954,55

1954,55

0,00

0,00

786,98

487,50

129

64,0

1928,25

1928,25

0,00

0,00

786,98

487,50

130

64,5

1890,27

1890,27

0,00

0,00

786,98

487,50

 

PHỤ LỤC 6

TIẾT LŨ KIỂM TRA P = 0,1% HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

STT

T (giờ)

Q đến (m3/s)

Qxả  (m3/s)

dQ (m3/s)

dW (106m3)

W (106m3)

Z (m)

1

0,0

1071,22

1071,22

0,00

0,00

786,87

487,50

2

0,5

1104,58

1104,58

0,00

0,00

786,87

487,50

3

1,0

1137,95

1137,95

0,00

0,00

786,87

487,50

4

1,5

1171,31

1171,31

0,00

0,00

786,87

487,50

5

2,0

1204,67

1204,67

0,00

0,00

786,87

487,50

6

2,5

1234,48

1234,48

0,00

0,00

786,87

487,50

7

3,0

1264,29

1264,29

0,00

0,00

786,87

487,50

8

3,5

1294,09

1294,09

0,00

0,00

786,87

487,50

9

4,0

1323,90

1323,90

0,00

0,00

786,87

487,50

10

4,5

1366,60

1366,60

0,00

0,00

786,87

487,50

11

5,0

1409,31

1409,31

0,00

0,00

786,87

487,50

12

5,5

1452,02

1452,02

0,00

0,00

786,87

487,50

13

6,0

1494,72

1494,72

0,00

0,00

786,87

487,50

14

6,5

1565,90

1565,90

0,00

0,00

786,87

487,50

15

7,0

1637,08

1637,08

0,00

0,00

786,87

487,50

16

7,5

1708,25

1708,25

0,00

0,00

786,87

487,50

17

8,0

1779,43

1779,43

0,00

0,00

786,87

487,50

18

8,5

1895,09

1895,09

0,00

0,00

786,87

487,50

19

9,0

2010,76

2010,76

0,00

0,00

786,87

487,50

20

9,5

2126,42

2126,42

0,00

0,00

786,87

487,50

21

10,0

2242,08

2242,08

0,00

0,00

786,87

487,50

22

10,5

2297,93

2297,93

0,00

0,00

786,87

487,50

23

11,0

2353,77

2353,77

0,00

0,00

786,87

487,50

24

11,5

2409,62

2409,62

0,00

0,00

786,87

487,50

25

12,0

2465,46

2465,46

0,00

0,00

786,87

487,50

26

12,5

2618,57

2618,57

0,00

0,00

786,87

487,50

27

13,0

2771,68

2771,68

0,00

0,00

786,87

487,50

28

13,5

2924,79

2924,79

0,00

0,00

786,87

487,50

29

14,0

3077,90

3077,90

0,00

0,00

786,87

487,50

30

14,5

3211,38

3211,38

0,00

0,00

786,87

487,50

31

15,0

3344,86

3344,86

0,00

0,00

786,87

487,50

32

15,5

3478,34

3478,34

0,00

0,00

786,87

487,50

33

16,0

3611,83

3611,83

0,00

0,00

786,87

487,50

34

16,5

3757,08

3632,38

124,70

0,04

786,99

487,50

35

17,0

3902,34

3636,26

266,08

0,10

787,37

487,51

36

17,5

4047,60

3644,01

403,59

0,15

787,99

487,53

37

18,0

4192,86

3651,76

541,09

0,19

788,87

487,55

38

18,5

4268,25

3663,39

604,85

0,22

789,92

487,58

39

19,0

4343,63

3675,04

668,59

0,24

791,08

487,61

40

19,5

4419,02

3686,72

732,30

0,26

792,35

487,65

41

20,0

4494,41

3702,30

792,11

0,29

793,73

487,69

42

20,5

4638,92

3717,91

921,01

0,33

795,30

487,73

43

21,0

4783,44

3737,47

1045,97

0,38

797,09

487,78

44

21,5

4927,95

3757,06

1170,89

0,42

799,11

487,83

45

22,0

5072,47

3780,64

1291,83

0,47

801,35

487,89

46

22,5

5198,92

3804,28

1394,63

0,50

803,79

487,96

47

23,0

5325,37

3831,93

1493,44

0,54

806,40

488,03

48

23,5

5451,82

3863,64

1588,18

0,57

809,19

488,10

49

24,0

5578,27

3895,48

1682,79

0,61

812,16

488,18

50

24,5

5636,08

3927,42

1708,66

0,62

815,21

488,27

51

25,0

5693,88

3959,46

1734,42

0,62

818,32

488,35

52

25,5

5751,69

3995,65

1756,04

0,63

821,46

488,43

53

26,0

5809,49

4027,92

1781,58

0,64

824,65

488,52

54

26,5

5776,98

4064,38

1712,60

0,62

827,78

488,61

55

27,0

5744,46

4096,91

1647,55

0,59

830,80

488,69

56

27,5

5711,95

4129,55

1582,40

0,57

833,69

488,76

57

28,0

5679,43

4158,19

1521,24

0,55

836,47

488,84

58

28,5

5625,24

4191,01

1434,22

0,52

839,12

488,91

59

29,0

5571,04

4219,86

1351,19

0,49

841,61

488,98

60

29,5

5516,85

4244,63

1272,22

0,46

843,96

489,04

61

30,0

5462,66

4269,46

1193,20

0,43

846,16

489,10

62

30,5

5397,63

4294,37

1103,25

0,40

848,22

489,16

63

31,0

5332,59

4315,15

1017,44

0,37

850,11

489,21

64

31,5

5267,56

4336,01

931,55

0,34

851,85

489,26

65

32,0

5202,53

4352,70

849,83

0,31

853,44

489,30

66

32,5

5126,66

4369,45

757,22

0,27

854,87

489,34

67

33,0

5050,79

4382,01

668,78

0,24

856,13

489,37

68

33,5

4974,92

4394,58

580,34

0,21

857,24

489,40

69

34,0

4899,05

4407,18

491,87

0,18

858,18

489,43

70

34,5

4812,34

4415,58

396,76

0,14

858,96

489,45

71

35,0

4725,63

4423,99

301,64

0,11

859,57

489,46

72

35,5

4638,92

4428,19

210,73

0,08

860,02

489,48

73

36,0

4552,21

4432,40

119,82

0,04

860,30

489,48

74

36,5

4469,12

4436,60

32,52

0,01

860,42

489,49

75

37,0

4386,02

4436,60

- 50,58

-0,02

860,39

489,49

76

37,5

4302,93

4432,40

-129,47

-0,05

860,21

489,48

77

38,0

4219,83

4428,19

-208,36

-0,08

859,89

489,47

78

38,5

4197,38

4423,99

-226,61

-0,08

859,49

489,46

79

39,0

4174,94

4419,79

-244,85

-0,09

859,06

489,45

80

39,5

4152,49

4415,58

-263,09

-0,09

858,60

489,44

81

40,0

4130,04

4411,38

-281,34

-0,10

858,11

489,42

82

40,5

4094,71

4402,98

- 308,27

-0,11

857,57

489,41

83

41,0

4059,38

4398,77

-339,40

-0,12

856,98

489,39

84

41,5

4024,04

4390,39

-366,35

-0,13

856,35

489,38

85

42,0

3988,71

4382,01

-393,30

-0,14

855,66

489,36

86

42,5

3941,60

4373,64

-432,03

-0,16

854,91

489,34

87

43,0

3894,49

4365,26

-470,77

-0,17

854,09

489,32

88

43,5

3847,38

4356,88

-509,50

-0,18

853,20

489,29

89

44,0

3800,27

4344,36

- 544,09

-0,20

852,24

489,27

90

44,5

3768,86

4331,84

-562,98

-0,20

851,24

489,24

91

45,0

3737,45

4323,50

-586,04

-0,21

850,20

489,21

92

45,5

3706,05

4311,00

-604,95

-0,22

849,13

489,18

93

46,0

3674,64

4298,53

-623,89

-0,22

848,02

489,15

94

46,5

3647,16

4286,06

-638,91

-0,23

846,88

489,12

95

47,0

3619,68

4273,60

-653,92

-0,24

845,72

489,09

96

47,5

3592,20

4257,05

- 664,85

-0,24

844,53

489,06

97

48,0

3564,71

4244,63

-679,92

-0,24

843,32

489,02

98

48,5

3545,09

4232,22

-687,13

-0,25

842,09

488,99

99

49,0

3525,46

4215,74

-690,28

-0,25

840,85

488,96

100

49,5

3505,83

4203,37

-697,55

-0,25

839,60

488,92

101

50,0

3486,20

4191,01

-704,82

-0,25

838,33

488,89

102

50,5

3458,72

4174,60

-715,88

-0,26

837,05

488,86

103

51,0

3431,23

4162,29

- 731,05

-0,26

835,75

488,82

104

51,5

3403,75

4145,89

-742,14

-0,27

834,42

488,78

105

52,0

3376,27

4133,63

-757,36

-0,27

833,07

488,75

106

52,5

3340,94

4117,29

-776,35

-0,28

831,69

488,71

107

53,0

3305,61

4100,98

-795,38

-0,29

830,27

488,67

108

53,5

3270,27

4084,71

-814,43

-0,29

828,82

488,63

109

54,0

3234,94

4068,43

-833,49

-0,30

827,33

488,59

110

54,5

3160,35

4052,23

-891,88

-0,32

825,77

488,55

111

55,0

3085,76

4031,97

-946,21

-0,34

824,10

488,51

112

55,5

3011,16

4015,82

-1004,65

-0,36

822,33

488,46

113

56,0

2936,57

3995,65

-1059,08

-0,38

820,47

488,41

114

56,5

2944,42

3975,53

-1031,11

-0,37

818,59

488,36

115

57,0

2952,27

3955,45

-1003,17

-0,36

816,76

488,31

116

57,5

2960,13

3935,42

-975,29

-0,35

814,99

488,26

117

58,0

2967,98

3915,42

-947,44

-0,34

813,26

488,21

118

58,5

2936,57

3899,46

-962,89

-0,35

811,54

488,17

119

59,0

2905,16

3879,55

-974,39

-0,35

809,80

488,12

120

59,5

2873,76

3859,68

-985,92

-0,35

808,03

488,07

121

60,0

2842,35

3839,86

-997,51

-0,36

806,24

488,02

122

60,5

2814,87

3820,07

-1005,20

-0,36

804,44

487,97

123

61,0

2787,39

3804,28

-1016,90

-0,37

802,62

487,93

124

61,5

2759,91

3784,57

-1024,66

-0,37

800,78

487,88

125

62,0

2732,42

3764,92

-1032,50

-0,37

798,93

487,83

126

62,5

2697,09

3745,29

-1048,20

-0,38

797,05

487,78

127

63,0

2661,76

3721,82

-1060,07

-0,38

795,15

487,72

128

63,5

2626,43

3702,30

-1075,87

-0,39

793,23

487,67

129

64,0

2591,09

3682,83

-1091,74

-0,39

791,27

487,62

130

64,5

2540,06

3663,39

-1123,34

-0,40

789,27

487,56

131

65,0

2489,02

3640,13

-1151,12

-0,41

787,23

487,51

132

65,5

2437,98

2437,98

0,00

0,00

786,81

487,50

133

66,0

2386,95

2386,95

0,00

0,00

786,81

487,50

134

66,5

2371,24

2371,24

0,00

0,00

786,81

487,50

135

67,0

2355,54

2355,54

0,00

0,00

786,81

487,50

136

67,5

2339,83

2339,83

0,00

0,00

786,81

487,50

137

68,0

2324,13

2324,13

0,00

0,00

786,81

487,50

138

68,5

2308,43

2308,43

0,00

0,00

786,81

487,50

139

69,0

2292,72

2292,72

0,00

0,00

786,81

487,50

140

69,5

2277,02

2277,02

0,00

0,00

786,81

487,50

141

70,0

2261,32

2261,32

0,00

0,00

786,81

487,50

142

70,5

2241,69

2241,69

0,00

0,00

786,81

487,50

143

71,0

2222,06

2222,06

0,00

0,00

786,81

487,50

144

71,5

2202,43

2202,43

0,00

0,00

786,81

487,50

145

72,0

2182,80

2182,80

0,00

0,00

786,81

487,50

146

72,5

2159,24

2159,24

0,00

0,00

786,81

487,50

147

73,0

2135,69

2135,69

0,00

0,00

786,81

487,50

148

73,5

2112,13

2112,13

0,00

0,00

786,81

487,50

149

74,0

2088,58

2088,58

0,00

0,00

786,81

487,50

150

74,5

2072,87

2072,87

0,00

0,00

786,81

487,50

151

75,0

2057,17

2057,17

0,00

0,00

786,81

487,50

152

75,5

2041,47

2041,47

0,00

0,00

786,81

487,50

153

76,0

2025,76

2025,76

0,00

0,00

786,81

487,50

154

76,5

2006,13

2006,13

0,00

0,00

786,81

487,50

155

77,0

1986,50

1986,50

0,00

0,00

786,81

487,50

156

77,5

1966,87

1966,87

0,00

0,00

786,81

487,50

157

78,0

1947,25

1947,25

0,00

0,00

786,81

487,50

158

78,5

1935,47

1935,47

0,00

0,00

786,81

487,50

159

79,0

1923,69

1923,69

0,00

0,00

786,81

487,50

160

79,5

1911,91

1911,91

0,00

0,00

786,81

487,50

161

80,0

1900,13

1900,13

0,00

0,00

786,81

487,50

162

80,5

1884,43

1884,43

0,00

0,00

786,81

487,50

163

81,0

1868,73

1868,73

0,00

0,00

786,81

487,50

164

81,5

1853,02

1853,02

0,00

0,00

786,81

487,50

165

82,0

1837,32

1837,32

0,00

0,00

786,81

487,50

166

82,5

1880,68

1880,68

0,00

0,00

786,81

487,50

167

83,0

1924,04

1924,04

0,00

0,00

786,81

487,50

168

83,5

1967,40

1967,40

0,00

0,00

786,81

487,50

169

84,0

2010,76

2010,76

0,00

0,00

786,81

487,50

170

84,5

1997,41

1997,41

0,00

0,00

786,81

487,50

171

85,0

1984,07

1984,07

0,00

0,00

786,81

487,50

172

85,5

1970,72

1970,72

0,00

0,00

786,81

487,50

173

86,0

1957,37

1957,37

0,00

0,00

786,81

487,50

174

86,5

1939,58

1939,58

0,00

0,00

786,81

487,50

175

87,0

1921,79

1921,79

0,00

0,00

786,81

487,50

176

87,5

1903,99

1903,99

0,00

0,00

786,81

487,50

177

88,0

1886,20

1886,20

0,00

0,00

786,81

487,50

178

88,5

1881,75

1881,75

0,00

0,00

786,81

487,50

179

89,0

1877,30

1877,30

0,00

0,00

786,81

487,50

180

89,5

1872,85

1872,85

0,00

0,00

786,81

487,50

 

PHỤ LỤC 7

TỌA ĐỘ BIỂU ĐỒ PHỐI HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Tháng

MNH (m)

Chống xả (m)

Đảm bảo (m)

Hạn chế (m)

MN Chết (m)

Tháng 1

487.5

487.5

487.5

481.8

465.0

Tháng 2

487.5

487.5

487.5

480.6

465.0

Tháng 3

487.5

487.5

487.5

479.0

465.0

Tháng 4

487.5

487.5

487.5

476.3

465.0

Tháng 5

487.5

487.5

487.5

471.7

465.0

Tháng 6

487.5

487.5

487.3

468.4

465.0

Tháng 7

487.5

487.5

486.2

465.0

465.0

Tháng 8

487.5

487.5

481.0

465.0

465.0

Tháng 9

487.5

487.5

482.5

466.4

465.0

Tháng 10

487.5

487.5

485.4

475.0

465.0

Tháng 11

487.5

487.5

487.5

480.0

465.0

Tháng 12

487.5

487.5

487.5

482.0

465.0

 

 

PHỤ LỤC 8

QUAN HỆ ĐẶC TÍNH LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN BUÔN TUA SRAH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0353/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

MNH Zhồ (m)

Diện tích F (km2)

Thể tích W (triệu m3)

427

0,00

0,00

430

0,77

0,77

435

1,85

7,13

440

4,15

21,75

445

7,07

49,47

450

8,89

89,30

455

10,71

138,23

460

12,52

196,24

465

14,73

264,29

470

17,29

344,25

475

19,97

437,34

480

25,24

550,11

485

32,59

694,31

490

41,64

879,43

495

52,46

1114,15

500

64,65

1406,40

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 0353/QĐ-BCT năm 2009 ban hành quy trình vận hành hồ chứa thủy điện buôn Tua Srah do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 0353/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/01/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Đỗ Hữu Hào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản