Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 19 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của liên bộ: Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 19 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

1. Vị trí chức năng.

- Văn phòng UBND tỉnh Sơn La là cơ quan chuyên môn, ngang sở, là bộ máy giúp việc của UBND tỉnh Sơn La, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La (bao gồm cả Phó Chủ tịch UBND tỉnh).

- Văn phòng UBND tỉnh có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp UBND tỉnh tổ chức các hoạt động chung của UBND tỉnh, tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

- Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn.

Văn phòng UBND cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của liên bộ: Văn phòng Chính phủ - Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như sau:

2.1. Tham mưu tổng hợp, giúp UBND cấp tỉnh

a) Xây dựng, quản lý chương trình công tác của UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

b) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ngành), UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác của UBND cấp tỉnh và Quy chế làm việc của UBND cấp tỉnh.

c) Phối hợp thường xuyên với các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

d) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo quan trọng theo chương trình công tác của UBND cấp tỉnh và các công việc khác do các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình UBND cấp tỉnh.

đ) Xây dựng các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của UBND cấp tỉnh.

e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ phiên họp thường kỳ, bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của UBND cấp tỉnh, các cuộc họp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

g) Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.

2.2. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh

a) Xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp tỉnh những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong từng thời gian nhất định.

b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật để trình cấp có thẩm quyền quyết định.

c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo chương trình công tác của Chủ tịch UBND cấp tỉnh và các công việc khác do các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo văn bản để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định đối với những công việc thường xuyên khác.

đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh mà các sở, ngành, UBND cấp huyện còn có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

e) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc chỉnh sửa lần cuối các dự thảo báo cáo, các bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

g) Giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác giữa UBND cấp tỉnh với các cơ quan của Đảng, HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

h) Giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh kiểm tra thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch UBND cấp tỉnh đối với các sở, ngành, HĐND, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện và bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính.

i) Đề nghị các sở, ngành, HĐND, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo tình hình, kinh tế thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

k) Được yêu cầu các sở, ngành, HĐND, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

2.3. Bảo đảm thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch UBND cấp tỉnh; thông tin để các thành viên UBND cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, hoạt động của UBND cấp tỉnh, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

b) Cung cấp thông tin cho công chúng về các hoạt động chủ yếu, những quyết định quan trọng của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh; những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo cấp tỉnh.

đ) Quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của UBND cấp tỉnh.

e) Quản lý tổ chức và hoạt động của Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND cấp tỉnh.

2.4. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

2.5. Xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Văn phòng UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

2.6. Tổ chức việc phát hành và quản lý các văn bản của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

2.7. Tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác văn phòng đối với Văn phòng các sở, ngành, Văn phòng UBND cấp huyện.

2.8. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện và ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học.

2.9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh.

2.10. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND cấp tỉnh.

2.11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.

2. Cơ cấu tổ chức

- Phòng Hành chính - Tổ chức

- Phòng Quản trị - Tài vụ

- Phòng Tiếp công dân.

- Các phòng nghiên cứu, tổng hợp:

+ Phòng Nội chính

+ Phòng Kinh tế tổng hợp

+ Phòng Kinh tế ngành

+ Phòng Văn hoá - Xã hội

- Các đơn vị sự nghiệp

+ Nhà khách Thanh Xuân, Hà Nội

+ Nhà khách Uỷ ban nhân dân tỉnh

+ Trung tâm Công báo.

Điều 3. Hiệu lực thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Sơn La.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy; (Để B/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Để B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Để B/c)
- Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ; TT Công báo;
- Lưu: VT, NC, D100b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 03/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/03/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/03/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 13/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản