Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2012/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 17 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 04 tháng 01 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc cấp giấy phép đối với các hoạt động có liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

VIỆC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thẩm quyền và trình tự cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép của các tổ chức, cá nhân đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các hoạt động sau đây phải có giấy phép, bao gồm:

1. Cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều.

2. Khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều.

3. Xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông.

4. Xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 01 kilômét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều.

5. Sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè.

Chương II

THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Điều 3. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép

Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều được quy định tại Điều 2 của Quy định này.

Điều 4. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều được quy định tại Điều 2 của Quy định này.

Chương III

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP, GIA HẠN VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Mục 1. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép

Hồ sơ xin cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều theo mẫu (Phụ lục I).

2. Hồ sơ kỹ thuật đã được phê duyệt hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt và các tài liệu liên quan khác đối với các hoạt động quy định tại Điều 2 của Quy định này.

3. Phát hoạ sơ đồ vị trí khu vực tiến hành các hoạt động xin phép.

4. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều.

5. Văn bản thoả thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều.

6. Văn bản thoả thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.

7. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trình tự cấp giấy phép

1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép bằng văn bản.

Mục 2. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ XIN GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC, THU HỒI VÀ MIỄN CẤP GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Điều 7. Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép liên quan đến hoạt động đê điều, bao gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều theo mẫu (Phụ lục II).

2. Bản sao giấy phép đã được cấp.

3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung đã được phê duyệt hoặc dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được phê duyệt (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép).

4. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; biên bản các lần vi phạm và hình thức xử phạt (nếu có).

5. Văn bản thoả thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều.

Điều 8. Trình tự xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.

2. Thời gian thực hiện như quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Quy định này.

Điều 9. Đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép

1. Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép được cấp.

b) Các hoạt động gây hư hỏng hoặc ảnh hưởng đến việc vận hành của công trình đê điều.

c) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

2. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều phải được thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

3. Tuỳ từng trường hợp cụ thể cơ quan cấp phép quyết định thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép.

Điều 10. Khôi phục hiệu lực sử dụng của giấy phép

1. Trường hợp các điều kiện đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khôi phục hiệu lực của giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9 của Quy định này).

2. Tổ chức, cá nhân có quyền làm đơn đề nghị khôi phục hiệu lực của giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1, Điều 9 của Quy định này).

Điều 11. Thu hồi giấy phép

1. Việc thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều được áp dụng trong những trường hợp sau:

a) Giấy phép đã bị đình chỉ hiệu lực sử dụng 01 (một) lần đối với trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều 9 của Quy định này.

b) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển nhượng giấy phép.

c) Tổ chức được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích.

d) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.

đ) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

2. Việc thu hồi giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều phải thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Điều 12. Miễn cấp giấy phép

Đối với các công trình, dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến đê điều hoặc các hoạt động liên quan đến đê điều do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, thực hiện thì được miễn cấp giấy phép.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các ngành, địa phương triển khai thực hiện Quy định này.

2. Trong thời hạn 01 (một) năm kể từ khi Quy định này có hiệu lực, các tổ chức, cá nhân đang có các hoạt động liên quan đến đê điều được quy định tại Điều 2 Quy định này phải hoàn thành việc xin cấp giấy phép đúng như quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì chưa phù hợp, cần điều chỉnh, bổ sung thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải báo cáo, trình đến Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Tên tổ chức
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

........., ngày......tháng......năm.....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:

Địa chỉ:

Số điện thoại:..................................... Số Fax:......................................

Đề nghị được cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê Điều (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung sau:

- Tên các hoạt động:..........

- Vị trí của các hoạt động.........

- Thời hạn xin cấp phép......; từ..... ngày... tháng.... năm đến ngày.... tháng... năm.....

Các tài liệu kèm theo:

1. Hồ sơ kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các tài liệu liên quan khác đối với các hoạt động liên quan đến đê điều.

2. Dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các tài liệu liên quan khác đối với các hoạt động liên quan đến đê điều.

3. Sơ hoạ vị trí khu vực tiến hành các hoạt động xin phép.

4. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều.

5. Văn bản thoả thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình.

6. Văn bản thoả thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.

7. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.

Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.

 

Xác nhận của UBND xã

(nơi xin phép hoạt động)

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép

(ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Tên tổ chức, cá nhân
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

........., ngày......tháng......năm.....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn sử dụng Điều chỉnh nội dung giấy phép:

Địa chỉ:

Số điện thoại:..................................... Số Fax:......................................

Đang tiến hành các hoạt động.....có liên quan đến đê điều tại vị trí... theo giấy phép số.... ngày..tháng... năm...do (tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ... đến....

Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục thực hiện các hoạt động liên quan đến đê điều với những nội dung sau:

- Tên các hoạt động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung:..........

- Vị trí của các hoạt động.........

- Thời hạn xin gia hạn......; từ.... ngày... tháng... năm đến ngày.... tháng... năm.....

Các tài liệu kèm theo:

1. Bản sao giấy phép đã được cấp.

2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép).

3. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; biên bản các lần vi phạm và hình thức xử phạt (nếu có).

4. Văn bản thoả thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều.

Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.

 

Xác nhận của UBND xã

(nơi xin phép hoạt động)

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép

(ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:       /QĐ-UBND

Bến Tre, ngày    tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đê Điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số    /2012/QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định việc cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Xét đề nghị của..........................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tổ chức/cá nhân) được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều................. thuộc hệ thống đê điều............... như sau:

1. Tên hoạt động:

2. Phạm vi hoạt động:

3. Thời gian hoạt động :

Thời hạn ..... năm, từ ngày.....tháng.....năm.......đến ngày......tháng....năm.....

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) được cấp phép có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
-
- Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

 

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:       /QĐ-UBND

Bến Tre, ngày    tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số    /2012/QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định việc cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Xét đề nghị của..........................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn (hoặc điều chỉnh, bổ sung) giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều số..., ngày... tháng....năm đã cấp cho (tổ chức/cá nhân) với thời gian gia hạn là....năm, từ ngày.....tháng.....năm.......đến ngày......tháng....năm.....

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định trong giấy phép đã cấp và phần điều chỉnh (nếu có).

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
-
- Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép đối với hoạt động có liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 03/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/01/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản