Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2008/QĐ-UBND

Vinh, ngày 08 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 90/2007/QĐ-UBND ngày 26/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành đơn giá xây dựng phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 2236/TTr.SXD-KTKH ngày 21/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Nghệ An làm cơ sở xác định giá trị bồi thường và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:

1. Đơn giá xây dựng nhà quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá xây dựng, vật kiến trúc (các công trình xây dựng khác) quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 82/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005; số 24/2007/QĐ.UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Thủ trưởng các Ban, ngành, đơn vị có liên quan và các đối tượng được bồi thường hỗ trợ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC 1:

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2008/QĐ.UBND ngày 08/01/2008)

Số TT

Các loại nhà và công trình kiến trúc

Đơn vị

Đơn giá

I

NHÀ Ở

 

 

1

Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền lát gạch hoa XM, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3, 3 m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng.

 

 

1.1

Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m - 3m

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.199.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.174.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.122.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.096.000

c

Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.161.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.135.000

1.2

Nhà mái chảy không có via tăng đa

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.122.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.096.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

999.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

980.000

c

Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.066.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.045.000

2

Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông.Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền lát xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3, 3 m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng.

 

 

2.1

Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m - 3m

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.154.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.129.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.077.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.051.000

c

Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.116.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.090.000

2.2

Nhà mái chảy không có via tăng đa

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.077.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.051.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

954.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

935.000

c

Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

1.021.000

 

- Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng

1.000.000

3

Nhà cột gỗ mái ngói chiều cao đóng hộc 2,5-3m. Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng)

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300.

m2X.D

1.212.000

 

- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô.

1.122.000

 

- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150

1.161.000

 

- Bao che thưng ván gỗ

1.032.000

 

- Bao che các vật liệu khác.

967.000

4

Nhà sàn

 

 

4.1

Nhà sàn gỗ cột kê

 

 

 

Áp dụng đối với dự án tái định canh, định cư đi chuyển đến nơi ở mới.

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

1.300.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

1.100.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

950.000

b

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

1.250.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

1.050.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

900.000

c

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

1.230.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

1.030.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

 

880.000

d

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

1.150.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

950.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

 

800.000

 

Áp dụng đối với nhà sàn thuộc diện giải toả mặt bằng xây dựng các tuyến đường và các dự án xây dựng khác mà cự ly di chuyển đến nơi ở mới gần.

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

780.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

660.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

570.000

b

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

750.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

630.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

540.000

c

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

738.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

618.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

528.000

d

Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh

m2

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống.

690.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%.

570.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

480.000

4.2

Nhà sàn gỗ cột chôn (áp dụng đối với tất cả các dự án)

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói

m2

 

 

- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%

600.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

 

500.000

b

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn

m2

 

 

- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%

570.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

470.000

 

c

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ

 

 

 

- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%

m2

550.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

450.000

d

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh

m2

 

 

- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%

500.000

 

- Gỗ nhóm 3 trở xuống

400.000

e

Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh.

m2

300.000

4.3

Các loại sàn, vách

 

 

 

- Sàn tre, mét

m2

40.000

 

- Sàn gỗ

m2

160.000

 

- Vách gỗ

m2

140.000

5

Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà. Chiều cao sàn 3,3 - 3,6 m, móng đá hộc cao ≤ 1, 2 m kể từ đáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

5.1

Nhà xây tường chịu lực.

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái.

m2 sàn

1.486.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

1.741.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

1.754.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

1.651.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150

 

 

 

- Nhà mái bằng

m2 sàn

1.354.000

 

- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng.

1.586.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

1.599.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

1.548.000

c

Tường nhà xây gạch 6 lỗ dày 150.

 

 

 

- Nhà mái bằng

m2 sàn

1.406.000

 

- Mái BTCT trên có lợp ngói.

1.638.000

 

- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu.

1.651.000

 

- Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng.

1.548.000

5.2

Nhà có khung chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái.

m2 sàn

1.612.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

1.818.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

1.831.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

1.741.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

1.509.000

 

- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng.

1.741.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

1.754.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

1.676.000

c

Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150.

 

 

 

- Nhà mái bằng

m2 sàn

1.548.000

 

- Mái BTCT trên có lợp ngói.

1.780.000

 

- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu.

1.793.000

 

- Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng.

1.715.000

6

Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn 3,9 – 4,2 m, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch hoa liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

6.1

Nhà xây tường chịu lực.

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái.

m2 sàn

2.063.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.244.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.257.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.192.000

b

Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm hoặc táp lô 150

 

 

 

- Nhà mái bằng

m2 sàn

1.805.000

 

- Mái BTCT trên có lợp ngói.

1.986.000

 

- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu.

1.999.000

 

- Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng.

1.934.000

6.2

Nhà có khung chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Nhà mái bằng không lợp mái

m2 sàn

2.192.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.424.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.437.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.321.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

1.960.000

 

- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng.

2.154.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.167.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.089.000

c

Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150.

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

2.063.000

 

- Mái BTCT trên có lợp ngói.

2.257.000

 

- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu.

2.270.000

 

- Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng.

2.192.000

7

Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5 đến 8 m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

7.1

Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái ngói không đổ trần BTCT

m2 sàn

1.870.000

 

- Mái BTCT không lợp mái.

2.038.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.167.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.179.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.128.000

7.2

Nhà khung chịu lực bằng BTCT

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

2.192.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.321.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.334.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.283.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

1.934.000

 

- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng.

2.038.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.050.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.012.000

c

Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150.

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

2.063.000

 

- Mái BTCT trên có lợp ngói.

2.167.000

 

- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu.

2.179.000

 

- Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng.

2.128.000

8

Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11, 0 đến 12 m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

8.1

Nhà xây tường chịu lực

 

 

 

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái ngói không đổ trần BTCT

m2 sàn

1.844.000

 

- Mái BTCT không lợp mái.

2.012.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.128.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.141.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.115.000

8.2

Nhà khung chịu lực.

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

2.167.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.257.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.270.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.231.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc 6 lỗ

 

 

 

- Mái BTCT

m2 sàn

2.038.000

 

- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng.

2.128.000

 

- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

2.141.000

 

- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng.

2.089.000

9

Nhà ở tập thể 1 tầng chiều cao đóng hộc từ 3, 0 đến 3, 6 trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc.

 

 

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

m2X.D

1.354.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

1.193.000

 

- Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150.

1.251.000

II

NHÀ LÀM VIỆC CƠ QUAN

 

 

1

Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6 m(không kể chiều cao mái), nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.

 

 

1.1

Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

1.855.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói hoặc phi brô xi măng.

2.072.000

 

- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu.

2.085.000

1.2

Nhà xây tường gạch chỉ dày 220 không có trần BTCT

 

 

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

m2 sàn

1.433.000

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

1.535.000

2

Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5 - 8m nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước.

 

 

2.1

Nhà tường bằng gạch chịu lực dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

1.983.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.136.000

 

- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn hoặc phi brô xi măng.

 

 

2.2

Nhà khung chịu lực tường bao che

2.143.000

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

2.111.000

 

- Mái BTCT lợp mái ngói

2.264.000

 

- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu.

2.277.000

3

Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12 m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước.

 

 

3.1

Nhà xây tường gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2, 3 dày 220.

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

2.111.000

 

- Mái BTCT lợp mái ngói 22 v /m2

2.213.000

 

- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu.

2.226.000

3.2

Nhà khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp mái

m2 sàn

2.290.000

 

- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng.

2.392.000

 

- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu.

2.405.000

III

NHÀ LỚP HỌC THÔNG GIAN

 

 

1

Nhà 1 tầng

 

 

1.1

Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói

 

 

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220.

m2X.D

1.257.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110.

1.096.000

1.2

Nhà 1 tầng có trần bê tông

 

 

 

- Mái BTCT không có mái

m2 sàn

1.548.000

 

- Mái BTCT có lớp mái ngói hoặc tôn mã kẽm.

1.741.000

2

Nhà 2 tầng

 

 

2.1

Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực.

 

 

 

- Mái BTCT không có mái

m2 sàn

1.612.000

 

- Mái BTCT lợp ngói chống nóng.

1.741.000

2.2

Nhà khung chịu lực tường bao che

 

 

 

- Mái BTCT không có mái

m2 sàn

1.805.000

 

- Mái BTCT lợp ngói chống nóng.

1.934.000

3

Nhà 3 tầng

 

 

3.1

Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực.

 

 

 

- Mái BTCT không có mái

m2 sàn

1.644.000

 

- Mái BTCT lợp ngói chống nóng.

1.741.000

3.2

Nhà khung chịu lực tường bao che

 

 

 

- Mái BTCT không có mái

m2 sàn

1.805.000

 

- Mái BTCT lợp ngói chống nóng.

1.902.000

IV

CÁC LOẠI KHÁC

 

 

1

Nhà kho hoặc chợ:

 

 

 

Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phi brô xi măng thì đơn giá giảm 60.000 đ/m2). Trần (nếu có) tính riêng

 

 

1.1

Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái)

 

 

 

- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

m2X.D

1.471.000

 

- Có bao che bằng tôn sóng

1.343.000

 

- Không có bao che

1.151.000

1.2

Nhịp khung > 15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)

 

 

 

- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

m2X.D

1.599.000

 

- Có bao che bằng tôn sóng

1.471.000

 

- Không có bao che

1.241.000

2

Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

944.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

893.000

3

Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

849.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

831.000

4

Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

705.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

692.000

4

Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

705.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

692.000

5

Nhà tạm tường gạch táp lô có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát xi măng sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

654.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

629.000

6

Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

818.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

805.000

7

Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

724.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

717.000

8

Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng sườn mái gỗ.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

654.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

629.000

9

Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng sườn mái gỗ, tre, mét.

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

566.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

541.000

10

Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng phên hoăc có vách đất.

m2X.D

315.000

11

Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ cháy, có tường bao che.

189.000

12

Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu khó cháy, có tường bao che

315.000

13

Mái che không có tường bao xung quanh

 

 

 

- Mái ngói

m2X.D

151.000

 

- Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm.

113.000

 

PHỤ LỤC II:

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2008/QĐ.UBND ngày 08/01/2008)

STT

Loại công trình

Đơn vị

Đơn giá (đ)

1

Sân, nền bê tông đá dăm

m2

40.000

2

Sân, nền lát gạch lá nem

47.000

3

Sân, nền lát gạch xi măng

59.000

4

Sân, nền láng xi măng

13.000

5

Sân, nền láng xi măng đánh màu

14.000

6

Nền lát gạch Trung Quốc

87.000

7

Nen lát gạch men Liên doanh

106.000

8

Nền lát gạch Granit

145.000

9

Xây tường không trát (không kể móng)

 

 

- Xây tường gạch chỉ 220

m2

131.000

 

- Xây tường gạch chỉ 110

74.000

 

- Xây tường gạch 6 lỗ xây nằm

85.000

 

- Xây tường gạch táp lô đặt nằm

70.000

 

- Xây tường gạch táp lô đặt nghiêng

53.000

10

Tường rào xây móng đá hộc (không kể trụ) cao 1,5 m

md

 

 

- Tường rào gạch chỉ 220

321.000

 

- Tường rào gạch chỉ 110

236.000

 

- Tường gạch táp lô nghiêng

204.000

 

- Tường gạch táp lô xây nằm

230.000

11

Trụ gạch 330cm X 330cm, cao l,6m

trụ

225.000

 

- Trụ bờ rào BTCT

md

121.000

12

Trụ cổng, trụ bờ rào thép

 

 

 

-Tiết diện trụ 0,25 X 0,25 cm

md

477.000

 

-Tiết diện trụ 0,30 X 0,30 cm

 

542.000

13

Bê tông sàn mái

m2

286.000

14

Trát trần, dầm, tường

m2

18.000

 

Trát granito

104.000

 

Trát đá rửa

64.00

 

Trát đắp phảo đơn

md

18.000

 

Trát đắp phào kép

23.000

 

Trát gờ chỉ

9.500

15

Cầu thang (không kể lan can, bậc thang láng granito)

m2

1.070.000

 

Cầu thang (không kể lan can, bậc thang lát đá)

1.690.000

 

Cầu thang (không kể lan can, bậc thang lát gạch xi măng)

920.000

 

Cầu thang (không kể lan can, bậc thang láng xi măng)

840.000

 

Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính

md

480.000

 

Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim

600.000

 

Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2

450.000

16

Sơn trần, tường

m2

12.000

17

Quét vôi ve

m2

3.500

18

Xây móng đá hộc

m3

348.000

19

Khung lưới B40

m2

116.000

20

Lưới B40 không khung

 

49.000

21

Bở rào sắt vuông 14x14

m2

426.000

22

Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai

md

19.000

23

Bờ rào cây bụi

md

13.000

24

Cửa cổng (sắt hộp 14x14-15x16)

m2

516.000

25

Cột, bàn thờ ngoài trời

Cái

284.000

26

Trần nhà

 

 

 

- Trần cót ép

m2

91.000

 

- Trần gỗ gián, trần nhựa

m2

113.000

 

- Trần gỗ ván nẹp

m2

323.000

 

- Trần lambri gỗ dổi

m2

340.000

 

- Trần lambri gỗ đinh hương

m2

383.000

 

- Trần mè gỗ

m2

155.000

 

- Trần thạch cao

m2

245.000

27

Lambri gỗ

 

 

 

- Lambri gỗ dổi

m2

246.000

 

- Lambri gỗ đinh hương

 

292.000

28

Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ

 

 

 

- Đầu đao + Bằng xi măng

Cái

25.000

 

+ Bằng sứ

 

50.000

 

- Mặt nguyệt + Bằng xi măng

Cái

50.000

 

+ Bằng sứ

 

120.000

 

- Rồng châu + Bằng xi măng

Đôi

200.000

 

+ Bằng sứ

 

600.000

 

- Nghê chầu

Con

180.000

 

- Cột hương ngoài trời: Cột bằng BTCT hoặc xây bằng gạch, phần trên bằng xi măng.

Cái

300.000

29

Giếng khơi thùng đất cát, ống giếng ĐK 0,7m

m sâu

123.000

30

Giếng khơi sâu < 5 m các vùng khác không có xây, ghép thành bên trong

m sâu

 

 

- Đất cấp 3

97.000

 

- Đất cấp 4

129.000

31

Giếng khơi sâu < 5 m các vùng khác có xây, ghép thảnh bên trong

m sâu

 

 

- Đất cấp 2

160.000

 

- Đất cấp 3

180.000

 

- Đất cấp 4

210.000

32

Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 15.000 đ/mét

 

 

33

Giếng Unicép (Không tính đầu bơm)

 

 

 

- Vùng đất cát

Cái

260.000

 

- Vùng đất cấp 2

770.000

 

- Vùng đất cấp 3

1.550.000

 

- Vùng đất cấp 4

2.500.000

34

Bể chứa nước xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy

 

 

 

- Thể tích < 3 m3

m3

950.000

 

- Thể tích < 5 m3

m3

800.000

 

- Thể tích > 5 m3

m3

620.000

35

Bể phốt xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy

 

 

 

- Thể tích < 3 m3

m3

1.100.000

 

- Thể tích < 5 m3

m3

910.000

 

- Thể tích > 5 m3

m3

800.000

36

Bể chứa hố xí bán tự hoại

m3

950.000

37

Mương thoát nước, lòng mương rộng < 0,4 m, sâu < 0,5 m

md

176.000

 

Mương thoát nước, lòng mương rộng > 0,4 m, sâu > 0,5 m

md

199.000

38

Cống thoát nước

 

 

 

- Đường kính trong 30 cm

md

41.000

 

- Đường kính trong 40 cm

53.000

 

- Đường kính trong 50 cm

77.000

 

- Đường kính trong 60 cm

91.000

 

- Đường kính trong 70 cm

122.000

 

- Đường kính trong 80 cm

140.000

GHI CHÚ:

Đơn giá xây dựng mới các loại nhà áp dụng đối với các khu vực bằng mức giá trên nhân với hệ số K như sau:

K = 1, 1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông

K = 1, 00 đối với thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên.

K = 0, 97 đối với các huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên Thành.

Diện tích xây dựng:

Diện tích xây dựng là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.

- Các bộ phận phụ, ví dụ, thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường.

- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản Diện tích sàn:

Diện tích sàn được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 03/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/01/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Hồ Đức Phớc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản