Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 0152/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2011

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4901/EVN-KTSX ngày 29 tháng 11 năm 2010 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm 2011; văn bản số 5365/EVN-KTSX-KH-ĐĐQG ngày 28 tháng 12 năm 2010 về việc bổ sung làm rõ Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 do EVN lập với các nội dung như sau:

1. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2011 là 18.000 MW.

2. Tổng sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2011 là 115,55 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 54,06 tỷ kWh và mùa mưa là 61,49 tỷ kWh.

3. Tổng sản lượng điện tại thanh cái (phía cao áp) các nhà máy điện của EVN và điện mua ngoài của EVN năm 2011 là 108,94 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 50,75 tỷ kWh (EVN sản xuất là 29,22 tỷ kWh, EVN mua ngoài là 21,52 tỷ kWh) và mùa mưa là 58,19 tỷ kWh (EVN sản xuất là 38,67 tỷ kWh, EVN mua ngoài là 19,53 tỷ kWh).

4. Tổng sản lượng điện tại điểm giao nhận với các tổng công ty điện lực năm 2011 là 103,3 tỷ kWh (không bao gồm sản lượng điện phát của các nhà máy thủy điện nhỏ, trong đó mùa khô là 48,42 tỷ kWh và mùa mưa là 54,88 tỷ kWh.

5. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2011 như sau:

a) Sản lượng thủy điện cả năm là 37,35 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 11,56 tỷ kWh và mùa mưa là 25,79 tỷ kWh;

b) Sản lượng nhiệt điện cả năm là 24,72 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 12,25 tỷ kWh và mùa mưa là 12,47 tỷ kWh;

c) Sản lượng nhiệt điện tua bin khí cả năm là 44,19 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,82 tỷ kWh và mùa mưa là 20,36 tỷ kWh;

d) Sản lượng nhiệt điện dầu cả năm là 4,73 tỷ kWh, trong đó dầu FO là 4,51 tỷ kWh (mùa khô là 3,70 tỷ kWh và mùa mưa là 0,22 tỷ kWh) và dầu DO là 0,22 tỷ kWh (mùa khô là 0,22 tỷ kWh, không phát dầu FO trong mùa mưa);

đ) Sản lượng điện nhập khẩu từ Trung Quốc là 4,57 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 2,51 tỷ kWh và mùa mưa là 2,06 tỷ kWh.

Chi tiết điện năng sản xuất các nhà máy điện theo tháng trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Trên cơ sở kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 được duyệt, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2011 cho toàn hệ thống, chỉ đạo các tổng công ty điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện.

b) Phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị liên quan như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm khí tượng - Thủy văn quốc gia, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam và Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam để sử dụng hiệu quả các nguồn nước cho phát điện và cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp than, dầu, khí cho phát điện.

c) Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy điện, các nguồn điện mua ngoài, các nguồn điện dự phòng của khách hàng để nâng cao cung ứng điện năm 2011.

d) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các tổng công ty điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiện kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện, cắt giảm điện năm 2011 theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 quy định về trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia.

2. Các tổng công ty điện lực, công ty điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho tổng công ty điện lực, bao gồm sản lượng điện và công suất phân bổ hàng tháng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để các công ty điện lực trực thuộc thực hiện.

b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện theo sản lượng điện và công suất phân bổ cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của mình, trình Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt để thực hiện.

3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kế hoạch cung cấp điện tháng và kế hoạch cắt giảm điện trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện đảm bảo công bằng giữa các thành phần phụ tải điện.

b) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của tổng công ty điện lực và công ty điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn;

c) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.

d) Lập báo cáo định kỳ hàng tháng gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực về giám sát thực hiện kế hoạch cắt giảm điện năm 2011.

4. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm giám sát thực hiện kế hoạch cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổng công ty điện lực năm 2011 và báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- VPCP (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Công Tthương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;
- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các TCT Điện lực;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 


PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT (LOẠI NGUỒN ĐIỆN, GIAO TẠI THANH CÁI NMĐ, ĐIỆN NHẬN CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC) TOÀN HỆ THỐNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)

Đơn vị: triệu kWh

STT

Công nghệ phát điện

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

I

ĐIỆN SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhiệt điện than

1903

1526

2034

2150

2331

2309

2299

1910

1809

1797

2125

2529

12253

12469

24721

2

Nhiệt điện tua bin khí

3888

3457

4210

4064

4224

3982

3773

3317

2661

3269

3395

3946

23824

20361

44186

3

Nhiệt điện dầu

623

469

743

726

746

609

199

58

121

74

76

279

3916

806

4722

Dầu FO

623

469

683

655

666

602

199

58

121

74

76

279

3697

806

4503

Dầu DO

0

0

60

71

80

7

0

0

0

0

0

0

219

0

219

4

Thủy điện

2017

1420

1768

1885

1898

2571

4039

4991

4862

4952

3817

3132

11559

25793

37352

5

Nhập khẩu TQ

434

364

434

420

434

420

420

310

300

310

300

420

2506

2060

4566

 

Tổng nguồn HT

8864

7236

9189

9244

9633

9891

10730

10586

9752

10401

9714

10306

54058

61489

115547

II

ĐIỆN GIAO TẠI THANH CÁI NMĐ (ĐÃ TRỪ ĐIỆN TỰ DÙNG VÀ PHỤ TẢI TẠI CHỖ NGOÀI EVN)

 

 

 

 

Tổng Điện giao

8332

6783

8619

8673

9034

9307

10146

10055

9261

9877

9164

9690

50748

58194

108942

III

ĐIỆN NHẬN CỦA 5 TCT ĐIỆN LỰC TẠI ĐẦU NGUỒN (KHÔNG BAO GỒM CÁC NGUỒN THỦY ĐIỆN NHỎ)

 

 

 

 

Tổng Điện nhận

7935

6464

8240

8289

8627

8862

9584

9486

8705

9311

8608

9190

48418

54883

103301

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỆN SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)

Đơn vị: triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sản lượng (tr. kWh)

Sản lượng (tr. kWh)

Miền Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

954

739

779.5

892

759

1232

2022

2431

2606

2388

1582

1320

5356

17704

Hòa Bình

509.4

358.4

361.6

393

360.1

572.0

942.1

1145.5

1367.7

1177.1

688.3

651.9

2555

8527.3

Thác Bà

6.6

16.4

12.4

12.2

14.9

13.6

43.0

3.8

12.4

20.4

4.1

15.1

76

174.9

Sơn La

288.4

259.6

275.7

330.6

206.8

402.6

546.4

892.7

861.2

892.7

583.4

372.8

1764

5912.9

Bản Vẽ

13.8

21.4

27.7

29.9

34.2

56.9

98.4

84.0

79.1

40.3

20.6

19.4

184

525.7

Cửa Đạt

9.3

13.7

20.1

31.2

26.6

28.9

40.2

42.7

40.2

12.9

15.6

23.4

130

304.8

Na Le (Bắc Hà)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.7

28.9

20.6

 

90.2

Bản Cốc

8.1

6.1

9.3

8.6

11.5

12.2

13.4

13.4

13.0

13.4

12.0

8.6

56

129.6

Nậm Chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65.0

46.4

 

111.4

Thái An

17.1

12.9

19.6

18.2

24.2

25.6

29.8

29.8

27.9

29.8

25.3

18.1

118

278.1

Hương Sơn

6.1

4.6

7.0

6.5

8.6

9.1

14.0

14.0

9.9

12.7

9.0

6.4

42

108.0

Khe Bồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.7

 

23.7

Thủy điện nhỏ Miền Bắc

27.6

21.3

16.8

23.8

32.4

51.7

103.2

100.5

94.2

82.8

91.2

65.8

173.6

711.3

Nhiệt điện

1793

1434

1922.7

2042

2219

2201

2193

1834

1713

1781

2050

2404

11612

23586

Phả Lại I

273.7

218.0

203.3

203.6

216.9

200.4

137.8

214.5

219.1

225.1

219.0

268.3

1316

2599.6

Phả Lại II

303.8

121.5

215.3

305.5

424.1

414.4

341.1

183.5

157.2

179.9

374.1

342.0

1785

3362.3

Ninh Bình

70.9

50.1

74.4

72.0

74.4

72.0

43.5

0.1

13.3

0.6

 

71.4

414

542.7

Uông Bí

36.9

61.2

78.1

75.6

78.1

75.6

73.3

25.8

13.8

12.7

38.2

77.5

406

646.9

Uông Bí MR

47.8

 

207.7

212.1

219.1

213.6

200.8

111.6

73.7

85.9

121.3

306.6

900

1800.2

Na Dương

68.3

47.0

66.2

61.2

69.5

69.3

52.8

49.0

70.7

73.1

71.7

74.4

381

773.0

Cao Ngạn

76.4

62.5

64.9

69.7

70.1

68.7

42.8

58.0

77.7

71.3

65.5

81.0

412

808.5

Cẩm Phả

353.5

302.8

354.1

342.7

354.1

342.7

352.1

277.9

215.1

229.6

277.6

353.5

2050

3755.9

Hải Phòng

156.2

144.3

263.3

276.4

282.0

319.7

439.2

426.4

431.1

445.9

406.7

341.3

1442

3932.4

Quảng Ninh

279.7

301.6

260.7

304.9

306.1

305.1

371.4

421.1

345.5

336.8

350.5

342.6

1758

3925.8

Sơn Động

126.0

125.2

134.6

118.5

125.1

119.1

137.7

66.1

95.4

120.5

125.4

145.2

748

1438.7

Cái Lân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua Trung Quốc

434

364

434.0

420

434

420

420

310

300

310

300

420

2506

4566

Tổng nguồn Miền Bắc

2747

2173

2702.2

2934

2979

3432

4214

4265

4319

4169

3632

3724

16968

41290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

774

486

682

686

772

938

1301

1768

1608

1710

1535

1308

4339

13569

Vĩnh Sơn

20.1

17.8

30.0

25.7

32.9

32.5

12.2

8.0

9.0

3.9

4.4

6.4

159

203

Sông Hinh

29.2

17.3

27.8

36.0

48.8

43.3

3.7

8.3

11.0

31.1

20.1

48.1

202

325

Pleikrong

35.0

13.6

18.9

17.8

13.6

11.0

23.0

36.7

34.4

33.5

16.3

21.4

110

275

Ialy

150.8

105.7

132.7

133.5

125.4

152.0

345.1

447.3

361.5

404.8

294.6

286.1

810

2949

Sê San 3

50.3

35.2

44.2

44.5

45.1

52.6

96.7

131.9

94.0

106.6

80.2

66.2

272

848

Sê San 3A

16.8

11.7

14.7

14.8

15.0

16.9

32.3

44.8

33.0

39.0

28.9

23.5

90

292

Quảng Trị

19.7

9.8

19.6

16.2

29.2

26.9

7.9

18.8

12.3

13.3

12.8

14.0

121

200

An Khê Kha Nak

 

21.8

45.0

36.0

40.3

46.5

57.8

102.7

90.0

65.2

61.4

54.7

190

621.5

A Vương

28.9

19.6

25.0

30.6

84.9

69.8

37.3

26.8

34.6

25.9

51.0

103.6

259

538.0

Buôn Kuốp

65.4

24.1

32.7

46.7

41.1

50.9

63.7

135.1

150.6

162.6

137.6

99.7

261

1010.3

Buôn Tua Sah

21.5

7.2

11.6

17.1

18.6

20.1

25.3

32.0

29.6

26.2

26.3

19.8

96

255.3

Sông Ba Hạ

17.4

17.9

18.4

13.6

15.8

35.4

33.6

60.5

90.3

128.9

156.8

55.1

119

643.8

Sê San 4

65.2

38.7

53.8

42.2

43.3

76.8

96.9

124.6

71.2

103.7

83.5

67.9

320

867.7

Sông Côn 2

15.1

4.2

8.6

9.0

7.6

17.2

23.1

26.5

16.1

32.6

40.6

34.0

62

234.4

Krông H’Năng

23.0

4.0

3.1

7.7

8.1

9.2

16.9

13.7

22.0

26.9

35.4

23.3

55

193.3

Hương Điền

16.9

10.1

20.9

16.7

18.7

21.6

26.8

47.7

41.8

30.2

28.5

25.4

105

305.4

Sông Tranh 2

33.4

20.0

41.3

33.0

36.9

42.6

52.9

94.1

82.5

59.7

56.3

50.2

207

603.0

Srepok 3

36.2

13.3

18.0

26.3

22.7

27.8

77.2

77.4

86.4

92.7

77.1

55.3

144

610.5

Srepok 4

29.4

10.8

14.7

21.4

18.5

22.6

59.5

59.5

57.6

59.5

57.6

44.9

117

456.0

Sekaman 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Điền

0.1

5.0

17.2

18.7

15.3

16.1

9.5

6.0

12.3

23.4

24.5

21.9

72

169.9

Đắk My 4

 

 

 

 

 

54.4

67.5

120.0

105.2

76.2

71.8

64.0

54

559.0

Đắk Rtinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện nhỏ Miền Trung

99.6

78.0

84.0

78.9

80.3

91.9

132.1

145.9

162.1

164.4

169.6

122.8

513

1409

Nhiệt điện

29.2

24.3

29.8

28.8

29.8

28.8

30.3

18.7

21.9

18.7

18.0

42.9

171

321

Lọc dầu Dung Quất

29.2

24.3

29.8

28.8

29.8

28.8

27.2

18.6

19.8

18.6

18.0

29.2

171

302

Nông Sơn

 

 

 

 

 

 

3.1

0.1

2.1

0.1

 

13.7

 

19

Diezel

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nguồn Miền Trung

803

510

712.0

715

802

967

1332

1787

1630

1729

1553

1351

4509

13891

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

289

195

305.9

306

367

402

716

792

648

854

700

504

1865

6079

Trị An

19.3

13.3

14.5

11.3

37.7

58.1

189.8

241.0

242.5

334.1

204.2

107.7

154

1473.4

Đa Nhim

88.1

39.2

91.4

86.4

90.6

95.1

85.4

47.7

47.2

47.6

56.7

104.9

491

880.4

Hàm Thuận

32.4

13.7

21.5

35.2

27.0

32.9

64.4

119.8

75.1

104.5

79.6

43.5

163

649.7

Đa Mi

32.9

7.9

12.5

20.7

16.0

13.9

41.5

64.4

40.0

58.6

43.8

23.9

104

376.1

Thác Mơ

12.7

13.9

28.3

26.4

28.9

32.7

85.9

87.6

60.2

61.0

33.8

44.7

143

516.1

Cần Đơn

7.9

2.7

10.2

7.7

10.9

11.2

28.0

26.1

21.7

21.2

11.6

15.3

51

174.5

Srok Phu Miêng

5.5

1.9

7.1

4.9

6.3

8.0

19.8

17.6

11.1

12.8

8.1

7.4

34

110.6

Bắc Bình

5.3

6.6

8.2

7.4

10.7

10.2

12.6

9.7

9.1

10.3

6.8

7.3

49

104.7

Đại Ninh

74.1

86.3

102.0

94.0

126.4

127.1

123.4

95.3

89.0

100.7

67.1

72.0

610

1157.4

Đa Dâng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng Nai 3

4.0

4.0

4.0

4.0

4.0

4.0

57.4

76.3

44.1

32.9

62.5

24.3

24

321.5

Đồng Nai 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62.3

118.4

46.0

 

226.7

Thủy điện nhỏ Miền Nam

7.0

5.2

6.2

8.1

8.6

7.9

7.7

6.7

8.4

8.1

7.6

6.6

43

88.0

Nhiệt điện

4591

3994

5035

4869

5052

4670

4048

3432

2855

3339

3529

4308

28210

49721

Phú Mỹ 2.1

615.1

428.5

657.5

626.3

607.6

519.4

598.5

547.8

390.5

595.1

479.8

536.0

3454

6602.0

Phú Mỹ 21 chạy khí

615.1

428.3

604.6

567.1

542.2

512.8

598.5

547.8

390.5

595.1

479.8

536.0

3270

6417.8

Phú Mỹ 21 chạy DO

 

0.2

52.9

59.2

65.3

6.6

 

 

 

 

 

 

184

184.2

Phú Mỹ 1

778.8

561.0

722.2

755.3

780.8

755.7

777.7

584.7

493.1

387.9

298.8

343.3

4354

7239.3

Phú Mỹ 1 chạy khí

778.8

561.0

722.2

755.3

780.8

755.7

777.7

584.7

493.1

387.9

298.8

343.3

4354

7239.3

Phú Mỹ 1 chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phú Mỹ 3

522.7

462.5

512.0

426.9

511.7

495.5

512.0

550.6

177.6

550.6

532.8

509.7

2931

5764.5

Phú Mỹ 3 chạy khí

522.7

462.5

512.0

426.9

511.7

495.5

512.0

550.6

177.6

550.6

532.8

509.7

2931

5764.5

Phú Mỹ 3 chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phú Mỹ 22

203.0

483.8

535.7

518.4

535.7

518.4

535.7

535.7

432.0

501.1

475.2

271.3

2795

5546.0

Phú Mỹ 22 chạy khí

203.0

483.8

535.7

518.4

535.7

518.4

535.7

535.7

432.0

501.1

475.2

271.3

2795

5546.0

Phú Mỹ 22 chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phú Mỹ 4

105.6

252.8

327.4

316.8

232.3

316.8

290.4

322.1

264.0

327.4

316.8

282.6

1552

3355.0

Phú Mỹ 4 chạy khí

105.6

252.8

320.1

304.8

217.4

316.6

290.4

322.1

264.0

327.4

316.8

282.6

1517

3320.6

Phú Mỹ 4 chạy DO

 

 

7.2

12.0

15.0

0.2

 

 

 

 

0.0

 

34

34.4

Bà Rịa

248.7

218.4

138.8

124.9

134.1

178.5

229.5

156.4

81.3

230.5

103.7

219.6

1043

2064.3

Bà Rịa chạy khí CL

69.25

62.1

69.7

62.3

61.6

69.0

69.7

69.1

30.5

70.3

63.2

76.4

394

773.1

Bà Rịa chạy khí NCS

179.43

156.2

69.1

62.6

72.5

109.5

159.8

87.2

50.8

160.2

40.5

143.3

649

1291.2

Bà Rịa chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cà Mau 1

549.9

422.7

558.0

540.0

558.0

540.0

406.1

181.0

420.3

343.8

200.1

557.9

3169

5277.8

Cà Mau 1 chạy khí

549.9

422.7

558.0

540.0

558.0

540.0

406.1

181.0

420.3

343.8

200.1

557.9

3169

5277.8

Cà Mau 1 chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cà Mau 2

466.1

282.0

341.7

334.4

354.8

288.0

61.4

119.9

266.4

45.0

270.4

383.1

2067

3213.3

Cà Mau 2 chạy khí

466.1

282.0

341.7

334.4

354.8

288.0

61.4

119.9

266.4

45.0

270.4

383.1

2067

3213.3

Cà Mau 2 chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ Đức ST

75.5

66.6

112.4

105.8

108.2

86.1

48.3

2.2

20.4

1.4

2.1

7.8

555

636.9

Thủ Đức GT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần Thơ ST

4.4

0.8

9.7

8.4

9.0

9.1

 

 

 

 

 

 

42

41.5

Hiệp Phước

267.6

200.3

277.8

274.7

274.0

240.2

123.3

36.9

78.9

44.5

38.4

224.5

1535

2081.1

Hiệp Phước chạy khí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiệp Phước chạy FO

267.6

200.3

277.8

274.7

274.0

240.2

123.3

36.9

78.9

44.5

38.4

224.5

1535

2081.1

AMATA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

FORMOSA

109.7

92.0

111.6

108.0

111.6

108.0

103.2

76.1

93.8

15.3

75.6

111.4

641

1116.1

Diesel MN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ve Dan

49.6

35.2

50.4

50.9

51.6

51.1

39.3

5.9

34.9

16.9

9.4

51.4

289

446.5

Đạm Phú Mỹ

13.4

10.9

9.5

7.6

13.3

6.8

8.2

7.0

6.3

5.6

11.1

5.3

61

104.9

Nhơn Trạch 1

334.8

299.7

308.9

265.7

321.0

318.7

314.8

305.8

94.3

265.1

279.7

317.9

1849

3426.3

Nhơn Trạch chạy khí

334.8

299.7

308.9

265.7

321.0

318.7

314.8

305.8

94.3

265.1

279.7

317.9

1849

3426.3

Nhơn Trạch chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Trạch  II

 

 

107.9

167.5

203.2

 

 

 

 

 

417.6

468.0

479

1364.3

Nhơn Trạch II chạy khí

 

 

107.9

167.5

203.2

 

 

 

 

 

417.6

468.0

479

1364.3

Nhơn Trạch II chạy DO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ô Môn

228.2

161.8

245.4

236.9

245.0

237.6

 

 

 

 

 

 

1355

1354.9

Bourbon

17.8

15.2

7.8

 

 

 

 

 

1.4

9.2

17.3

17.9

41

87

Tổng nguồn Miền Nam

4880

4189

5340.5

5175

5419

5072

4764

4224

3504

4193

4229

4812

30075

55800

Phụ tải CPC

70

71

77

73

76

80

120

120

120

120

120

120

447

1167

Tổng thủy điện toàn HT

2017

1420

1767.6

1885

1898

2571

4039

4991

4862

4952

3817

3132

11559

37352

Tổng nhiệt điện toàn HT

6413

5452

6987.1

6940

7301

6899

6271

5285

4590

5139

5597

6755

39993

73628

Tổng Sản Lượng toàn HT

8864

7236

9188.6

9244

9633

9891

10730

10586

9752

10401

9714

10306

54058

115547

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 0152/QĐ-BCT năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 0152/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/01/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Hoàng Quốc Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản