Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐỔI TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯNG YÊN THÀNH TRƯỜNG TRUNG CẤP GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯNG YÊN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯNG YÊN TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường Trung cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4020/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đổi tên đơn vị

Đổi tên Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Hưng Yên thành Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.

Điều 2. Vị trí và chức năng

1. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Trường) là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung cấp và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện chức năng đào tạo, bồi dưỡng nhân lực có trình độ Trung cấp, sơ cấp và đào tạo thường xuyên thuộc các nhóm ngành/nghề giao thông vận tải theo quy định của pháp luật; tổ chức nghiên cứu, phổ biến và áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh và các vùng lân cận theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng được mở tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Giao thông vận tải Hưng Yên, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Trụ sở làm việc: Số 2, đường Nguyễn Văn Linh, phường An Tảo, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên có nhiệm vụ theo quy định tại Điều 23 Luật Giáo dục nghề nghiệp, khoản 1 Điều 8 Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường trung cấp và các quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:

a) Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

b) Tổ chức biên soạn, xây dựng hoặc lựa chọn, phê duyệt chương trình, giáo trình đào tạo, học liệu đối với từng ngành, nghề đào tạo của Trường theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; in phôi, quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo các ngành, nghề đặc thù theo quy định của Chính phủ;

đ) Quản lý người học, tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ và các hoạt động giáo dục toàn diện khác cho người học theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

e) Tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp, việc làm cho người học và tổ chức hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, lao động nữ và các chính sách khác theo quy định của pháp luật;

h) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của Trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;

i) Cử hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của Trường học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;

k) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp; tổ chức cho đội ngũ nhà giáo, người học tham quan, thực tập tại doanh nghiệp và hỗ trợ giải quyết việc làm cho người học theo quy định của pháp luật;

l) Phối hợp với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên để tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh vào học các trình độ của giáo dục nghề nghiệp;

m) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về giáo dục nghề nghiệp, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương;

n) Thực hiện dân chủ, công khai theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vào thực tiễn giảng dạy, tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp cho người học. Có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo; nhà giáo tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của Nhà trường;

o) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính, tài sản của Trường theo quy định của pháp luật;

p) Cung cấp dữ liệu về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Trường để xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định;

q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên có quyền hạn theo quy định tại Điều 23 Luật Giáo dục nghề nghiệp, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH và các quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chiến lược phát triển Trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động;

b) Tổ chức đào tạo các chương trình giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật nhằm khai thác, huy động các nguồn lực xã hội trong thực hiện các chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động. Đơn vị chủ trì liên kết đào tạo chịu trách nhiệm cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học;

d) Liên kết, phối hợp với trường cao đẳng tổ chức đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;

đ) Liên kết, phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học và đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn thi hành;

e) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu, học liệu giảng dạy; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo;

g) Tổ chức giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở theo học trình độ trung cấp theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành;

h) Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật;

i) Quyết định thành lập tổ chức trực thuộc Trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của Trường; bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm viên chức quản lý theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật về viên chức và phân cấp quản lý viên chức;

k) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chuẩn chức danh nghề nghiệp của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan;

l) Tổ chức hoạt động phát triển, đánh giá kỹ năng nghề theo quy định của Chính phủ;

m) Tổ chức hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ;

n) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của Trường, chi cho các hoạt động đào tạo, bổ sung nguồn tài chính của Trường và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;

o) Huy động, nhận tài trợ, quản lý và sử dụng nguồn huy động, tài trợ theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động của Trường;

p) Quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý và sử dụng nguồn tài chính theo quy định của pháp luật;

q) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được tham gia đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật;

r) Cung cấp các dịch vụ công về đào tạo, sát hạch lái xe theo quy định của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan;

s) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc, cơ chế tài chính

1. Cơ cấu tổ chức

a) Hội đồng trường;

b) Lãnh đạo Trường có Hiệu trưởng và không quá 02 (hai) Phó Hiệu trưởng:

Hiệu trưởng là người đứng đầu Trường, đại diện cho Trường trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của Trường. Hiệu trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp và khoản 4, khoản 5 Điều 16 Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH.

Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng trong quản lý, điều hành các hoạt động của Trường. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Hiệu trưởng được quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH.

c) Các phòng chức năng, khoa chuyên môn (gồm 04 phòng, khoa):

Phòng Tổ chức, hành chính và Quản trị (bao gồm cả nhiệm vụ công tác học sinh, sinh viên, công tác pháp chế);

Phòng Kế toán;

Phòng Đào tạo (bao gồm nhiệm vụ kiểm định và đảm bảo chất lượng);

Khoa Công nghệ - Kỹ thuật (bao gồm nhiệm vụ đào tạo các nghề trung cấp và các môn học cơ bản).

d) Các Trung tâm trực thuộc (gồm 04 trung tâm):

Trung tâm Đào tạo lái xe (bao gồm nhiệm vụ đào tạo các nghề sơ cấp);

Trung tâm Sát hạch lái xe;

Trung tâm Xúc tiến và dịch vụ việc làm;

Trung tâm Đào tạo khu vực Phố Nối.

đ) Các Hội đồng tư vấn khác:

Hội đồng Thi đua - khen thưởng;

Hội đồng Khoa học và các hội đồng tư vấn khác.

Các phòng, khoa chuyên môn và Trung tâm thuộc Trường gồm Trưởng phòng (Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm), Phó Trưởng phòng (Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm) và các viên chức chuyên môn. Việc bố trí số lượng viên chức và số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng, khoa, trung tâm được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng (Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm), Phó Trưởng phòng (Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm) thuộc Trường thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và theo tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng (Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm), Phó Trưởng phòng (Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm) thuộc Trường do cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng lao động với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp:

a) Số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của tỉnh.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có), cơ cấu và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, khối lượng công việc, nhu cầu sử dụng nhân lực, khả năng tự chủ về tài chính, tự chủ về đảm bảo chi thường xuyên, đảm bảo việc làm ổn định và thu nhập cho viên chức, người lao động của Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

c) Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động của Trường phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu công việc, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và quỹ tiền lương, khả năng tự chủ về tài chính của Trường.

3. Cơ chế tài chính: Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

a) Chỉ đạo Hiệu trưởng Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên xây dựng, quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm (Đề án điều chỉnh vị trí việc làm) của Trường đảm bảo theo quy định của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

b) Chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế làm việc của Trường; quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, khoa, trung tâm thuộc Trường; quy định trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng phòng (Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm), Phó Trưởng phòng (Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm), các viên chức chuyên môn và người lao động của Trường; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trường theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.

c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Sở Giao thông vận tải, Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng; về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động của Trường theo quy định.

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Sở Giao thông vận tải; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

4. Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại theo lộ trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024.

2. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 4 Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Hưng Yên như sau:

"...đ) Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên".

3. Các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 1006/QĐ-UB ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng cấp Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải Hưng Yên thành Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải Hưng Yên;

b) Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung nhiệm vụ dịch vụ sửa chữa ôtô, săm lốp ô tô; liên doanh, liên kết với các trường trong việc đào tạo nghề giao thông vận tải.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh,
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đổi tên Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Hưng Yên thành Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên trực thuộc Sở Giao thông vận tải

  • Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Trần Quốc Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản