Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2014/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ văn bản số 7513/VPCP-KTN ngày 09/9/2013 của Văn phòng Chính phủ; Văn bản số 1398/BXD-KTQH ngày 10/7/2013 và văn bản số 1807/BXD-KTQH ngày 28/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc,

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2992/SXD-QHKT ngày 30/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:  Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc;

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3:  Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch uỷ ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

MỤC LỤC

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Mục tiêu

Điều 4. Nguyên tắc quản lý quy hoạch

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Điều 6. Căn cứ lập Quy chế

PHẦN II: QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC THEO QUY HOẠCH

Chương I: Quy chế quản lý chung các phân vùng, phân khu theo quy hoạch

Điều 7. Vùng phố trung tâm

Điều 8. Vùng thành thị

Điều 9. Vùng công nghiệp tập trung

Điều 10. Quy chế quản lý chung cho các phân khu

Chương II: Quy chế quản lý chung về các trọng điểm đô thị

Điều 11. Trọng điểm đô thị

Điều 12. Trọng điểm khu vực

Điều 13. Trọng điểm giáo dục, giao lưu

Điều 14. Trọng điểm lưu thông hàng hóa

Điều 15. Trọng điểm du lịch, nghỉ ngơi

Điều 16. Trọng điểm cây xanh, mặt nước

Chương III: Quy chế quản lý chung cho các Trục, tuyến

Điều 17. Trục liên kết vùng

Điều 18. Trục liên kết đô thị

Điều 19. Trục vành đai

Điều 20. Trục đô thị

Điều 21. Trục không gian Bắc – Nam

Điều 22. Trục giao thông công cộng trong đô thị

Điều 23. Hành lang an toàn đường bộ, đất dự trữ phát triển theo trục đường, tuyến phố chính

Chương IV: Quy chế quản lý chung các khu vực chức năng không gian đô thị

Điều 24. Khu vực đô thị hiện hữu

Điều 25. Khu vực đô thị mới

Điều 26. Khu vực cảnh quan trong đô thị

Điều 27. Khu vực bảo tồn

Điều 28. Khu vực công nghiệp

Điều 29. Khu vực an ninh quốc phòng

Điều 30. Khu vực dự trữ phát triển

Điều 31. Khu vực giáp ranh nội, ngoại thị; làng xóm trong nội thành, nội thị

PHẦN III:  QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Chương I: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung khu vực thành phố Vĩnh Yên

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch và không gian khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 32. Khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 33. Khu vực đô thị hiện hữu

Điều 34. Khu vực đô thị mới

Điều 35. Trục, tuyến phố chính

Điều 36. Khu vực trung tâm hành chính, chính trị

Điều 37. Khu vực cảnh quan trong đô thị

Điều 38. Khu vực bảo tồn

Điều 39. Khu vực công nghiệp

Điều 40. Khu vực giáp ranh nội thị, ngoại thị khu vực làng xóm trong nội thị

Điều 41. Khu vực dự trữ phát triển, an ninh quốc phòng

Mục 2: Quy chế quản lý công trình kiến trúc khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 42. Công trình giao thông

Điều 43. Công trình nhà ở

Điều 44. Công trình kiến trúc đặc thù

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 45. Công trình giao thông

Điều 46. Công trình đầu mối cấp nước

Điều 47. Hệ thống thoát nước

Điều 48. Công trình đầu mối cấp điện

Điều 49. Chất thải rắn

Điều 50. Nghĩa trang và nhà tang lễ

Điều 51. Hệ thống chiếu sáng đô thị

Chương II: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung khu vực thị xã Phúc Yên

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch và không gian khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 52. Khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 53. Thị xã Phúc Yên

Điều 54. Khu vực đô thị mới

Điều 55. Trục, tuyến phố chính

Điều 56. Khu vực trung tâm hành chính, chính trị

Điều 57. Khu vực cảnh quan trong đô thị

Điều 58. Khu vực bảo tồn

Điều 59. Khu vực công nghiệp

Điều 60. Khu vực giáp ranh nội thị, ngoại thị khu vực làng xóm trong nội thị

Điều 61. Khu vực dự trữ phát triển, an ninh quốc phòng

Mục 2: Quy chế quản lý công trình kiến trúc khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 62. Công trình công cộng

Điều 63. Công trình nhà ở

Điều 64. Công trình kiến trúc đặc thù

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 65. Công trình giao thông

Điều 66. Công trình đầu mối cấp nước

Điều 67. Hệ thống thoát nước

Điều 68. Công trình đầu mối cấp điện

Điều 69. Chất thải rắn

Điều 70. Nghĩa trang và nhà tang lễ

Điều 71. Hệ thống chiếu sáng đô thị

Chương III: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 72. Khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 73. Khu vực đô thị hiện hữu

Điều 74. Khu vực xây dựng mới

Điều 75. Khu trung tâm hành chính – chính trị, trục tuyến đường phố chính và không gian công cộng

Điều 76. Khu vực cảnh quan

Điều 77. Các công trình và khu di tích cần bảo tồn

Điều 78. Khu vực dự trữ phát triển (làng, xã trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc)

Mục 2: Quy chế quản lý đối với công trình kiến trúc khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 79. Công trình công cộng

Điều 80. Công trình nhà ở

Điều 81. Công trình kiến trúc đặc thù

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 82. Công trình giao thông

Điều 83. Công trình đầu mối cấp nước

Điều 84. Hệ thống thoát nước

Điều 85. Công trình đầu mối cấp điện

Điều 86. Chất thải rắn

Điều 87. Nghĩa trang và nhà tang lễ

Điều 88. Hệ thống chiếu sáng đô thị

Chương IV: Quy định trách nhiệm và tổ chức thực hiện quy chế quản lý chung quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc

Điều 89. Quy định phân công trách nhiệm

Điều 90. Khen thưởng và xử lý vi phạm

Điều 91. Hiệu lực thi hành

Điều 92. Các quy định khác

Điều 93. Ấn hành và lưu trữ

Phụ lục

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này được ban hành và thực hiện trên phạm vi ranh giới hành chính của đô thị Vĩnh Phúc.

2. Quy chế này quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Vĩnh Phúc; quy định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Vĩnh Phúc.

3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy chế này cho phép.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân ở nước ngoài có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Vĩnh Phúc có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

2. Các cơ quan Sở, Ban, Ngành, UBND thành phố, thị xã, phường, xã thuộc đại giới hành chính đô thị Vĩnh Phúc giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo đúng những quy định của quy chế này.

3. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện việc đầu tư xây dựng, cải tạo chỉnh trang đô thị và phải phù hợp với các đồ án quy hoạch đô thị, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị và đồ án thiết kế đô thị được duyệt.

Điều 3. Mục tiêu

Việc ban hành “Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan chung đô thị Vĩnh Phúc” nhằm các mục tiêu sau đây:

1. Thực hiện tốt nhất công tác “Quản lý quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan chung đô thị Vĩnh Phúc” theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

2. Kiểm soát việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị phù hợp với đồ án quy hoạch đã được phê duyệt;

3. Quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan Quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương trong quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc.

4. Là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị mới.

5. Là cơ sở để cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng làm căn cứ quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong đô thị và làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ quy hoạch, thiết kế đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch, thiết kế đô thị được duyệt.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý quy hoạch

1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc” được lập trên cơ sở phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

2. Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị.

3. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải phù hợp với các quy định trong Nghị định 38/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.

4. Phù hợp với những quy định của pháp luật.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hạ tầng kỹ thuật khung: là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính cấp đô thị, bao gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuyến thông tin viễn thông và các công trình đầu mối kỹ thuật

2. Giấy phép xây dựng: là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

3. Giấy phép xây dựng công trình: là giấy phép được cấp để xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật.

4. Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: là giấy phép được cấp để xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị hoặc nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.

5. Giấy phép xây dựng tạm: là giấy phép được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo thời hạn thực hiện quy hoạch xây dựng.

6. Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo: là giấy phép được cập để thực hiện việc sửa chữa, cải tạo công trình đang tồn tại có thay đổi về kiến trúc các mặt đứng, thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi quy mô công trình và công năng sử dụng.

7. ICD: cảng nội địa (Inland Container Depot)

8. Highway Oasis: là điểm dừng chân dọc đường cao tốc, được quy hoạch như một khu du lịch, vui chơi giải trí quy mô nhỏ, phục vụ cho hành khách trên cao tốc, đồng thời tận dụng được kết nối giao thông trong khu vực.

9. LRT (Light rail transit) Đường sắt nhẹ đô thị hai ray.

10. BRT (Bus rapid transit) Xe bus nhanh.

11. (TOD): Phát triển theo định hướng giao thông công cộng là một khu vực dân cư hoặc thương mại phát triển hỗn hợp được thiết kế nhằm mục đích tối ưu điều kiện sử dụng các phưong tiện giao thông công cộng, và thường kết hợp các đặc điểm nhằm tăng lượt sử dụng giao thông. Một khu vực TOD điển hình có một trung tâm với một bến tàu, metro, trạm hoặc bến xe buýt bao quanh bởi khu vực xây dựng mật độ cao với mức độ giảm dần từ tâm. TOD thường được đặt trong vòng bán khính 400m đến 800 m từ điểm đỗ giao thông công cộng vì đây là khoảng cách thích hợp nhất với người đi bộ.

11. Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc: Là Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011

Điều 6. Căn cứ lập Quy chế

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2012 của Chính Phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2012 của Chính Phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ vể quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;

Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định 1883/QĐ-TTg ngày26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Đô thị Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch và xây dựng;

Căn cứ Các quy định pháp luật khác có liên quan;

PHẦN II:

QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC THEO QUY HOẠCH

Chương I:

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CÁC PHÂN VÙNG, PHÂN KHU THEO QUY HOẠCH

Điều 7. Vùng phố trung tâm

1. Vị trí

Khu vực trung tâm TP Vĩnh Yên và TX Phúc Yên.

2. Tính chất, chức năng

Vùng hình thành không gian đô thị hấp dẫn, năng động tập trung các chức năng đô thị chủ yếu như hành chính, thương mại tại trung tâm thành phố Vĩnh Yên, trung tâm thành phố Phúc Yên, khu phố vốn có và khu phố mới mở rộng ra xung quanh; nhân lực, vật lực, thông tin cũng tập trung tại vùng này.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Lập kế hoạch cải tạo chỉnh trang vùng trung tâm không tăng mật độ xây dựng. Các nhà cải tạo, xen cấy đảm bảo hài hòa về kiến trúc của cả dãy nhà, khu vực.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Các công trình xây dựng đảm bảo cos cao độ phải lớn hơn hoặc bằng cos san nền của đô thị là + 9.5m (xác định trong Quy hoạch chung Vĩnh Phúc).

d) Chỉ giới xây dựng xác định theo từng tuyến đường và không vượt quá chỉ giới xây dựng. Một số tuyến chính cần thống nhất quản lý từ chỉ giới xây dựng 02 bên đường khuyến khích lập Thiết kế đô thị để thống nhất quản lý.

e) Quanh các khu vực mật độ cao tại bến xe nhà ga, công trình đầu mối giao thông cần nghiên cứu kết nối không gian ngầm và dành các quỹ đất phát triển trong bán kính 01 km quanh khu vực.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông: Đảm bảo quỹ đất xây dựng công trình hỗ trợ LRT, BRT; đảm bảo tiếp cận thuận lợi và an toàn. Đảm bảo chỉ tiêu giao thông tĩnh theo quy chuẩn. Cần tính toán chỉ tiêu giao thông vãng lai với quy mô dân số thường trú; tùy đặc điểm điều kiện một số khu vực có thể điều chỉnh chỉ tiêu cho phù hợp. Cải tạo hè phố, lòng đường, và các hầm đi bộ tại khu vực.

b) Hệ thống cấp nước: Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống cấp nước hiện có, giảm tỷ lệ thất thoát và nâng cao áp lực, bổ sung hệ thống cấp nước cứu hỏa.

c) Hệ thống thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải chung, đảm bảo thu gom 100% nước thải, không xả nước thải trực tiếp ra các hồ, đầm. Đối với hệ thống hồ, đầm thu nước cần lập quy hoạch hệ thống công viên cây xanh kết hợp với hồ, đầm là không gian công cộng đa chức năng.

d) Tiến tới ngầm hóa hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc.

e) Chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại, thu gom đưa đến khu xử lý tập trung theo quy định.

f) Tại các Khu vực có không gian ngầm cần lập bảng đồ hiện trạng khảo sát, đo đạc thống nhất quản lý.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Bảo tồn các công trình có giá trị cao về kiến trúc cảnh quan đô thị, dỡ bỏ các hạng mục cơi nới xung quanh, tăng thêm sân vườn.

b) Khuyến khích tăng thêm tiện ích công cộng, sân vườn, chỗ để xe, quảng trường cho khu vực từ diện tích đất kho tàng.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Các hoạt động làm thay đổi, phá vỡ cấu trúc đô thị, phong cách kiến trúc, cảnh quan không gian và các giá trị di sản văn hóa, lịch sử

b) Tăng quy mô dân số.

Điều 8. Vùng thành thị

1. Vị trí

Các khu vực đô thị xây dựng mới ngoài vùng phố TT và vùng công nghiệp.

2. Tính chất, chức năng

Hình thành trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại, tài chính tại các trọng điểm vùng, giới thiệu sản phẩm làng nghề truyền thống rộng rãi ra thị trường.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

Các quy hoạch chi tiết trong vùng tuân thủ định hướng quy hoạch chung và các quy định cụ thể trong tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông

Đảm bảo hành lang xây dựng, các ga của tuyến đường sắt đi qua đô thị. Xây dựng đường gom, cầu vượt, hầm chui qua các tuyến đường cao tốc.

Đảm bảo bán kính tại các nút giao giữa các tuyến đường chính đô thị với các đường vành đai

Các khu đô thị, các công trình công cộng và nhà ở phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe.

Đảm bảo bố trí đất để xây dựng các công trình phục vụ giao thông công cộng

b) Hệ thống cấp nước

Cải tạo nâng cấp, xây dựng mới mạng lưới đường ống cấp nước theo mạng vòng, đảm bảo cấp nước chữa cháy theo quy chuẩn, giảm tỷ lệ thất thoát và nâng áp lực nước

c) Hệ thống thoát nước

Tại các khu đô thị mới xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải và có kế hoạch thu gom nước mưa như là một nguồn cấp nước cho đô thị.

Kiểm soát cao độ nền xây dựng để đảm bảo thoát nước về mùa mưa.

Hướng thoát nước về các khu vực quy hoạch.

d) Hệ thống cấp điện và Hệ thống thông tin liên lạc

Hạ ngầm các tuyến cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc. Đường dây xây dựng mới phải đi ngầm trong tuynel, hào kỹ thuật.

e) Chất thải rắn Thiết kế, vạch tuyến hợp lý để thu gom được hết chất thải rắn trong khu vực.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Xây dựng quần thể kiến trúc hiện đại đồng bộ tại các khu đô thị mới với nhiều không gian mở gắn kết với khu vực cây xanh mặt nước.

b) Khoanh vùng các làng đô thị hóa, làng nghề truyền thống tạo các không gian chuyển tiếp một cách hài hòa, thích ứng với các không gian đô thị hiện đại bằng hệ không gian xanh và không gian mở cách ly.

c) Xây dựng quảng trường, công viên cây xanh kết hợp với mặt nước hài hòa, bảo vệ địa hình cảnh quan tự nhiên;

d) Khuyến khích cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu tại các khu vực.

e) Thực hiện chương trình nâng cao chất lượng đời sống người dân tại các làng xóm truyền thống

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Phát triển đô thị không theo quy hoạch, kế hoạch, đô thị hóa tràn lan, thiếu kiểm soát phá vỡ cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan và giá trị văn hóa truyền thống

b) Bố trí khu công nghiệp, kho tàng.

c) San lấp đồi núi, lấp hồ, đầm ruộng canh tác trái phép nhất là khu vực xả lũ để xây dựng nhà cửa.

Điều 9. Vùng công nghiệp tập trung

1. Vị trí

Tập trung ở phía Đông Bắc và phía Tây Vĩnh Yên

2. Tính chất, chức năng

a) Vùng tập trung công nghiệp tạo đà cho sự phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc

b) Phát triển khu công nghiệp sạch, chế biến nông sản, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử tin học với quy mô hợp lý, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp năng suất cao.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình chức năng trong vùng tuân thủ định hướng trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc và các quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

b) Đảm bảo cos xây dựng công trình phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng cos san nền đô thị tức +9.5m.

c) Đảm bảo khoảng cách ly giữa các công trình với khu dân cư.

d) Đảm bảo sự thuân lợi trong vận hành, di chuyển giữa các khu công nghiệp với khu chức năng khác của vùng.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông thuận tiện, đảm bảo giao thông trong khu vực không ảnh hưởng giao cắt với các đường cao tốc. Xây dựng bến bãi hợp lý.

b) Hệ thống cấp nước đảm bảo chỉ tiêu theo quy hoạch.

c) Hệ thống thoát nước: phân tách hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước thải phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn quy định trước khi xả vào cống chung đô thị.

d) Ngầm hóa hệ thống đường dây, đường ống, thông tin liên lạc vào hào kỹ thuật, hào tuynel.

e) Chất thải rắn phải được phân loại trước khi thu gom.

f) Bảo vệ môi trường

Đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với khu dân cư; đảm bảo cây xanh cách ly xung quanh nhà máy.

Sản xuất đảm bảo an toàn, và đảm bảo vệ sinh môi trường.

g) Quản lý điểm đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Tăng khoảng cách ly từ khu công nghiệp tới khu dân cư bằng việc trồng cây xanh cách ly.

b) Áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xả rác thải, chất thải rắn không đảm bảo tiêu chuẩn nồng độ vào vị trí không đúng quy định.

b) Xây dựng công trình công nghiệp trái với quy định trong định hướng phát triển đô thị.

Điều 10. Quy chế quản lý chung cho các phân khu

Đô thị Vĩnh Phúc được chia thành 15 phân khu, được phê duyệt theo Quyết định số /QĐ - UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày tháng năm 2013, Các phân khu cụ thể như sau:

Các phân khu trong đô thị Vĩnh Phúc (Nguồn: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc)

STT

PHÂN VÙNG

PHÂN KHU

TÍNH CHẤT

DIỆN TÍCH

(ha)

DÂN SỐ

(người)

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

 

A

Phân vùng đô thị trung tâm

9,930

 

 

1

 

A1

Đô thị đại học

2,089

50.000

Phường Liên Bảo, xã Định Trung-thành phố Vĩnh Yên; xã Kim Long, xã Thanh Vân, xã Đạo Tú và xã Hướng Đạo - huyện Tam Dương

2

 

A2

Đô thị & công nghiệp, dịch vụ

2,218

70.000

xã Chấn Hưng, Yên Bình - huyện Vĩnh Tường; các xã Hợp Thịnh, Vân Hội, Duy Phiên, Hoàng Lâu, Thanh Vân, Hoàng Đan, Đạo Tú, An Hòa – huyện Tam Dương; các phường Đồng Tâm, Hội Hợp - thành phố Vĩnh Yên

3

 

A3

Đô thị và công nghiệp, dịch vụ

1,598

70.000

Tại các xã Chấn Hưng, Yên Bình – huyện Vĩnh Tường; xã Hợp Thịnh - huyện Tam Dương; các phường Đồng Tâm, Hội Hợp, Tích Sơn và xã Định Trung – thành phố Vĩnh Yên

4

 

A4

Đô thị trung tâm

1,700

80.000

Các xã, phường: Đống Đa, Ngô Quyền, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên; các xã: Quất Lưu – huyện Bình Xuyên, Đồng Cương – huyện Yên Lạc

5

 

A5

Đô thị trung tâm

2,325

75.000

Các xã, phường: Liên Bảo, Khai Quang, Đống Đa, Định Trung – thành phố Vĩnh Yên; các xã, thị trấn: Quất Lưu, Tam Hợp, Hương Sơn, Gia Khánh – huyện Bình Xuyên; xã Kim Long – huyện Tam Dương

 

B

Phân vùng đô thị phía Nam

7,786

 

 

1

 

B1

Đô thị, du lịch sinh thái

2,908

 

Xã, thị trấn: Yên Lạc, Đồng Cương, Bình Định – huyện Yên Lạc; xã Tân Phong, Phú Xuân, Thanh Lãng huyện Bình Xuyên

2

 

B2

Đô thị, dịch vụ

1,210

 

Xã, thị trấn: Trung Nguyên, Đồng Văn, Đồng Cương, Bình Định – huyện Yên Lạc; xã Thanh Trù, phường Đồng Tâm, Hội Hợp -thành phố Vĩnh Yên; xã Quất Lưu - huyện Bình Xuyên

3

 

B3

Đô thị, nông nghiệp sinh thái

1,706

65.000

xã, thị trấn: Yên Lạc, Tam Hồng, Yên Đồng, Đồng Cương, Trung Nguyên, Đồng Văn, Tề Lỗ - huyện Yên Lạc; xã Vân Xuân, Bình Dương – huyện Vĩnh Tường

4

 

B4

Đô thị, dịch vụ, nông nghiệp sinh thái

1,962

 

Các xã: Chấn Hưng, Nghĩa Hưng, Tân Tiến, Đại Đồng, Bình Dương huyện Vĩnh Tường

 

C

Phân vùng đô thị phía Đông

9,751

 

 

1

 

C1

Công nghiệp, đô thị phụ trợ

2,020

50.000

Tại các xã Đạo Đức, Sơn Lôi, Tân Phong, Phú Xuân và thị trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên

2

 

C2

Đô thị trung tâm

1,918

80.000

Tại các xã Đạo Đức, Sơn Lôi – huyện Bình Xuyên; các phường Hùng Vương, Phúc Thắng, Trưng Trắc, Trưng Nhị và xã Tiền Châu, Nam Viêm – thị xã Phúc Yên

3

 

C3

Đô thị, Du lịch

2,950

100.000

Tại các xã Bá Hiến, Sơn Lôi – huyện Bình Xuyên; các phường Đồng Xuân, Xuân Hòa, các xã Nam Viêm, Cao Minh, Ngọc Thanh – thị xã Phúc Yên.

4

 

C4

Công nghiệp, đô thị phụ trợ

2,863

40.000

Tại các xã Quất Lưu, Hương Sơn, Tam Hợp, Sơn Lôi, Bá Hiến, Thiện Kế, Trung Mỹ và thị trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên

 

D

Phân vùng đô thị phía Bắc

4,410

 

 

1

 

D1

Đô thị dịch vụ

2,029

90.000

Tại các xã, thị trấn: Gia Khánh, Hương Sơn, Thiện Kế - huyện Bình Xuyên; Kim Long - huyện Tam Dương; Hợp Châu và Minh Quang - huyện Tam Đảo.

2

 

D2

Công nghiệp và đô thị phụ trợ

2,381

40.000

Tại các xã: Kim Long, Hướng Đạo, Đạo Tú và Thị trấn Hợp Hòa huyện Tam Dương; các xã Hợp Châu, Tam Quan huyện Tam Đảo

 

Tổng

 

 

31,877

 

 

a) Khi thực hiện quy hoạch phân khu cần tuân thủ theo định hướng quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.

b) Khi thực hiện quy hoạch chức năng trong từng phân khu, tỉ lệ các loại đất tuân theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; đồng thời đảm bảo chỉ tiêu quy mô dân số của phân khu và của cả đô thị Vĩnh Phúc đến 2030.

c) Quy hoạch phân khu phải xác định vị trí, số lượng, quy mô và các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung từ đường chính khu vực trở lên và được thể hiện trên mặt cắt ngang điển hình.

d) Tầng cao tối đa của các công trình là 25 tầng (tương đương 100m), có thể xem xét cho phép tăng chiều cao tối đa với một số công trình đặc biệt tùy theo vị trí, địa điểm và tính chất công trình nhưng phải có hồ sơ thiết kế chi tiết, và bản vẽ phối cảnh tổng thể của công trình.

e) Cần xác định các Khu vực TOD; Trục, tuyến và trọng điểm; không gian ngầm đô thị. Xác định các chỉ tiêu Quy hoạch và Thiết kế đô thị ở các bước tiếp theo.

Chương II:

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG VỀ CÁC TRỌNG ĐIỂM ĐÔ THỊ

Điều 11. Trọng điểm đô thị

1. Vị trí

Trung tâm thành phố Vĩnh Yên và trung tâm Thị xã Phúc Yên hình thành 02 trọng điểm đô thị.

2. Tính chất, chức năng

Trọng điểm đô thị là nơi tập trung các chức năng mang tính chất trung tâm như hành chính – thương mại – văn phòng – du lịch, xứng tầm với vai trò trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc.

a) TP Vĩnh Yên bố trí tập trung chức năng dịch vụ hành chính, thương mại, văn phòng để hình thành nên trọng điểm đô thị xứng đáng với vai trò là đô thị cấp tỉnh có chức năng là trung tâm của khu xây dựng đô thị

b) Trung tâm thị xã Phúc Yên, cùng với việc tập kết các chức năng văn phòng phát huy vị trí gần thủ đô Hà Nội và sân bay quốc tế Nội Bài, thực hiện hình thành lên trọng điểm đô thị tập trung các công trình giáo dục và nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí.

c) Khu vực tập trung nhiều công trình có giá trị về kiến trúc và cảnh quan: các trụ sở hành chính, công trình công cộng,…

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Tăng diện tích cây xanh, công viên.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn với hệ thống giao thông khu vực và thành phố, đảm bảo nhu cầu giao thông tĩnh trong khu vực; cải tạo nâng cấp chất lượng lòng đường, vỉa hè đồng bộ. Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ.

b) Hệ thống cấp nước đảm bảo chỉ tiêu cấp nước đô thị và cấp nước chữa cháy.

c) Hệ thống thoát nước. Hệ thống thoát nước mưa chung hệ thống thoát nước thải nhưng đảm bảo thoát nước mưa tránh ngập lụt do hiện tượng biến đổi khí hậu, thu gom 100% nước thải.

d) Tiến tới ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện và thông tin liên lạc. Đảm bảo cấp điện đủ theo chỉ tiêu.

e) Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

f) Bảo vệ môi trường gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường.

g) Quản lý việc đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.

h) Trong giai đoạn trước mắt tập trung cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện có của đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại.

i) Khi đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo yêu cầu kết nối với hệ thống hiện có.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Xây dựng công trình ngầm (bãi đỗ xe, nhà ga LRT trung tâm, đường hầm đi bộ, tuynel, hào kỹ thuật).

b) Di dời kho tàng, đơn vị sản xuất công nghiệp nhỏ ra vùng tập trung, khuyến khích chuyển đổi sang đất công cộng, đất cây xanh công viên;

c) Cải tạo nâng cấp các công trình công cộng, hành chính trong khu vực; xây dựng bổ sung hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội,Các cơ quan có quy mô nhỏ khuyến khích hợp khối công trình tạo sự bề thế khang trang;

d) Phát triển nhà cao tầng tại các trục chính.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc chung của tuyến đường, khu vực.

b) Xây dựng các công trình tạm.

c) Tự ý thay đổi, xâm phạm, làm hỏng mạng lưới đường dây đường ống.

Điều 12. Trọng điểm khu vực

1. Tính chất, chức năng

a) Trọng điểm khu vực nắm giữ những chức năng trung tâm của khu vực, tập trung các chức năng cần thiết cho sinh hoạt của khu vực như dịch vụ thương mại, hành chính, phúc lợi y tế. Được xác định là các khu vực nằm trung tâm thành phố Vĩnh Yên, trung tâm thị xã Phúc Yên; các khu vực trung tâm thị trấn thuộc các huyện: Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Tam Đảo, Yên Lạc, Tam Dương.

b) Xung quanh 1 đầu mối vùng tập trung 3 đến 4 đầu mối dân cư, phát huy bản sắc của mỗi vùng để xây dựng đầu mối dân cư có bản sắc riêng.

c) Sự kết nối giữa trọng điểm khu vực đến đô thị trung tâm và đầu mối khác thông qua hệ thống giao thông công cộng.

2. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Tuân thủ về chỉ tiêu sử dụng đất trong khu vực theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Chỉ giới xây dựng không vượt quá chỉ giới đường đỏ.

3. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn với hệ thống giao thông khu vực và với các khu vực xung quanh, khuyến khích giao thông công cộng; đảm bảo hành lang cách ly với các cấp đường bộ và tàu hỏa.

b) Hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước đủ chỉ tiêu và cấp nước chữa cháy với chất lượng đạt tiêu chuẩn.

c) Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa chung hệ thống thoát nước thải tại những khu vực đô thị hiện hữu, tách riêng tại khu đô thị mới; có kế hoạch thu nước mưa sử dụng như một nguồn nước cấp; đảm bảo thoát nước mưa tránh ngập lụt; Bảo vệ khu vực xả lũ;

d) Tiến tới ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện và thông tin liên lạc. Đảm bảo cấp điện đủ theo chỉ tiêu.

e) Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

f) Bảo vệ môi trường Gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường.

4. Được phép/ Khuyến khích

a) Nhà ở liền kề hợp khối, ưu tiên tầng 1 cho dịch vụ và công cộng;

b) Thiết kế nhà mẫu cho từng khu vực.

5. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc chung của tuyến đường, khu vực;

b) Cắt giảm chỉ tiêu sử dụng đất cho các công trình công cộng, chuyển đổi mục đích sử dụng;

c) Xây dựng các công trình công ngiệp nhỏ lẻ.

Điều 13. Trọng điểm giáo dục, giao lưu

1. Vị trí

Đô thị Vĩnh Phúc hình thành ba trọng điểm giáo dục, giao lưu tại khu đô thị đại học, trường trung cấp ở phía Bắc Vĩnh Yên và đô thị mới thị xã Phúc Yên.

2. Tính chất, chức năng

Trọng điểm giáo dục giao lưu tạo môi trường giáo dục toàn diện, liên kết các ngành công nghiệp và đóng vai trò đào tạo nguồn ngân lực, phục vụ cho các ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ trên địa bàn. Trường đại học là hạt nhân trung tâm cung cấp nơi học tập, nghiên cứu, giao lưu còn khu dân cư tạo sức sống cho khu trọng điểm giáo dục, đào tạo.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Chỉ giới xây dựng không vượt quá chỉ giới đường đỏ.

e) Khu vực dân cư trong khu vực trọng điểm giáo dục cần đảm bảo tính kết nối với khu vực đại học. Các công trình nhà dân riêng lẻ không được xâm chiếm trái phép không gian của khu vực đại học.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông đảm bảo mạch lạc, thuận tiện trong di chuyển; Xây dựng các bến LRT và BRT hợp lý, lối tiếp cận thuận tiện an toàn; Bố trí các bãi xe tĩnh gần các bến và nhà ga LRT.

b) Hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước theo chỉ tiêu.

c) Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước mưa chung hệ thống thoát nước thải tại những khu vực đô thị hiện hữu, tách riêng tại khu đô thị mới; có kế hoạch thu nước mưa sử dụng như một nguồn nước cấp; đảm bảo thoát nước mưa tránh ngập lụt; Bảo vệ khu vực xả lũ;

d) Tiến tới ngầm hóa Hệ thống cấp điện và Hệ thống thông tin liên lạc

e) Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

f) Bảo vệ môi trường Gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Bố trí tập trung các công trình giáo dục cấp đô thị, tỉnh và vùng như các trường ĐH, CĐ, TH chuyên nghiệp.

b) Xây dựng bố trí hệ thống các công trình đảm bảo theo quy chuẩn và tiêu chuẩn đáp ứng mục tiêu toàn diện: trí – đức – thể - mỹ.

c) Xây dựng với mật độ thấp, bố trí không gian xanh, tiểu cảnh trong khuôn viên trường.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc chung của khu vực;

b) Xây dựng các công trình tạm.Xây dựng các công trình công ngiệp nhỏ lẻ.

c) Lấn chiếm trái phép không gian khu vực đại học.

d) Xả thải chất thải, nước thải sinh hoạt, sản xuất độc hại, gây ô nhiễm môi trường.

Điều 14. Trọng điểm lưu thông hàng hóa

1. Vị trí

Các bến lưu chuyển hàng hóa xây dựng ở phụ cận 2 ICD trong vùng tập trung công nghiệp tại KCN Tây Tam Dương và thị trấn Hương Canh hình thành nên trọng điểm lưu thông hàng hóa trong đô thị.

2. Tính chất, chức năng

Trọng điểm lưu thông hàng hóa chủ yếu sử dụng đường sắt, đường cao tốc để hướng tới hiệu suất hóa lưu thông hàng hóa.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

Xây dựng công trình chức năng đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất trong khu vực theo quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Bố trí mặt bằng luân chuyển hàng hóa, xe ra vào hợp lý đảm bảo an toàn cho con người và hàng hóa khi sự cố, cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra. Đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn với hệ thống giao thông khu vực và các tuyến đường cao tốc;

5. Được phép/ Khuyến khích

Xây dựng nhà ga, bến lưu chuyển khang trang, hiện đại làm điểm nhấn về công trình công cộng của đô thị.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình tạm.

Điều 15. Trọng điểm du lịch, nghỉ ngơi

1. Vị trí

Đô thị Vĩnh Phúc hình thành hai trọng điểm du lịch, nghỉ ngơi xung quanh hồ Đầm Vạc và hồ Đại Lải.

2. Tính chất, chức năng

a) Là khu vực du lịch, nghỉ ngơi tập trung nhiều khách du lịch từ trong và ngoài nước.

b) Hình thành “Mạng lưới tuyến du lịch” nối các đầu mối trên với nhau để tăng cường nguồn lực về du lịch trên toàn tỉnh. Đường giao thông nối các đầu mối là yếu tố quan trọng hình thành nên Mạng lưới tuyến du lịch, nên xây dựng các cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch ở dọc đường và tạo cảnh quan đẹp bên đường, nhằm tạo sự thoải mái trong việc di chuyển giữa các đầu mối. Hồ nhân tạo được xây dựng làm đối sách trị thủy được xếp làm trọng điểm này.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình xây dựng trong trọng điểm du lịch nghỉ ngơi đảm bảo tuân thủ quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

b) Xây dựng với mật độ thấp, công trình thân thiện với môi trường.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Giao thông: kết hợp nhiều loại hình giao thông cho khu vực: đường dạo bộ, đường ven hồ, đường xe đạp, xe điện…

b) Hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước theo chỉ tiêu.

c) Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước mưa tách riêng hệ thống thoát nước thải.

d) Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom và vận chuyển đến khu vực xử lý.

e) Bảo vệ môi trường Gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường.

5. Được phép, khuyến khích

a) Xây dựng quy hoạch chi tiết 1/500 quy định rõ từng khu vực bảo tồn, bảo vệ.

b) Sử dụng các vật liệu địa phương, thân thiện với môi trường.

c) Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, xây dựng đường dạo ven hồ đồng thời giữ gin hệ sinh thái của hồ.

d) Xây dựng các băng-ga-lâu cho các khu nghỉ dưỡng.

e) Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, thu gom rác thải.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Hạn chế tối đa việc san lấp hồ, đầm, đồi.

b) Xây dựng công trình kiến trúc phá vỡ cảnh quan khu vực;

c) Hoạt động kinh tế gây ô nhiễm môi trường.

Điều 16. Trọng điểm cây xanh, mặt nước

1. Vị trí

Các hồ điều hòa và khu vực cây xanh xung quanh hồ ở phía Nam đô thị Vĩnh Phúc hình thành hai trọng điểm cây xanh, mặt nước trong đô thị.

2. Tính chất, chức năng

a) Là trọng điểm giao lưu với mọi người, thư giãn bảo toàn, đồng thời phát huy được môi trường tự nhiên giàu nước và cây xanh.

b) Kết nối dải cây xanh quy mô lớn gồm các con sông, kênh dẫn nước nông nghiệp chính, ao hồ, công viên bằng mạng lưới cây xanh tạo vùng đệm giữa các khu vực, chuyển giao cảnh quan.

c) Điều hòa không khí cho khu vực đô thị.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

Đảm bảo chỉ tiêu về sử dụng đất theo quy định trong tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Xây dựng công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Bảo tồn diện tích mặt nước, cây xanh trong khu vực

b) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên.

c) Khuyến khích nghiên cứu lập quy hoạch và khoanh vùng bảo vệ theo quy hoạch;

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Hạn chế xây dựng công trình dân sinh, phá vỡ cảnh quan tự nhiên của khu vực.

b) San lấp trái phép khu vực mặt nước cây xanh.

c) Đổ rác thải không theo quy định.

Chương III:

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CHO CÁC TRỤC, TUYẾN

Điều 17. Trục liên kết vùng

1. Vị trí

Các đường sau đóng vai trò trục liên kết vùng trong đô thị Vĩnh Phúc:

a) Đường cao tốc nối trung tâm Hà Nội với Lào Cai,

b) Đường vành đai Hà Nội số 5 nối Thái Nguyên với Sơn Tây,

c) Đường sắt khổ rộng Hà Nội – Lào Cai

2. Tính chất, chức năng

Các trục liên kết vùng mở ra sự giao lưu lẫn nhau giữa các vùng (liên vùng) về tài nguyên nhân lực, vật lực.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục liên kết vùng đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Công trình xây dựng hiện đại, khang trang.

e) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

f) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật.

b) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Đảm bảo hành lang an toàn giao thông theo quy định đối với đường bộ và đường sắt.

b) Bố trí đường gom tại những đoạn đi qua khu dân cư đảm bảo an toàn, và thông suốt của tuyến đường.

c) Trồng nhiều cây xanh cách ly hai bên đường, biển báo chỉ dẫn hợp lý đảm bảo an toàn giao thông và sự thông suốt trên các tuyến đường.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Công trình xây dựng lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường bộ theo quy định.

Điều 18. Trục liên kết đô thị

1. Vị trí

Các đường sau đóng vai trò trục liên kết đô thị trong đô thị Vĩnh Phúc:

a) Đường quốc lộ 2B, 2C nối Tam Đảo, Hợp Hòa với trung tâm vùng đất xây dựng đô thị.

b) Đường tỉnh lộ 305 nối với Lập Thạch.

c) Đường tỉnh lộ 305 nối với Yên Lạc.

d) Đường nối trung tâm Vĩnh Yên với trung tâm Phúc Yên

2. Tính chất, chức năng

Các trục liên kết đô thị mở ra sự giao lưu tới các trung tâm đô thị, khu vực.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục liên kết đô thị đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

e) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật.

b) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Đảm bảo hành lang an toàn giao thông cho các trục liên kết đô thị;

b) Các công trình xây dựng bố trí khoảng lùi theo quy định, trồng cây xanh hai bên đường;

c) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ;

d) Các công trình xây dựng đồng bộ về tầng cao, mật độ xây dựng, mặt ngoài các công trình tránh sử dụng vật liệu phản xạ ánh sáng, mầu sắc hài hòa.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình tạm lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.

Điều 19. Trục vành đai

1. Vị trí

Ba đường vành đai với trung tâm là thành phố Vĩnh Yên.

2. Tính chất, chức năng

Trục vành đai nối các trọng điểm khu vực và mở rộng ra vùng xung quanh.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục liên kết đô thị đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

e) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Hoàn thiện công trình phụ trợ theo giao thông của trục vành đai.

b) Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật.

c) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Đảm bảo hành lang an toàn giao thông cho các tuyến đường vành đai.

b) Các công trình xây dựng bố trí khoảng lùi theo quy định, trồng cây xanh hai bên đường.

c) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

d) Các công trình xây dựng đồng bộ về tầng cao, mật độ xây dựng, mặt ngoài các công trình tránh sử dụng vật liệu phản xạ ánh sáng, màu sắc hài hòa.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Các công trình vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ.

Điều 20. Trục đô thị

1. Vị trí

Trục nối giữa khu phố hiện có ở phía Bắc hồ Đầm Vạc với khu phố mới được quy hoạch ở phía Nam .

2. Tính chất, chức năng

Trục đô thị nhộn nhịp là cầu nối hành chính, văn hóa của khu vực đô thị.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục đô thị đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

e) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật, tuynel kỹ thuật.

b) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Đảm bảo hành lang an toàn giao thông cho các tuyến đường vành đai.

b) Các công trình xây dựng bố trí khoảng lùi theo quy định, trồng cây xanh hai bên đường.

c) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

d) Các công trình xây dựng đồng bộ về tầng cao, mật độ xây dựng, mặt ngoài các công trình tránh sử dụng vật liệu phản xạ ánh sáng, mầu sắc hài hòa.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Công trình xây dựng lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.

Điều 21. Trục không gian Bắc – Nam

1. Vị trí

Trục không gian Bắc Nam (trục tâm linh) có vị trí là trục cây xanh lớn, nối những ngôi chùa nằm rải rác trên dải núi Tam Đảo với trung tâm khu vực đô thị ra đến sông Hồng.

2. Tính chất, chức năng

Trục không gian Bắc Nam là biểu tượng gắn kết hoạt động đô thị của người dân với tự nhiên.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục không gian Bắc Nam đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Rà soát theo Trục tâm linh xác định những công trình, di tích lịch sử cần được bảo vệ về tầng cao, phạm vi bảo vệ công trình, khoảng cách ly, vật liệu sử dụng…đảm bảo yếu tố kết nối, phát huy giá trị của trục không gian tâm linh.

c) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

d) Khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

e) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

f) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật.

b) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Lập quy hoạch chi tiết 1/500.

b) Bảo tồn các công trình kiến trúc có giá trị văn hóa, lịch sử; đảm bảo khoảng cách ly với những công trình này.

c) Bảo tồn không gian xanh như cây xanh, mặt nước.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Công trình xây dựng lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.

Điều 22. Trục giao thông công cộng trong đô thị

1. Vị trí

Tuyến đưa vào giao thông công cộng kết nối trọng điểm đô thị, các trọng điểm khu vực được xếp là trục giao thông công cộng trong đô thị.

2. Tính chất, chức năng

Trục giao thông công cộng trong đô thị để kết nối trọng điểm đô thị, các trọng điểm khu vực.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Các công trình dọc trục không gian Bắc Nam đảm bảo đúng yêu cầu sử dụng đất trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Công trình xây dựng hiện đại, khang trang nhất là các công trình tại các góc giao của hai tuyến đường, các công trình tạo điểm nhấn đô thị.

d) Biển báo, biển chỉ dẫn giao thông đúng quy cách và không cản trở tầm nhìn người điều khiển phương tiện giao thông.

e) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tiến tới ngầm hóa đường dây đường ống trong hào kỹ thuật.

b) Đảm bảo công trình đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung đúng nơi quy định.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Xây dựng đồng bộ những công trình tiện ích đi kèm như trạm nghỉ, điểm dừng đỗ.

b) Bố trí điểm dừng đỗ thuận tiện cho việc tiếp cận, an toàn cho người sử dụng và hài hòa với cảnh quan, đồng thời thiết kế cảnh quan xung quanh trạm nghỉ, điểm dừng đỗ hợp lí, đẹp mắt và có nhiều cây xanh.

c) Khuyến khích xây dựng công trình công cộng, khu mua sắm thương mại xung quanh nhà ga, bến đỗ, điểm dừng xe bus.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường bộ.

Điều 23. Hành lang an toàn đường bộ, đất dự trữ phát triển theo trục đường, tuyến phố chính

1. Vị trí

STT

Trục đường, tuyến phố chính đô thị

Tuyến đường

1

Trục liên kết Vùng

a. Đường cao tốc nối trung tâm Hà Nội với Lào Cai,

b. Đường vành đai Hà Nội số 5 nối Thái Nguyên với Sơn Tây,

c. Đường sắt khổ rộng Hà Nội – Lào Cai

2

Trục liên kết đô thị

 

a) Đường quốc lộ 2B, 2C nối Tam Đảo, Hợp Hòa với trung tâm vùng đất xây dựng đô thị.

b) Đường tỉnh lộ 305 nối với Lập Thạch.

c) Đường tỉnh lộ 305 nối với Yên Lạc.

d) Đường nối trung tâm Vĩnh Yên với trung tâm Phúc Yên

3

Trục vành đai

Ba đường vành đai với trung tâm là thành phố Vĩnh Yên.

4

Trục đô thị

 

Trục nối giữa khu phố hiện có ở phía Bắc hồ Đầm Vạc với khu phố mới được quy hoạch ở phía Nam .

5

Trục không gian Bắc – Nam

Trục không gian Bắc Nam (trục tâm linh) có vị trí là trục cây xanh lớn, nối những ngôi chùa nằm rải rác trên dải núi Tam Đảo với trung tâm khu vực đô thị ra đến sông Hồng.

6

Trục giao thông công cộng trong đô thị

Tuyến đưa vào giao thông công cộng kết nối trọng điểm đô thị, các trọng điểm khu vực được xếp là trục giao thông công cộng trong đô thị.

2. Quy định về hang lang an toàn đường bộ

Hành lang an toàn đường bộ được quy định theo Điều 14, Điều 15 của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Đất dự trữ phát triển theo trục đường, tuyến phố chính

Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ nêu ở trên.

Khuyến khích mở rộng hành lang an toàn đường bộ làm đất dữ trữ phát triển cho các công trình đầu mối giao thông, công trình thương mại dịch vụ…

Khuyến khích Trục liên kết Vùng đất dự trữ phát triển tính từ đất của đường bộ về 02 bên là 100m.

Khuyến khích Trục liên kết đô thị và trục vành đai đất tính từ đất của đường bộ về 02 bên là 50m.

Khuyến khích Trục đô thị, trục không gian Bắc- Nam, trục giao thông công cộng trong đô thị tùy vào vị trí trục đi qua, khuyến khích lấy từ đất của đường bộ về 02 bên là 20m – 30m.

Đối với các trục tuyến trong đô thị cần có kế hoạch, lộ trình lập thiết kế đô thị, quy chế quản lý cho các trục tuyến.

UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao Sở Xây dựng căn cứ trên Quy hoạch được duyệt, Thiết kế đô thị được duyệt lập chỉ giới xây dựng, đường đỏ; hành lang bảo vệ đất dự trữ phát triển.

4. Hạn chế

Xâm phạm hành lang an toàn đường bộ, hành lang đất đã được xác định là đất dự trữ phát triển dưới mọi hình thức.

Chương IV:

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ

Điều 24. Khu vực đô thị hiện hữu

1. Vị trí

a) Khu vực đô thị hiện hữu nằm chủ yếu ở thành phố Vĩnh Yên, tại trung tâm TX Phúc Yên và thị trấn Hương Canh và vùng phụ cận.

b) Thành phố Vĩnh Yên có diện tích 50.8 km2, thị xã Phúc Yên có diện tích 120.13km2

c) Thành phố Vĩnh Yên tập trung 96,876 người, thị xã Phúc Yên tập trung 93,744 người.

2. Tính chất, chức năng

Là khu vực trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại, dịch vụ cấp khu vực, thành phố và cấp tỉnh, đồng thời là một trung tâm kinh tế công nghiệp và du lịch – nghỉ dưỡng lớn của tỉnh và vùng thủ đô, và có vị trí quốc phòng quan trọng.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Mật độ xây dựng

Chỉ tiêu

Khu cải tạo, chỉnh trang

Khu xây dựng mới

Mật độ xây dựng chung toàn khu

50%

40% - 46%.

40% (công trình công cộng)

Đối với các trường hợp đặc biệt có sự thay đổi về mật độ xây dựng cần có sự nghiên cứu và đồng thuận của Hội đồng Quy hoạch – Kiến trúc đô thị.

b) Chiều cao công trình

Quy định chiều cao thống nhất trên một trục tuyến đường, ô phố hoặc tạo thành nhịp điệu kiến trúc đặc trưng.

c) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua

d) Chỉ giới xây dựng quy định tùy theo mặt cắt ngang của từng tuyến phố và không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.

e) Quản lý sát sao chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng thông qua việc cấp phép xây dựng, thanh tora xây dựng và sự đóng góp của cộng đồng.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông

Cải tạo nâng cấp mở rộng hệ thống giao thông, đường xá các cấp theo quy hoạch, đảm bảo lưu thông thuận tiện, nhanh chóng, an toàn cho người dân;

Quản lý mặt cắt ngang đường theo quy hoạch: Có kế hoạch cải tạo chất lượng mặt đường, và chất lượng vỉa hè, bổ sung chăm sóc cây xanh đường phố, cũng như các trang thiết bị trên đường.

Quy hoạch chi tiết sau này cần xem xét đảm bảo chỉ tiêu giao thông tĩnh cho khu vực.

b) Hệ thống cấp nước cung cấp đảm bảo đủ chỉ tiêu và áp lực và chất lượng theo quy định. Thực hiện quy hoạch cấp nước chi tiết cho từng khu vực.

c) Hệ thống thoát nước đảm bảo xây dựng đồng bộ với đường giao thông khu vực. Nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước khu phố hiện hữu đảm bảo thu gom hết nước thải sinh hoạt cũng như đảm bảo tiêu thoát kịp thời nước mưa tránh ngập lụt cho khu vực.

d) Tiến tới ngầm hóa hệ thống cung cấp điện và thông tin liên lạc đảm bảo mỹ quan đô thị.

e) Quản lý điểm đấu nối từ công trình vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị theo quy định của đồ án.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Người dân và các đơn vị tư nhân cải tạo chỉnh trang công trình kiến trúc riêng lẻ.

b) Địa phương có cơ chế để khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia vào các khâu của công tác quản lý đô thị và bảo vệ cảnh quan môi trường tự nhiên của khu vực đặc biệt là giám sát, phát hiện sai phạm.

c) Tái phân bổ đất, tái phát triển đô thị

Tại đô thị trung tâm Vĩnh Yên (khu vực Bắc Đầm Vạc), đô thị trung tâm Phúc Yên khuyến khích người dân kết hợp với chính quyền địa phương thực hiện các dự án tái phát triển đô thị.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình không phép, sai phép và sai mục đích sử dụng của lô đất so với quy định.

Điều 25. Khu vực đô thị mới

1. Quy mô, phạm vi

Trong địa giới của đô thị Vĩnh Phúc có 55 khu đô thị mới đã có quy hoạch chi tiết. Cụ thể:

Tên KĐT

Vị trí / Quy mô

Tóm tắt nội dung quy hoạch

Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc

Bắc Đầm Vạc / 87,9ha

Khu đô thị sinh thái cao cấp với các chức năng:

- Khu biệt Thự

- Khu khách sạn và Resort

- Khu vui chơi giải trí

- Khu sinh thái

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên

Phía nam Đầm Vạc đến đường tránh Quốc lộ 2 / 446,92ha

- Công trình công cộng

- Khu vui chơi giải trí

- Khu nhà ở (biệt thự, nhà ở liền kề, nhà cao tầng)

- Công viên

Khu đô thị mới Hùng Vương

Phường Hùng Vương và xã Tiền Châu, thị xã Phúc Yên / 82,34ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và nhu cầu ở của nhân dân địa phương:

- Công trình công cộng.

- Nhà ở dạng biệt thự, Nhà ở liền kề và Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ

- Đất công viên

Khu nhà ở cho công nhân phục vụ cho KCN Bá Thiện

Xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên / 95ha

- Xây dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên khu công nghiệp Bá Thiện

Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi

Phường Tích Sơn và xã Định Trung / 7,05ha

- Khu nhà ở (liền kề, biệt thự)

Khu Đô thị TMS Land Đầm Cói

154,5ha

- Công trình công cộng (giáo dục, văn hóa, dịch vụ đô thị…)

- Nhà ở (biệt thự, liền kề, cao tầng).

- Công viên cây xanh

Khu đô thị Núi Bầu

Phường Liên Bảo, Khai Quang – TP Vĩnh Yên / 111,5ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và nhu cầu ở của nhân dân trong vùng:

- Công trình công cộng

- Nhà ở biệt thự, biệt thự song lập, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ, nhà ở xã hội.

- Đất công viên

- Đất cơ quan, công trình công cộng, cây xanh cấp thành phố.

- Chùa Bầu

- Làng xóm chỉnh trang.

Phường Hội Hợp

Phường Hội hợp TP Vĩnh Yên/ 347,17ha

- Đất công cộng (hành chính, trường học, trường học chuyên nghiệp)

- Đất dân cư.

- Công nghiệp.

- Thương mại dịch vụ.

- Cây xanh.

- Quân sự.

- Nghĩa trang

Phường Hùng Vương

Phường Hùng Vương, thị xã Phúc Yên/ 93,41Ha

- Khu đô thị cũ đa chức năng

Khu Đô thị Đầm Riệu

61,29ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

Khu nhà ở công nhân Đồng Văn

Xã Đồng Văn, huyện Yên lạc / 70,16ha

 

Đô thị trung tâm huyện Yên Lạc

Huyện Yên Lạc / 51,20ha

- Đất ở (nhà ở liền kề, biệt thự, nhà ở xã hội).

- Công trình công cộng

- Cây xanh, mặt nước, thể dục thể thao.

2. Tính chất, chức năng

Là khu vực đô thị được xây dựng theo dự án riêng hoặc xây dựng sau khi đã có QHC đô thị Vĩnh Phúc.

3. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Tất cả các công trình thuộc các dự án trên tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan chức năng phê duyệt và quy chế quản lý riêng của từng khu vực.

b) Việc thực hiện quản lý đầu tư các dự án Khu đô thị mới được thực hiện theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị.

c) Tổng hợp các Khu đô thị mới, đánh giá, rà soát, xây dựng chương trình, kế hoạch cho các đô thị mới nêu trên. Trên cơ sở ra soát, căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu thực tế của người dân xác định các Khu đô thị mới tiếp tục được triển khai trong giai đoạn đến năm 2020, các khu đô thị mới triển khai trong giai đoạn 2020 đến 2030, và các khu đô thị mới triển khai trong giai đoạn từ 2030 đến 2050.

4. Được phép/ Khuyến khích

a) Xây dựng Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị (theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị).

b) Thiết kế quy hoạch chi tiết phải hài hoà giữa việc bảo tồn, nâng cấp, cải tạo các công trình, vùng dân cư hiện có với các công trình, vùng xây dựng mới. Khuyến khích sử dụng cây xanh, mặt nước như là vùng đệm chuyển tiếp giữa các khu vực có đặc điểm kiến trúc, cảnh quan khác nhau.

c) Khuyến khích áp dụng công nghệ hiện đại vào đánh số và quản lý hệ thống cây xanh (như công nghệ GIS trong quản lý cây xanh ở Huế, và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý cây xanh ở Singapore).

5. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Nghiêm cấm việc xây dựng thêm công trình trên đất trồng, cơi tầng, xây dựng các công trình trên các hệ thống ngầm, lấp cống, đào đường, chiếm đất công cộng xây dựng nhà trái pháp luật.

b) Nghiêm cấm các hành vi lấn chiếm sử dụng vỉa hè, lòng đường sai mục đích làm cản trở giao thông, ảnh hưởng đến mỹ quan đường phố như quán cóc, hàng rong, tập trung vật liệu xây dựng...

Điều 26. Khu vực cảnh quan trong đô thị

1. Vị trí, quy mô

Theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đã được phê duyệt, tổng diện tích công viên trong khu vực đất xây dựng đô thị là 6,1km2 (là các công viên có quy mô cấp khu vực trở lên). Các công viên có quy mô lớn và quan trọng trong số đó là:

a) Công viên ven hồ ở trung tâm TX Phúc Yên: 8,6ha;

b) Công viên thể thao ở khu đô thị mới phía Bắc TX Phúc Yên: 58,2ha;

c) Công viên quanh hồ chứa quy mô lớn: Công viên bên hồ chứa phía Nam (gần đầu mối ga cuối của LRT): 26,0ha, Công viên di tích Đồng Đậu: 18,0 ha;

d) Công viên vui chơi giải trí phía Nam Đầm Vạc: 82,0ha

e) Công viên ở trung tâm thành phố Vĩnh Yên: Công viên tượng đài: 16,0 ha, Công viên chùa (khu vực lân cận chùa ven QL2B được xây dựng thành công viên): 10,0 ha, khu liên hợp thể thao: 40,0 ha.

2. Tính chất, chức năng

Xây dựng một công viên trung tâm và trung tâm thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị.

3. Quy chế quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Bố trí công viên

Việc bố trí công viên phải đảm bảo mỗi công viên có thể phát huy hiệu quả các chức năng: bảo vệ môi trường, nghỉ ngơi, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan… Ngoài ra, cần dựa trên định hướng bố trí dưới đây, có tính đến hiện trạng tự nhiên và quy hoạch sử dụng đất, hiện trạng và quy hoạch các công trình giao thông để bố trí.

Bố trí công viên

Phân loại

Quy định bố trí

Vườn dạo

Tiêu chuẩn bán kính phục vụ từ 250m đến 300m

Vườn công cộng

Tiêu chuẩn bán kính phục vụ 500m

CV khu nhà ở

Tiêu chuẩn bán kính phục vụ 1km

CV khu vực

Là công viên với mục đích sử dụng tổng hợp cho người toàn đô thị có thể nghỉ ngơi, thưởng ngoạn, vận động… , số lượng được thiết lập tùy theo quy mô đô thị.

CV trung tâm đô thị

CV vùng đô thị

Phục vụ trên phạm vi vùng, bố trí tại nơi thuận tiện giao thông.

b) Sử dụng đất

Đối với trung tâm TDTT:

Chỉ được phép xây dựng các công trình TDTT, cung văn hóa thể thao và sân bãi tập luyện. Ngoài ra có thể xây dựng một vài công trình dịch vụ với quy mô nhỏ phục vụ cho khu TDTT.

Đối với công viên cây xanh:

Mật độ xây dựng

 

Công trình TDTT

Công viên cây xanh

Mật độ xây dựng

≤ 35%

≤ 5%

Vị trí công trình so với chỉ giới đường đỏ

Đối với công trình TDTT: tất cả các công trình phải lùi sâu vào so với chỉ giới đường đỏ ≥ 20m để đảm bảo an toàn thoát người và PCCC.

Đối với công viên cây xanh thì vườn hoa, vườn dạo có thể làm trùng với chỉ giới xây dựng nhưng không được phép làm hàng rào.

Hình thức công trình và cây xanh công viên

Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá… để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.

Sử dụng cây xanh tham khảo tại TCXDVN 362-2005 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị.

c) Xử lý không gian ngoài công trình

Không gian trống ngoài công trình trung tâm thể dục thể thao phải được bố trí sân vườn, đường đi nội bộ, bãi đỗ xe và trồng cây xanh.

Chiều cao hàng rào phải ≤ 1.8m, và trong đó phần xây đặc phải ≤ 0.6m. Thiết kế hàng rào thoáng đãng, đẹp mắt.

d) Bãi đỗ xe

Bãi đỗ xe phải được bố trí trong khuôn viên của công trình. Có thể sử dụng phần đất trống hoặc làm ngầm để tiết kiệm diện tích.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Cao độ khống chế xây dựng

Cao độ nền xây dựng tối thiểu phải theo quy định trong Quy hoạch chung đã được phế duyệt, cos tối thiểu phải ≥ + 9,5m.

b) Giao thông

Đảm bảo sự tiếp cận an toàn và thuận tiện trong điều kiện sử dụng bình thường và khi có sự cố cho tất cả các đối tượng kể cả người khuyết tật.

c) Hệ thống cấp nước

Phải tuân thủ vị trí và yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ các hạng mục công trình của hệ thống cấp nước theo đồ án đã được phê duyệt.

d) Hệ thống thoát nước

Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước trong công trình rồi chảy vào đường cống của khu vực

Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.

Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.

Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành;

Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.

e) Cấp điện

Đảm bảo hệ thống chiếu sáng trong công trình TDTT theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành đồng thời chú ý không ảnh hưởng đến sự vận động, thi đấu của vận động viên.

Chiếu sáng hệ thống đường dạo trong công viên đảm bảo an toàn và thuận tiện di chuyển.

f) Chống thảm họa

Công viên là không gian mở, sẽ trở thành điểm phòng chống thảm họa, chẳng hạn sẽ làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn xảy xa.

Trong công viên phải cần đưa vào các chức năng phòng chống thảm họa như xây kho chứa các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra.

Cả chức năng làm nơi lánh nạn tạm thời khi có cháy quy mô lớn. Cổng vào công viên có thể tính đến khả năng tăng cường chức năng phòng cháy chữa cháy bằng việc lắp đặt cổng vòi hoa sen (phun nước từ trên cao khi có cháy) để bảo vệ người lánh nạn khỏi lửa cháy.

g) Bảo vệ môi trường

Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thị xã.

5. Quy định về cảnh quan

Công viên cây xanh và trung tâm TDTT là các công trình điểm nhấn của thị xã nên yếu tố cảnh quan đặc biệt quan trọng.

Vỉa hè, đường đi bộ trong công viên và công trình thể thao phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc.

Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng, độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật;

Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.

6. Được phép/ Khuyến khích

a) Lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị cho hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao trong đô thị.

b) Công viên tốt nhất được bố trí tại trung tâm của khu vực lân cận với đường lớn hay - khu vực thương mại. Tránh việc bố trí tại những nơi không thích hợp với các mục đích sử dụng khác như quanh khu vực phát triển, hay ở các khu đất không vuông vắn trong khu vực nhà ở hay đất tư làm văn phòng.

c) Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng.

d) Nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như gò, đồi cây hay hồ

7. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất cho cây xanh công viên.

Điều 27. Khu vực bảo tồn

1. Vị trí và quy mô các khu bảo tồn

Theo thống kê sơ bộ, trên đất Vĩnh Phúc có khoảng 1285 di tích, với mật độ bình quân là 0,36 di tích/ km2. Trong số các di tích trên có 65 di tích được Nhà nước xếp hạng và 291 di tích xếp hạng cấp tỉnh.

Các di tích lịch sử văn hoá, khảo cổ trên địa bàn

STT

Đơn vị hành chính

DTXH Cấp quốc gia

DTXH cấp tỉnh

DT chưa xếp hạng

Tổng cộng

1

TP Vĩnh Yên

02

23

90

115

2

Phúc Yên

06

15

56

77

3

Huyện Bình Xuyên

12

29

108

149

4

Huyện Lập Thạch

12

41

98

151

5

Huyện Tam Dương

02

48

90

140

6

Huyện Tam Đảo

01

10

98

109

7

Huyện Vĩnh Tường

18

39

198

255

8

Huyện Yên Lạc

11

75

116

202

 

Tổng cộng

65

291

928

1285

(*) Nguồn: Điều tra tài nguyên du lịch tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007

2. Quy định quản lý chung

Những công trình có giá trị văn hóa lịch sử cần được bảo vệ và quản lý theo đúng những quy định trong Luật di sản Việt Nam và những quy định pháp luật liên quan khác.

Điều 28. Khu vực công nghiệp

1. Vị trí, quy mô

Theo chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ, các Khu công nghiệp nằm trong lõi đô thị Vĩnh Phúc bao gồm:

Danh sách các khu công nghiệp trên địa bàn đô thị Vĩnh Phúc

STT

TÊN KCN

VỊ TRÍ

QUY MÔ

(ha)

1

KCN. Kim Hoa*

TX. Phúc Yên

50

2

KCN. Phúc Yên*

TX. Phúc Yên

150

3

KCN. Bình Xuyên I*

H.Bình Xuyên

277

4

KCN. Bình Xuyên II*

H.Bình Xuyên

485

5

KCN. Sơn Lôi*

H.Bình Xuyên

300

6

KCN. Bá Thiện I*

H.Bình Xuyên

327

7

KCN. Bá Thiện II*

H.Bình Xuyên

308

8

KCN. Khai Quang*

TP.VĩnhYên

197

9

KCN. Tam Dương I*

H.Tam Dương

408

10

KCN. Chấn Hưng*

H.Vĩnh Tường

131

Tổng

 

 

2,632ha

*Các KCN xây dựng đến năm 2020

2. Tính chất, chức năng

a) Vùng tập trung công nghiệp tạo đà cho sự phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc

b) Phát triển khu công nghiệp sạch, chế biến nông sản, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử tin học với quy mô hợp lý, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp năng suất cao.

3. Quy chế quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch

a) Sử dụng đất

Khu vực này được phép xây dựng chủ yếu là các công trình nhà xưởng, khu quản trị hành chính, khu sân bãi và trồng các loại cây xanh cách ly.

Do trong tỉnh có gió mùa Đông Nam vào mùa hè và gió mùa Đông Bắc vào mùa đông, nên có tính đến cách bố trí các ngành nghề công nghiệp để mùi hôi và tiếng ồn từ khu công nghiệp không ảnh hưởng đến các khu nhà ở xung quanh. Ví dụ, ngành công nghiệp chế biến nông sản có khả năng phát sinh mùi hôi, hay ngành công nghiệp gia công lắp ráp có khả năng phát sinh tiếng ồn được bố trí ở khu vực ít ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và lắp đặt đầy đủ các thiết bị khử mùi, cách âm.

Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp được sử dụng cho các chức năng được quy định như bảng sau:

b) Mật độ xây dựng cho toàn khu: 60% - 70%

c) Khoảng cách ly.

Tất cả các mặt tiếp giáp của khu công nghiệp với khu dân cư phải có dải cách ly ≥ 50m. Chiều rộng của khoảng cách ly giáp với đường khu vực và đường nội bộ trong khu công nghiệp, quy định theo chiều rộng lộ giới theo quy hoạch. Chiều rộng của khoảng cách ly giáp với ranh giới khu đất kế cận hoặc giáp với khoảng cách ly giữa hai khu đất: ≥ 4,5m (hoặc rộng hơn tùy theo cấp độ phòng cháy của công trình, nghành sản xuất….). Diện tích trồng cây xanh: ≥ 15% tổng diện tích khu đất thuê.

d) Hình thức bố trí cổng chính vào khu công nghiệp. Cổng chào của khu công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với chính khu công nghiệp và còn tạo dựng cảnh quan của đô thị. Hình thức cổng chào phải được cân nhắc lựa chọn mẫu thiết kế và phải được cơ Ban Quản lý các khu công nghiệp của tỉnh phê duyệt.

e) Lối vào khu đất

Việc thiết kế, bố trí và xây dựng lối vào khu đất phải đảm bảo mỹ quan và theo quy hoạch chung của Khu công nghiệp. Thiết kế này phải được Ban quản lý khu công nghiệp đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng và xác nhận trước khi đưa vào sử dụng;

Lối vào chính KCN có chiều rộng tối thiểu 6m. Mọi lối vào khu đất phải cách xa các ngã ba, ngã tư đường công cộng trong KCN ít nhất 40m. Khoảng cách này được tính từ điểm giữa lối ra vào đến điểm uốn gần nhất của đường cong gần nhất của ngã ba, ngã tư đường.

Trường hợp lối ra vào phải đi qua hệ thống đường ống kỹ thuật hoặc các công trình ngầm công cộng của KCN thì phải thiết kế biện pháp bảo vệ hệ thống đường ống và công trình ngầm nói trên.

f) Tường rào

Các đơn vị trong KCN phải xây dựng tường rào theo ranh giới phân khu đất của mình. Chiều cao tường rào không vượt quá 2,5m kể từ cao độ san nền, không kể phần móng dưới đất và phần lưới bảo vệ phía trên (nếu có). Tường rào ở trên và phần móng dưới đất không được nhô sang khu đất bên cạnh;

Các đơn vị không được phép thiết kế lắp đặt hệ thống dây điện trần hay thủy tinh làm hệ thống bảo vệ đỉnh tường.

Tường rào thiết kế thoáng, tỉ lệ đặc thoáng hợp lý, đẹp mắt và hài hòa với cảnh quan khu vực.

f) Bãi đỗ xe giành cho nhân viên, khách và xe vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản phẩm phải được bố trí bên trong khuân viên khu đất. Việc sử dụng phần lề đường, lòng đường và dải cách ly công cộng làm bãi đậu xe hoặc vào bất kỳ mục đích nào đều phải được sự chấp thuận của Ban quản lý KCN.

4. Một số quy định về hạ tầng kỹ thuật

a) Cao độ khống chế xây dựng trong KCN đảm bảo lớn hơn cao độ xây dựng chung của thị xã tức cos +9,5m

b) Giao thông

Đảm bảo diện tích mạng lưới đường và các công trình giao thông đầu mối từ 5 – 10%. Nút giao của đường trục chính với tuyến đường khác trong KCN phải tổ chức giao thông hợp lý đảm bảo an toàn và lưu thông nhanh chóng.

Phần hè đường có thể không lát gạch mà trồng cây xanh kết hợp với bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo không gian xanh cho toàn khu vực.

Khoảng lùi xây dựng từ chỉ giới đường đỏ đến chân công trình, nhà máy dành để trồng cây xanh nhằm tăng khoảng cách ly từ nhà máy đến khu dân dụng và tạo cảnh quan môi trường cho khu công nghiệp.

c) Cấp nước

Việc thiết kế, bố trí hệ thống cấp nước và vị trí lắp đặt đồng hồ nước cho các nhà máy phải theo quy hoạch chung của KCN. Thiết kế này phải được KCN đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng.

Các đơn vị không được phép khoan giếng để khai thác nước ngầm. Đối với đơn vị đã có giếng khoan thì phải xin phép lắp hoặc phải được phép khai thác của đơn vị chức năng (Sở Tài Nguyên & Môi Trường hoặc Bộ Tài Nguyên & Môi Trường) để đảm bảo cho nền móng các công trình xây dựng trong KCN.

d) Cấp nước cứu hỏa

Hệ thống cấp nước chữa cháy cách mép đường 2,5m; đường kính không nhỏ hơn 100mm.

Bố trí các họng lấy nước chữa cháy theo nhánh rẽ vào nhà máy, cách tường nhà máy 5m. Khoảng cách giữa các họng 150m.

e) Thoát nước

Các nhà máy phải có hai hệ thống thoát nước riêng biệt: thoát nước mặt (nước mưa) và thoát nước thải;

Cao trình đáy mương thoát nước mặt và thoát nước thải phải phù hợp với cao trình mương thoát nước chung của KCN, cao hơn đáy mương chung ≥ 20cm. Ống thoát nước thải của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải qua một hố thăm có kích thước tối thiểu là 0,5m x 0,5m x 1m đặt ngoài tường rào nhà máy để quan trắc chất lượng nước thải.

Nước thải gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải được xử lý, đạt giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất gây ô nhiễm của nước thải ở mức C theo tiêu chuẩn 5945 – 2005 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường, hoặc tiêu chuẩn quy định bởi KCN. Nghiêm cấm xả nước thải ô nhiễm chưa xử lý và nước thải không đạt tiêu chuẩn quy định vào hệ thống thoát nước chung của KCN.

f) Cấp điện

Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

g) Bảo vệ môi trường

Kiểm soát và giám sát chặt chẽ các nội dung về môi trường của từng dự án thành phần trong quá trình xây dựng và vận hành khai thác. Mọi dự án đều phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, các công nghệ xử lý không chỉ đảm bảo yêu cầu về môi trường cho riêng khu chức năng mà còn đảm bảo môi trường tổng thể trong toàn bộ khu vực, đặc biệt chú ý đến các yếu tố cảnh quan môi trường.

Khoảng cách ly đối với các công trình thoát nước bẩn của khu công nghiệp phải tuân thủ theo Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường, trong đó có dải cây xanh cách ly với chiều rộng không nhỏ hơn 10m.

Chiều rộng tối thiểu của dải cây xanh cách ly với khu dân cư ở phía Tây khu công nghiệp không nhỏ hơn 50m.

Các XNCN bố trí tiếp giáp với khu dân cư phải thuộc XNCN có mức độ độc hại thuộc nhóm V.

Chất thải rắn phải được phân loại và xử lý theo quy định Chính phủ và đô thị.

5. Được phép/Khuyến khích

a) Mở rộng khoảng cách ly với khu dân cư bằng việc trồng nhiều cây xanh.

b) Áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất và xử lý nước, rác thải công nghiệp.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

Các hoạt động sau đây đều bị cấm: khách sạn, trung tâm thương mại và các hoạt động thương mại, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm.

Điều 29. Khu vực an ninh quốc phòng

1. Quy mô và vị trí

Khu vực an ninh quốc phòng trong đô thị Vĩnh Phúc có diện tích 3,50km2. Theo kế hoạch, khu huấn luyện của trường sĩ quan tăng thiết giáp và trường hạ sĩ quan di chuyển về khu tập bắn Cam Lâm huyện Bình Xuyên ở ngoài khu quy hoạch (bao gồm khu tập bắn và bãi đỗ xe trong khu vực quy hoạch công viên thể thao); kho kỹ thuật 887 của tổng cục kỹ thuật tiếp giáp với Đầm Vạc di chuyển về phía Đông núi Trống; kho đạn của trung đoàn 24 tại Núi Bầu di chuyển ra ngoài khu vực đô thị.

2. Quy chế quản lý chung về quy hoạch

Ngoài các quy định đặc thù, đơn vị cũng cần tuân thủ và xem xét các yếu tố sau, liên quan tới mỹ quan của đô thị nói chung.

a) Mật độ xây dựng của khu vực từ 50 – 60%

b) Khoảng lùi tuân theo quy hoạch cụ thể của trục tuyến đường và Điều 23 của quy chế này.

c) Tầng cao tối đa 25 tầng (tương đương 100m).

d) Những phần đất thuộc quân sự quản lý đã xây dựng nhà ở cho gia đình cán bộ quân đội sẽ chuyển giao cho thành phố/tỉnh quản lý.

e) Những công trình có tính chất an ninh quốc phòng do Bộ Quốc Phòng phê duyệt trên cơ sở thỏa thuận Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật

a) Đấu nối hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo việc đấu nối cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc đúng vị trí quy định với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.

b) Phòng cháy chữa cháy và an toàn. Đơn vị cần có các biện pháp phòng cháy chữa cháy, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh giữa công trình bên trong và các công trình lân cận không nhỏ hơn 6m.

c) Vệ sinh môi trường: Ngoài việc đảm bảo vệ sinh khu quân sự, đơn vị phải có các biện vệ sinh khu vực (xử lý nước thải, có các biện pháp xử lý riêng đối với nước chứa hàm lượng vượt giá trị cho phép).

Chú ý: Riêng với khu vực an ninh quốc phòng, trên cơ sở căn cứ vào quy định của ngành và tính đặc thù riêng biệt đối với chức năng từng khu đất, đơn vị xét chiều hướng ưu tiên mà đưa ra giải pháp quản lý kiến trúc. Tuy nhiên, cần chú ý tới một số chỉ tiêu quản lý cơ bản như trên. Yếu tố hình thức kiến trúc, tính thẩm mỹ và môi trường toàn khu vực cần được quan tâm.

Điều 30. Khu vực dự trữ phát triển

1. Quy chế quản lý chung

a) UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao các Sở chuyên ngành, căn cứ quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc xác định các khu vực đất dành cho dự trữ phát triển. Trên cơ sở xác định khu vực đó, có biện pháp khoang vùng bảo vệ.

b) Đất đồi dự trữ cho phát triển công nghiệp, trước mắt trồng cây kinh tế rừng như: Bạch đàn, mía, chè v.v … tuyệt đối không xây dựng công trình kiên cố.

b) Đất ruộng, đất ao hồ dự kiến cho phát triển du lịch, nhà ở hoặc các khu chức năng khác trước mắt chỉ được sử dụng cho sản xuất hoa màu nông nghiệp, hoặc nuôi thả cá. Không được xây dựng công trình kiên cố khi chưa có quy hoạch được duyệt.

Điều 31. Khu vực giáp ranh nội, ngoại thị; làng xóm trong nội thành, nội thị

1. Vị trí, quy mô

Là khu vực nông nghiệp theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Tính chất chức năng:

a) Khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa và sản xuất phi nông nghiệp (làng gốm, làng mộc,...). Làng, xã trong khu vực giáp ranh nội thành có tốc độ đô thị hóa cao. Đặc biệt còn có làng trong nội thành; từ làng, xã mới qua quá trình đô thị hóa chuyển lên phường.

b) Phát triển làng, xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sản xuất hàng hóa chất lượng cao, cung ứng các sản phẩm nông nghiệp cho nhu cầu của đô thị và khu vực. Bảo tồn các giá trị cảnh quan, các di sản văn hóa-lịch sử tại các vùng nông thôn. Khắc phục ô nhiễm môi trường, xây dựng nông thôn mới xanh – sạch – đẹp.

3. Quy chế quản lý chung về quy hoạch

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch trong quá trình đô thị hóa, kết hợp lập quy hoạch nông thôn mới cho các khu vực trên.

b) Mật độ xây dựng trong khu vực là 60%.

c) Tầng cao trung bình từ 3 đến 5 tầng (tương đương 12 -20m).

d) Tại các khu ở này đảm bảo bán kính phục vụ của các dịch vụ công cộng: Công viên cây xanh, khu thể thao, nhà trẻ mẫu giáo, trường học vv...

e) Đối với nhà ở mặt đường phải đảm bảo: vị trí độ cao và độ vươn ra cụ thể của ban công phải thống nhất hoặc tạo được nhịp điệu trong hình thức công trình kiến trúc; trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ (trừ từ độ cao 1m tính từ vỉa hè trở lên, các bậu cửa, gờ chỉ,bộ phận trang trí được phép vượt chỉ giới đường đỏ 0.2m); Không bộ phận nào của công trình kể cả thiết bị đường ống ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới với lô đất bên cạnh.

f) Khuyến khích sử dụng hàng rào thoáng, hàng rào bằng thực vật.

4. Quy định về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường

a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Xây dựng các công trình phúc lợi công cộng nhằm nâng cao điều kiện ở và mức sống cho dân cư.

b) Các đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài công trình được phép nhô ra so với chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m.

c) Đảm bảo cấp điện cho khu dân cư làng xóm đạt 70%

d) Quy định địa điểm tập trung rác thải sinh hoạt nhằm giữ vệ sinh làng xóm.

e) Nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường sống quanh khu vực, tránh vứt rác ra các công trình thủy lợi, công trình công cộng.

5. Được phép/ Khuyến khích

a) Khuyến khích xây dựng nhà vườn, nhà truyền thống với mật độ xây dựng thấp.

b) Khuyến khích đưa ra những mẫu thiết kế nhà nên áp dụng trong khu vực.

c) Cộng đồng tham gia vào các khâu của công tác quản lý đô thị.

d) Thực hiện nghiêm công tác cấp phép và thanh tra xây dựng

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Hạn chế xây dựng nhà ở có mật độ cao, nhà cao tầng, nhà ống mái bằng.

b) Hạn chế chia nhỏ lô đất.

PHẦN III:

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Chương I:

QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CHUNG KHU VỰC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch và không gian khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 32. Khu vực thành phố Vĩnh Yên

Toàn bộ thành phố Vĩnh Yên thuộc Quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc với tổng diện tích là 5.071 ha; bao gồm các phường: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền, Đống Đa, Thanh Trù.

1. Vị trí

Là trung tâm hành chính, chính trị, trung tâm kinh tế, văn hóa thể dục thể thao và giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc.

Là đô thị hạt nhân của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

Theo Quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc, toàn bộ thành phố Vĩnh Yên (9 đơn vị hành chính - 5.071ha) thuộc đô thị Vĩnh Phúc.

2. Tính chất, chức năng

Được xác định là một trong 02 trọng điểm của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

Là khu vực tập trung chức năng dịch vụ hành chính, thương mại, văn phòng đóng vai trò là đô thị trung tâm cấp tỉnh, trung tâm của khu vực xây dựng đô thị và hình thành lên trọng điểm đô thị.

Điều 33. Khu vực đô thị hiện hữu.

1. Vị trí

Khu vực trung tâm TP Vĩnh Yên (được xác định là 07 phường/09 đơn vị hành chính hiện có).

2. Tính chất, chức năng

Vùng hình thành không gian đô thị hấp dẫn, năng động tập trung các chức năng đô thị chủ yếu như hành chính, thương mại tại trung tâm thành phố Vĩnh Yên, khu phố vốn có và khu phố mới mở rộng ra xung quanh; nhân lực, vật lực, thông tin cũng tập trung tại vùng này.

Xác định là khu vực động lực phát triển đô thị cho đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Lập kế hoạch cải tạo chỉnh trang vùng trung tâm không tăng mật độ xây dựng. Các nhà cải tạo, xen cấy đảm bảo hài hòa về kiến trúc của cả dãy nhà, khu vực.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua

c) Các công trình xây dựng đảm bảo cos cao độ phải lớn hơn hoặc bằng cos san nền của đô thị là + 9.5m.

d) Chỉ giới xây dựng xác định theo từng tuyến đường và không vượt quá chỉ giới xây dựng.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng chương trình kế hoạch đầu tư phát triển các tiêu chí, chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, nâng cao chất lượng đô thị hướng tới đô thị loại II trong giai đoạn đến 2015, và trở thành đô thị loại I trong giai đoạn đến năm 2020.

b) Xây dựng hệ thống giao thông hiện đại, xác định việc phát triển hệ thống giao thông với nhiều loại hình giao thông, trong đó phát triển giao thông công cộng được chú trọng đầu tư (như đường sắt đô thị, xe bus đô thị…). Phân chia giao thông đô thị với giao thông ngoại thị. Cải tạo và nâng cấp hệ thống giao thông hiện có đảm bảo yếu tố đồng bộ của hệ thống giao thông. Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ.

c) Xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, cấp nước chữa cháy hướng đến tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại I trong tương lai.

d) Hệ thống thoát nước: từng bước có kế hoạch phân tách giữa hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và thu gom, xử lý 100% nước thải sinh hoạt đô thị.

e) Tiến tới ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện và thông tin liên lạc. Đảm bảo cấp điện đủ tiêu chuẩn quy định của đô thị loại II (có chương trình kế hoạch cấp điện đô thị hướng tiêu chuẩn đô thị loại I).

f) Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

g) Bảo vệ môi trường: phát triển và gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, mặt nước đô thị. Phát triển cây xanh đường phố tạo cảnh quan và cải thiện môi trường.

h) Quản lý các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo việc đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.

i) Trong giai đoạn trước mắt tập trung cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện có của đô thị nhằm đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định cũng như nhu cầu hiện tại.

5. Được phép/khuyến khích

a) Xây dựng công trình ngầm (bãi đỗ xe, nhà ga LRT trung tâm, đường hầm đi bộ, tuynel, hào kỹ thuật).

b) Di dời kho tàng, đơn vị sản xuất công nghiệp ra khu vực tập trung, khuyến khích chuyển đổi sang đất công cộng, đất cây xanh công viên;

c) Cải tạo nâng cấp các công trình công cộng, hành chính trong khu vực; xây dựng bổ sung hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội. Các cơ quan có quy mô nhỏ khuyến khích hợp khối công trình tạo sự bề thế khang trang.

6. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng và phát triển đô thị tại các khu vực không thuộc giai đoạn được quy định sẽ phát triển đô thị.

b) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc cung của tuyến phố, trục phố, khu vực có sự quản lý về kiến trúc cảnh quan đô thị.

c) Xây dựng các công trình tạm.

d) Xâm phạm đến các công trình thuộc hệ thống hạ tầng đô thị.

7. Quản lý theo các khu vực đô thị

Khu vực cải tạo chỉnh trang

Khu vực cải tạo chỉnh trang được xác định là các phường: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền, Đống Đa.

Thực hiện các quy định chung của toàn thành phố Vĩnh Yên.

Khuyến khích

Cải tạo chỉnh trang các dự án có quy mô lớn, đồng bộ hạ tầng đô thị (hướng phát triển các dự án cải tạo chỉnh trang có đầy đủ các tiện ích đô thị phục vụ cho người dân đô thị).

Xây dựng các công trình có mật độ sử dụng đất thấp nhưng có hệ số sử dụng đất cao như chung cư, trung tâm thương mại, công trình công cộng phục vụ đô thị…

Phát triển và đa dạng các loại hình giao thông (chú trọng giao thông công cộng), phát triển đi đôi với đồng bộ, kết nối các loại hình giao thông.

Hạn chế

Xây dựng, xâm phạm đến di tích lịch sử văn hóa, các công trình có giá trị về kiến trúc cảnh quan của đô thị.

Phát triển đất xây dựng không theo quy hoạch, kế hoạch.

Xây dựng các công trình tạm trong đô thị.

Điều 34. Khu vực đô thị mới.

Quy định quản lý khu vực đô thị mới khu vực thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều ….và các Quy định của Điều 34 Quy chế này.

1. Vị trí các khu đô thị mới khu vực thành phố Vĩnh Yên

Tên KĐT

Vị trí / Quy mô

Tóm tắt nội dung quy hoạch

Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc

Bắc Đầm Vạc / 87,9ha

Khu đô thị sinh thái cao cấp với các chức năng:

- Khu biệt Thự

- Khu khách sạn và Resort

- Khu vui chơi giải trí

- Khu sinh thái

Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên

Phía nam Đầm Vạc đến đường tránh Quốc lộ 2 / 446,92ha

- Công trình công cộng

- Khu vui chơi giải trí

- Khu nhà ở (biệt thự, nhà ở liền kề, nhà cao tầng)

- Công viên

Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi

Phường Tích Sơn và xã Định Trung / 7,05ha

- Khu nhà ở (liền kề, biệt thự)

Khu Đô thị TMS Land Đầm Cói

154,5ha

- Công trình công cộng (giáo dục, văn hóa, dịch vụ đô thị…)

- Nhà ở (biệt thự, liền kề, cao tầng).

- Công viên cây xanh

Khu đô thị Núi Bầu

Phường Liên Bảo, Khai Quang – TP Vĩnh Yên / 111,5ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và nhu cầu ở của nhân dân trong vùng:

- Công trình công cộng

- Nhà ở biệt thự, biệt thự song lập, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ, nhà ở xã hội.

- Đất công viên

- Đất cơ quan, công trình công cộng, cây xanh cấp thành phố.

- Chùa Bầu

- Làng xóm chỉnh trang.

Phường Hội Hợp

Phường Hội hợp TP Vĩnh Yên/ 347,17ha

- Đất công cộng (hành chính, trường học, trường học chuyên nghiệp)

- Đất dân cư.

- Công nghiệp.

- Thương mại dịch vụ.

- Cây xanh.

- Quân sự.

- Nghĩa trang

2. Tính chất, chức năng

Là khu vực đang được trong quá trình triển khai xây dựng, hoặc được thực hiện sau khi Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc được phê duyệt.

Là Khu vực được xác định đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị phục vụ người dân, cũng như là những khu vực có cảnh quan, kiến trúc đẹp.

3. Quy định về quản lý quy hoạch

Thực hiện theo quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án, Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt và các quy hoạch chuyên ngành khác của đô thị Vĩnh Phúc.

4. Quy định về hạ tầng kỹ thuật

Thực hiện theo các quy hoạch đã được phê duyệt của dự án.

5. Được phép/ Khuyến khích

Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới trước khi người dân đến các Khu đô thị sinh sống.

Phát triển quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp.

Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị, xác định các khu vực phát triển đô thị theo các giai đoạn.

6. Ngăn cấm/ hạn chế

Xây dựng Khu đô thị sai phép, sai quy hoạch và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.

Xây dựng Khu đô thị không theo quy hoạch, kế hoạch.

Phát triển thiếu đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ người dân trong các Khu đô thị.

Điều 35. Trục, tuyến phố chính.

Quy định quản lý trục, tuyến phố chính khu vực thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều 17 đến Điều 23, Chương II Quản lý theo trục, tuyến.

Các trục đường, tuyến phố chính là hệ thống trục đường huyết mạch của thành phố, không chỉ liên kết đồng bộ với các đường khu vực tạo ra mạng lưới giao thông thuận tiện mà còn là hạt nhân của sự phát triển thương mại cho đô thị đồng thời là các trục cảnh quan tạo điểm nhấn cho hình thái kiến trúc của thành phố.

Điều 36. Khu vực trung tâm hành chính, chính trị.

1. Vị trí

Công trình hành chính – chính trị cấp thành phố và tỉnh tập trung trung tâm Thành phố Vĩnh Yên.

2. Tính chất, chức năng

a) Là cụm công trình có tính chất quan trọng trong hệ thống các công trình của thành phố Vĩnh Yên, tạo lập khu vực có chức năng phục vụ cộng đồng và là nơi thể hiện quyền hạn và chức năng của chính quyền đô thị và chính quyền cấp tỉnh.

b) Là một trong hệ thống công trình tạo lập kiến trúc cảnh quan cho thành phố Vĩnh Yên

3. Quy chế quản lý chung về quy hoạch

a) Các công trình hành chính – chính trị của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay đang được sử dụng tốt và đảm bảo yêu cầu. Việc xây dựng mới các công trình hành chính – chính trị tuân thủ quy hoạch của khu vực đã được phê duyệt.

b) UBND thành phố Vĩnh Yên phối hợp các Sở chuyên ngành rà soát các công trình hành chính- chính trị hiện hữu. Trên cơ sở đó, tùy theo vào tính chất, hiện trạng công trình lập kế hoạch chỉnh trang, nâng cấp điều kiện làm việc, kết nối với hệ thống hạ tầng khu vực phù hợp quy hoạch chung của đô thị Vĩnh Phúc.

c) Tầng cao của công trình phụ thuộc vào chiều rộng mặt tiền, diện tích lô đất và không quá 25 tầng (tương đương 100m).

d) Mật độ xây dựng công trình hành chính- chính trị là ≤ 60% (công trình cải tạo chỉnh trang); là ≤ 40% (công trình xây dựng mới).

4. Được phép/ Khuyến khích

a) Khuyến khích quy hoạch, di chuyển tập trung công trình hành chính- chính trị về cụm công trình của tỉnh, cụm công trình của đô thị Vĩnh Phúc và cụm công trình hành chính – chính trị các cấp.

b) Khuyến khích xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực.

5. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình.

b) Xây dựng mới phân tán các công trình hành chính – chính trị trong đô thị.

Điều 37. Khu vực cảnh quan trong đô thị.

1. Vị trí, quy mô

a) Công viên quanh hồ chứa quy mô lớn: Công viên bên hồ chứa phía Nam (gần đầu mối ga cuối của LRT): 26,0ha, Công viên di tích Đồng Đậu: 18,0 ha;

b) Công viên vui chơi giải trí phía Nam Đầm Vạc: 82,0ha

c) Công viên ở trung tâm thành phố Vĩnh Yên: Công viên tượng đài: 16,0 ha, Công viên chùa (khu vực lân cận chùa ven QL2B được xây dựng thành công viên): 10,0 ha, khu liên hợp thể thao: 40,0 ha.

2. Tính chất, chức năng

Xây dựng một công viên trung tâm và trung tâm thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị.

3. Quy chế quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

Tỷ lệ chiếm đất trong các khu vực cảnh quan của cây xanh tối thiểu là 60%; khu vực cảnh quan có công trình xây dựng thì tỷ lệ chiếm đất của công trình là nhỏ hơn 10%

Hệ số sử dụng đất chung toàn khu: 0,1 lần.

Mật độ xây dựng chung toàn khu tối đa 40%.

4. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Cao độ khống chế xây dựng

Cao độ nền xây dựng tối thiểu phải theo quy định trong Quy hoạch chung đã được phê duyệt, cos tối thiểu phải ≥ + 9,5m.

b) Giao thông

Đảm bảo sự tiếp cận an toàn và thuận tiện trong điều kiện sử dụng bình thường và khi có sự cố cho tất cả các đối tượng kể cả người khuyết tật.

c) Hệ thống cấp nước

Phải tuân thủ vị trí và yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ các hạng mục công trình của hệ thống cấp nước theo đồ án đã được phê duyệt.

d) Hệ thống thoát nước

Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước trong công trình rồi chảy vào đường cống của khu vực

Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.

Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.

Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành;

Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.

e) Cấp điện

Đảm bảo hệ thống chiếu sáng trong công trình TDTT theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành đồng thời chú ý không ảnh hưởng đến sự vận động, thi đấu của vận động viên.

Chiếu sáng hệ thống đường dạo trong công viên đảm bảo an toàn và thuận tiện di chuyển.

f) Chống thảm họa

Công viên là không gian mở, sẽ trở thành điểm phòng chống thảm họa, chẳng hạn sẽ làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn xảy xa.

Trong công viên phải cần đưa vào các chức năng phòng chống thảm họa như xây kho chứa các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra.

Cả chức năng làm nơi lánh nạn tạm thời khi có cháy quy mô lớn. Cổng vào công viên có thể tính đến khả năng tăng cường chức năng phòng cháy chữa cháy bằng việc lắp đặt cổng vòi hoa sen (phun nước từ trên cao khi có cháy) để bảo vệ người lánh nạn khỏi lửa cháy.

g) Bảo vệ môi trường

Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thị xã.

5. Quy định về cảnh quan

Công viên cây xanh và trung tâm TDTT là các công trình điểm nhấn của thành phố nên yếu tố cảnh quan đặc biệt quan trọng.

Vỉa hè, đường đi bộ trong công viên và công trình thể thao phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc.

Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng, độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật;

Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.

6. Được phép/ Khuyến khích

a) Lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị cho hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao trong đô thị.

b) Công viên tốt nhất được bố trí tại trung tâm của khu vực lân cận với đường lớn hay – khu vực thương mại. Tránh việc bố trí tại những nơi không thích hợp với các mục đích sử dụng khác như quanh khu vực phát triển, hay ở các khu đất không vuông vắn trong khu vực nhà ở hay đất tư làm văn phòng.

c) Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng.

d) Nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như gò, đồi cây hay hồ

7. Ngăn cấm/ Hạn chế

Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất cho cây xanh

Lấn chiếm, chiếm dụng, xây dựng, cư trú trái phép trong công viên.

Đậu xe trái phép trên vỉa hè, trên thảm cỏ công viên, buôn bán, tụ tập trái phép trong công viên, điều khiển phương tiện lưu thông vào khu vực cấm trong công viên.

Các hành vi trang trí tuyên truyền, quảng cáo làm mất mỹ quan, gây hư hại cây xanh và các công trình kiến trúc trong công viên.

Các hành vi khác vi phạm pháp luật và nội quy bảo vệ công viên.

Điều 38. Khu vực bảo tồn.

Quy định quản lý khu vực bảo tồn khu vực thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều …..

Điều 39. Khu vực công nghiệp.

Quy định quản lý khu công nghiệp khu vực thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều ….và các Quy định của Điều 39 Quy chế này.

1. Vị trí, quy mô

Trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên hiện nay có 01 khu công nghiệp là Khu công nghiệp Khai Quang, có quy mô diện tích là 197 ha.

Điều 40. Khu vực giáp ranh nội thị, ngoại thị khu vực làng xóm trong nội thị

Quy định quản lý khu công nghiệp khu vực thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều ….và các Quy định của Điều 39 Quy chế này.

Khu vực làng xóm trong nội thị cần sớm xây dựng chương trình kế hoạch, cải tạo chỉnh trang các khu vực này tạo lập môi trường sống phù hợp cho người dân trong khu vực nội thị.

Khu vực giáp ranh nội ngoại thị là khu vực có tốc độ đô thị hóa, việc hình thành đô thị trong thời gian tới là tất yếu. Vì vậy, xây dựng mô hình nông thôn mới, mô hình chuyển đổi kinh tế từ nông thôn sang thành thị cần được nghiên cứu chuyển đổi.

Điều 41. Khu vực dự trữ phát triển, an ninh quốc phòng

Quy định quản lý khu an ninh quốc phòng thành phố Vĩnh Yên được thực hiện theo Điều ….và các Quy định của Điều 40 Quy chế này.

Khu vực an ninh quốc phòng trong đô thị Vĩnh Phúc có diện tích 3,50km2. Theo kế hoạch, khu huấn luyện của trường sĩ quan tăng thiết giáp và trường hạ sĩ quan di chuyển về khu tập bắn Cam Lâm huyện Bình Xuyên ở ngoài khu quy hoạch (bao gồm khu tập bắn và bãi đỗ xe trong khu vực quy hoạch công viên thể thao); kho kỹ thuật 887 của tổng cục kỹ thuật tiếp giáp với Đầm Vạc di chuyển về phía Đông núi Trống; kho đạn của trung đoàn 24 tại Núi Bầu di chuyển ra ngoài khu vực đô thị.

Không xây dựng và phát triển các công trình sản xuất vật dụng an ninh quốc phòng, kho vũ khí trong khu vực thành phố Vĩnh Yên; từng bước di dời các cơ sở hiện có.

Mục 2: Quy chế quản lý công trình kiến trúc khu vực thành phố Vĩnh Yên

Điều 42. Công trình công cộng.

1. Quy định chung công trình công cộng

a) Tất cả các công trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt, các quy định quản lý đất đai, tuân thủ theo đúng các điều khoản của Quy chế này, bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng của Nước CHXHCN Việt Nam;

b) Công trình xây dựng cần đảm bảo yếu tố thoát người khi có thiên tai địch họa. Có hệ thống phòng cháy, cháy nổ theo các quy định của pháp luật.

c) Việc xem xét quy mô công trình phải dựa trên các tiêu chí bảo đảm hình khối kiến trúc công trình theo công năng và an toàn khi sử dụng tại khu vực;

d) Các công trình có liên quan đến yếu tố chuyên ngành như: y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao… phải được các cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành xem xét, báo cáo UBND tỉnh thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo;

e) Đảm bảo các quy định về ổn định an toàn chịu lực, an toàn về phòng cháy chữa cháy, môi trường (yêu cầu cụ thể cho từng nhóm công trình), giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định hiện hành;

f) Tất cả các công trình khi thiết kế phải tính đến nơi đỗ xe đảm bảo diện tích theo quy định.

g) Công trình phải đảm bảo những quy định về vệ sinh môi trường (nước thải sinh hoạt, sản xuất không được thải trực tiếp ra đường mà phải có hạng mục thu gom, xử lý theo quy định trước khi thải vào hệ thống thoát nước thải chung trên địa bàn khu vực đô thị). Công trình không được gây tiếng ồn, khói bụi và khí thải ảnh hưởng cho dân cư xung quanh (miệng ống xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh và lắp đặt tại vị trí tầng cao nhất của công trình đảm bảo thẩm mỹ. Khi lắp đặt các thiết bị điều hòa, thông gió, phải nằm bên trong ranh giới đất hợp pháp của thửa đất, có giải pháp thiết kế vị trí lắp đặt, che chắn tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và tránh việc xả khí nóng làm ảnh hưởng đến công trình kế cận);

h) Công trình đảm bảo bán kính phục vụ, sử dụng thuận tiện an toàn đối với người khuyết tật khi tiếp cận công trình;

i) Trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng ngoài các bản vẽ theo quy định còn phải có bản vẽ phối cảnh tổng thể, phối cảnh các mặt của công trình, trong đó phải thể hiện rõ ràng màu sắc vật liệu sẽ sử dụng cho tất cả các mặt đứng công trình.

2. Công trình hành chính- chính trị khu vực thành phố Vĩnh Yên

a. Vị trí, quy mô

Công trình hành chính – chính trị trên địa bàn bao gồm công trình hiện hữu và các công trình được quy hoạch xây dựng mới trong tương lai với tổng diện tích là 18,8 km2.

Công trình hành chính – chính trị cấp thành phố và tỉnh tập trung trung tâm Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên, các công trình hành chính cấp địa phương tập trung tại các trọng điểm khu vực.

b. Tính chất, chức năng

Là cụm công trình có tính chất quan trọng trong hệ thống các công trình của đô thị Vĩnh Phúc, tạo lập khu vực có chức năng phục vụ cộng đồng và là nơi thể hiện quyền hạn và chức năng của chính quyền.

Là một trong hệ thống công trình tạo lập kiến trúc cảnh quan cho đô thị Vĩnh Phúc.

c. Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Công trình hành chính mới đảm bảo yêu cầu về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật hiện đại, thiết kế đảm bảo kết hợp yếu tố hiện đại với truyền thống và phù hợp với chức năng hành chính – chính trị

Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở chuyên ngành rà soát các công trình hành chính- chính trị hiện hữu. Trên cơ sở đó, tùy theo vào tính chất, hiện trạng công trình lập kế hoạch chỉnh trang, nâng cấp điều kiện làm việc, kết nối với hệ thống hạ tầng khu vực phù hợp quy hoạch chung của đô thị Vĩnh Phúc.

Sử dụng các qũy đất đô thị phù hợp với quy hoạch chung đô thị để hoàn thiện và xây dựng hệ thống công trình hành chính – chính trị đô thị và cấp khu vực.

Cần nghiên cứu về vị trí, diện tích của thửa đất để xây dựng công trình trụ sở để đảm bảo tính khang trang, bề thế của công trình.

Tầng cao của công trình phụ thuộc vào chiều rộng mặt tiền, diện tích lô đất và khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc trọng điểm đô thị thông qua

Chiều cao của các tầng công trình được thiết kế tùy theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc công trình và phù hợp với cảnh quan khu vực.

Khoảng lùi của mỗi công trình tùy thuộc vào vị trí thửa đất và mặt cắt ngang của tuyến đường mặt chính để quy định cụ thể.

d. Được phép/ Khuyến khích

Khuyến khích quy hoạch, di chuyển tập trung công trình hành chính- chính trị về cụm công trình của tỉnh, cụm công trình của đô thị Vĩnh Phúc và cụm công trình hành chính – chính trị các cấp.

Khuyến khích xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực.

e. Ngăn cấm/ Hạn chế

Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình.

Xây dựng mới phân tán các công trình hành chính – chính trị trong đô thị.

3. Công trình dịch vụ- thương mại

a) Vị trí, quy mô

Bao gồm các trung tâm thương mại phức hợp, siêu thị ngoại ô có quy mô lớn, chợ chính và trung tâm bán si vận tải.

b) Tính chất, quy mô

Tạo lập khu vực trung tâm dịch vụ thương mại tại khu vực đô thị trung tâm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên.

Bố trí các trọng điểm thương mại dịch vụ theo định hướng: hình thành trọng điểm thương mại với nhiều loại hình, đáp ứng nhu cầu của cư dân và du khách; Tăng cường kỹ thuật công nghệ thông tin trong giao dịch thương mại để có thể nắm bắt, điều chỉnh theo xu hướng thị trường, tạo hiệu quả cao trong lưu thông hàng hóa; Tích cực tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển lãm các sản phẩm, đặc sản của tỉnh, nhằm thúc đẩy liên kết phát triển với nông thôn.

c) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Công trình dịch vụ - thương mại có quy mô lớn yêu cầu thực hiện theo quy hoạch đã được duyệt.

Phát triển các trung tâm thương mại dịch vụ tại vị trí thuận lợi cho giao thông, nơi tập trung nhiều loại hình giao thông, gần nhà ga LRT, BRT, các trạm trung chuyển.

Trong quá trình hình thành dự án cần có phương án đồng bộ giải quyết các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực để tránh quá tải trong quá trình khai thác sử dụng.

Quá trình thiết kế và xây dựng đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật hiện hành, phòng chống cháy nổ, cứu hoả và thoát người.

Cải tạo chỉnh trang các công trình hiện có; đồng thời đối chiếu với yêu cầu thực tế để có đề xuất bổ sung hoàn thiện hệ thống công trình dịch vụ - thương mại.

Vị trí các công trình xây dựng mới phải cách Trường học, Bệnh viện, Cở sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước một khoảng nhất định.

d) Quy chế quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, cảnh quan.

Giải quyết đồng bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu sinh hoạt của người dân.

Chú ý đảm bảo đủ diện tích bãi đỗ xe trong từng công trình, và đảm bảo lối tiếp cận an toàn ra đường giao thông.

Chú ý sự tiếp cận thuận lợi cho tất cả các đối tượng, kể cả người khuyết tật.

Lập kế hoạch và dự án cải tạo và nâng cấp cảnh quan môi trường một cách đồng bộ trong khu vực.

e) Được phép/ Khuyến khích

Bố trí các biển quảng cáo trong phạm vi công trình với nội dung và hình thức phù hợp với các quy định có liên quan.

Phát triển trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp với các trạm BRT, LRT (ngầm).

Phát triển trung tâm thương mại dịch vụ có quy mô lớn, đồng bộ với công trình và hạ tầng đô thị xung quanh.

f) Hạn chế/ ngăn cấm

Xây dựng các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ có quy mô nhỏ lẻ, không theo quy hoạch.

Bố trí biển quảng cáo bên ngoài phạm vi công trình, có kích thước lớn không phù hợp với quy định.

Trong quá trình cải tạo và nâng cấp công trình hiện hữu, không tăng mật độ xây dựng.

Cấm mở và duy trì hoạt động những chợ cóc, nhất là khu vực gần các trung tâm thương mại, dịch vụ.

4. Công trình trường đại học, trung học chuyên nghiệp

1. Vị trí, quy mô

Danh mục các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp trên địa bàn

Tên công trình

Vị trí

Quy mô (ha)

Đại học (xây mới)

TP. Vĩnh Yên

157,7

Cao đẳng giao thông vận tải

TP. Vĩnh Yên

28,0

Trung tâm đào tạo của tỉnh

Trường dạy nghề Việt Đức

Cao đẳng y tế Vĩnh Phúc

Trường sĩ quan tỉnh

TP. Vĩnh Yên

22,2

2. Tính chất, chức năng

a) Hình thành các khu vực tập trung các trường đại học và trung học chuyên nghiệp tại địa điểm theo quy hoạch.

b) Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cao chất lượng đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp.

3. Quy chế quản lý chung về kiến trúc

a) Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Giáo dục & Đào tạo và các Bộ ngành có liên quan về quy hoạch mạng lưới trường đại học, trung học chuyên nghiệp trong khu vực lập quy chế.

b) Tập trung các trường đại học, trung học chuyên nghiệp về khu đô thị đại học với kiến trúc hiện đại, đồng bộ quy hoạch phân khu chức năng thuận lợi hỗ trợ môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.

c) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ tại các cụm trường xây dựng mới.

d) Cải tạo bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại khu vực hiện có trường đáp ứng yêu cầu cơ sở đào tạo và dân cư trên địa bàn.

e) Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ sở đào tạo.

4. Được phép/ Khuyến khích

Bố trí một số hoạt động dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu đào tạo.

5. Hạn chế/ Ngăn cấm

a) Bố trí những công trình có mục đích sử dụng không phù hợp với những hoạt động đào tạo.

b) Thay đổi mục đích sử dụng đất

5. Công trình trường trung học phổ thông, giáo dục mầm non

a) Tính chất, chức năng

Hình thành hệ thống giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu đời sống của cộng đồng dân cư tại địa bàn.

Đáp ứng yêu cầu về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đối với cộng đồng dân cư tại mỗi khu vực theo các quy định tiêu chuẩn quốc gia.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Các trường phổ thông, mầm non trong khu vực đảm bảo chất lượng hoạt động của cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu của dân cư trên địa bàn.

Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở chuyên ngành phối hợp với các Sở ngành có liên quan rà soát, đánh giá hệ thống trường mầm non, tiểu học…có chương trình, kế hoạch xây dựng cơ sở đáp ứng nhu cầu của người dân.

Lập dự án cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất các trường phổ thông và giáo dục mầm non hiện có, hướng tới nâng cao tỷ lệ số trường đạt tiêu chuẩn quốc gia.

Rà soát thực trạng, đối chiếu các quy định hiện hành về mạng lưới trường giáo dục mầm non, tiểu học để xác định những khu vực còn thiếu các công trình này.

Có kế hoạch khai thác quỹ đất bổ sung vào mạng lưới các trường, đáp ứng yêu cầu của cộng đồng dân cư tại từng địa bàn.

Đối với các khu vực xây dựng mới, kiểm soát chặt chẽ yêu cầu về hệ thống giáo dục mầm non và trường phổ thông theo đúng quy định hiện hành.

Cổng ra vào các trường thiết kế có vịnh đậu xe (khoảng lùi tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ) đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực.

Diện tích khu đất: đảm bảo chỉ tiêu về diện tích bình quân cho mỗi học sinh (trẻ), và tổng số trẻ cho một trường theo quy định trong Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam.

c) Quy chế quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại, bền vững đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở giáo dục.

Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở mầm non và trường phổ thông.

d) Được phép/ Khuyến khích

Hình thành công trình công cộng thích hợp với hoạt động giáo dục tại khu vực cận kề với cơ sở mầm non và trường phổ thông.

Thực hiện đúng pháp luật và quy định của chuyên ngành giáo dục.

e) Hạn chế/ Ngăn cấm

Thay đổi mục đích sử dụng đất các công trình giáo dục được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt.

Trái với quy định chuyên ngành và quốc gia.

6. Công trình y tế

a) Vị trí, quy mô

Bệnh viện đa khoa cấp đô thị và các phòng khám đa khoa có vị trí và diện tích quy định như trong bảng dưới.

Các công trình y tế chính trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên

STT

Tên công trình

Vị trí

Quy mô (ha)

 

Bệnh viện đa khoa tỉnh

TP.VĩnhYên

20,0

 

Trung tâm y tế thành phố

TP.VĩnhYên

1,0

 

Bệnh viện tâm thần tỉnh

TP.VĩnhYên

5,0

 

Bệnh viện đa khoa khu vực (xây mới)

TP.VĩnhYên

11,2

Tiêu chuẩn giường bệnh của bệnh viện đa khoa 1 giường/ 1000 người (QXCDVN01:2008-BXD), đảm bảo tổng số giường bệnh cho toàn đô thị là 4000 giường.

Các phòng khám bố trí hợp lý tại các khu vực đô thị mới theo hiện trạng xây dựng công trình. Việc bố trí tuân theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QXCDVN01:2008-BXD.

b) Tính chất, chức năng

Công trình y tế là công trình phòng tránh, chăm sóc sức khoẻ và điều trị cho mọi người dân.

Đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng dân cư tại địa bàn và yêu cầu chăm sóc sức khoẻ ở cấp cao hơn.

c) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh đối với môi trường tự nhiên và xã hội trên địa bàn.

Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng lập quy hoạch chuyên ngành mạng lưới y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

Rà soát đối chiếu với thực trạng để đề xuất lộ trình hình thành các dự án bổ sung, nâng cấp các cơ sở thuộc hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

Diện tích đất cho công trình: đảm bảo chỉ tiêu diện tích cho mỗi bệnh nhân và tổng số giường bệnh cho bệnh viện theo quy định trong Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam.

d) Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường.

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ và bền vững đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở chăm sóc sức khoẻ. Chú ý việc thu gom và xử lý rác thải bệnh viện đúng nơi quy định và riêng biệt với rác thải sinh hoạt.

e) Được phép/ Khuyến khích

Bố trí loại hình dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu của người dân đến sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, có sự kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.

f) Hạn chế/ ngăn cấm

Bố trí các công trình gây ô nhiễm về âm thanh, không khí .... ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ của người đến công trình chăm sóc sức khoẻ - y tế.

7. Công trình TDTT, vui chơi giải trí

a) Quy mô, tính chất

Hình thành hệ thống công trình TDTT và vui chơi giải trí tại cộng đồng dân cư các cấp tại địa bàn dân cư.

Đáp ứng yêu cầu thể dục thể thao quy mô cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Thực hiện quy hoạch chuyên ngành về mạng lưới thể dục thể thao do Sở văn hóa TDTT và Du lịch chủ trì chỉ đạo, được tiếp nhận và thể hiện đồng bộ cho tất cả các Quy hoạch phân khu của đô thị.

Rà soát đối chiếu với thực trạng để đề xuất lộ trình hình thành các dự án bổ sung, nâng cấp các cơ sở hiện có, phù hợp với mạng lưới quy hoạch chuyên ngành về mạng lưới TDTT, đáp ứng nhu cầu về các chỉ tiêu đã quy định trong quy hoạch chung.

Lập lộ trình hình thành các dự án xây dựng các trung tâm thể thao giải trí quy mô lớn, với chức năng phong phú, phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng khu vực, theo quy định của QHC đáp ứng yêu cầu triển khai các hoạt động thể thao đa dạng của tỉnh và cộng đồng dân cư.

c) Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường

Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bền vững thỏa mãn nhu cầu khai thác sử dụng.

Tạo môi trường cảnh quan phù hợp với hoạt động thể dục thể thao tại khu vực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

d) Được phép/ Khuyến khích

Tuân theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn và nội dung của quy chế này

e) Hạn chế/ Ngăn cấm

Trái với các quy định của chuyên ngành và quốc gia

8. Công trình du lịch

a) Vị trí

Trong đô thị Vĩnh Phúc, những địa điểm có giá trị về du lịch như: Khu du lịch sinh thái Đầm Vạc…

b) Tính chất, chức năng

Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ trong hoạt động du lịch với hoạt động thương nghiệp và dịch vụ....

c) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Lập lộ trình phối hợp đồng bộ hoạt động du lịch với hoạt động thương nghiệp và công tác bảo tồn, phát huy các giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cảnh quan.

Lập lộ trình hình thành các dự án phát triển hệ thống cơ sở lưu trú, khách sạn, thương nghiệp, dịch vụ, du lịch.. tại các điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu của dịch vụ du lịch.

d) Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ và bền vững thoả mãn nhu cầu khai thác sử dụng và bảo vệ môi trường.

Các công trình xây dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hài hoà với cảnh quan khu vực.

e) Được phép/ Khuyến khích

Lập quy hoạch chuyên ngành văn hóa, du lịch làm căn cứ để bảo tồn, phát triển.

Xây dựng với mật độ thấp, khuyến khích xây dựng nhà dạng Băng ga lâu,

Bảo vệ hệ sinh thái. Khuyến khích xây dựng khu du lịch sinh thái

f) Hạn chế/ Ngăn cấm

Bố trí quảng cáo với kích thước quá lớn, ảnh hưởng bất lợi cho cảnh quan chung của khu vực.

Các công trình xây dựng phá hoại cảnh quan của khu vực.

Điều 43. Công trình nhà ở.

1. Nhà ở riêng lẻ

a) Hình thức thiết kế đơn giản, hiện đại, giàu bản sắc dân tộc và bảo đảm tính đồng nhất giữa các công trình. Không được sử dụng nhiều chi tiết kiến trúc lai tạp, không đảm bảo mỹ quan kiến trúc công trình;

b) Không được đưa các chi tiết công trình lấn chiếm không gian, các công trình kế cận kể cả phần ngầm;

c) Không sử dụng quá 3 màu bên ngoài công trình. Không sử dụng các màu đen, cam đỏ và các gam màu nóng, màu có độ tương phản cao hoặc màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình.

d) Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: máy điều hòa, bồn nước mái, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời; sân phơi quần áo không được bố trí ra các mặt ngoài công trình;

e) Không được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của Sở Xây dựng;

f) Hàng rào phải được thiết kế xây dựng thoáng với tỷ lệ khoảng 60%. Khuyến khích xây dựng hồ nước, thác nước, khe suối nhân tạo và trồng cây xanh trong khuôn viên đất; khuyến khích trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên đất góp phần xanh hóa cho khu vực; các tranh, tượng phải được thiết kế và bố trí bảo đảm mỹ quan và phải được các cơ quan chức năng cấp phép xây dựng theo quy định;

g) Nước thải khu vệ sinh (xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đổ vào hệ thống cống chung theo quy định; Không thải nước bẩn chưa xử lý, đất, cát, betonite vào hệ thống thoát nước chung, phải liên hệ với cơ quan chức năng để xin đổ phế thải đúng nơi quy định; Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt vỉa hè, cống sau nhà, đường phố hay các thửa đất kế cận mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát nước đô thị. Nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý cục bộ đạt yêu cầu quy định trước khi xả vào hệ thống cống chung; Không được gây tiếng ồn, xả khói và khí thải gây ảnh hưởng cho dân cư xung quanh. Miệng xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.

2. Đối với nhà ở chung cư

a) Thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng công trình nhà ở cao tầng, và phù hợp quy hoạch chung của khu vực theo các quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

b) Hình thức thiết kế đơn giản, hiện đại.

c) Khuyến khích trồng nhiều cây xanh, bồn hoa tăng diện tích xanh cho khu vực.

d) Khuyến khích sử dụng các màu sơn sáng cho công trình. Không sử dụng các màu đen, cam đỏ và các gam màu nóng, màu có độ tương phản cao hoặc màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình.

e) Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: máy điều hòa, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, sân phơi quần áo.

f) Nước thải khu vệ sinh (xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đổ vào hệ thống cống chung theo quy định; Không thải nước bẩn chưa xử lý, đất, cát, betonite vào hệ thống thoát nước chung, phải liên hệ với cơ quan chức năng để xin đổ phế thải đúng nơi quy định; Không được gây tiếng ồn, xả khói và khí thải gây ảnh hưởng cho dân cư xung quanh. Miệng xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.

3. Nhà phố liên kế

a) Quy định khoảng lùi của công trình

Nhà ở liên kế phụ thuộc vào tổ chức không gian quy hoạch lô đất, chiều cao công trình và chiều rộng lộ giới.

Khoảng lùi tối thiểu của các dãy phố liên kế được quy định như sau:

Chiều rộng lộ giới

Khoảng lùi (m)

Nhỏ hơn hoặc bằng 6

2.4

6.0 – 16.0

3.0

16.0 – 24.0

4.5

Lớn hơn 24.0

6.0

b) Tầng cao xây dựng

Tầng cao tối đa cho nhà phố liên kế là 6 tầng tương đương 24m). Trong các đường hẻm/ ngõ có mặt cắt ngang đường nhỏ hơn 6m, nhà ở không được phép xây dựng quá 4 tầng.

Nhà phố trên một dãy có thể quy định cùng số tầng hoặc có thể tạo thành nhịp điệu kiến trúc, nhưng số tầng chênh lệch không vượt quá 2 tầng nhà.

c) Chiều cao tầng

Đối với nhà phố liên kế, thống nhất chiều cao các tầng trong một dãy phố: tầng 1: 3.9m, tầng 2 trở lên là 3.6m.

d) Đối với hai dãy nhà phố liên kế quay lưng vào nhau

Khuyến khích bố trí sân sau với khoảng cách 2m trở lên để lấy sang và thông gió và bố trí đường ống kỹ thuật.

e) Khi có nhu cầu cải tạo, chỉnh trang có sự thay đổi về kết cấu công trình… phải có giấy phép xây dựng và thông báo với cơ quan chức năng.

* Lưu ý:

Đối với công trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND tỉnh phê duyệt trước đây, đã được ban hành các quy định quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng có nội dung khác với quy chế này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây.

Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lô liên kế trở lên thì phải được Sở xây dựng xem xét phương án kiến trúc cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng công trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy,…)

4. Nhà liên kế có sân vườn; biệt thự

a) Mật độ xây dựng với nhà liên kế có sân vườn và biệt thự không vượt quá 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh chiếm 25% diện tích lô đất.

b) Mặt tiền chính lùi vào tối thiểu 2.4m so với chỉ giới đường đỏ. Được phép vươn ban công tối đa 1.4m.

c) Đối với hai cạnh bên và phía sau công trình: Khuyến khích việc thực hiện lùi phía 02 bên cạnh biên và phía sau của lô đất để tạo sự thông thoáng phù hợp với công năng, hình thức kiến trúc công trình, đồng thời đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban công.

d) Chiều cao công trình

Căn cứ vào chiều ngang mặt tiền của lô đất biệt thự mà chiều cao nhà quy định từ đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm.

* Lưu ý:

Đối với công trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND tỉnh phê duyệt trước đây, đã được ban hành các quy định quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng có nội dung khác với quy chế này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây.

Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lô liên kế trở lên thì phải được Sở xây dựng xem xét phương án kiến trúc cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng công trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy,…)

5. Công trình kiến trúc nhà ở tại làng, xóm

a) Cải thiện nâng cấp kiến trúc nhà ở gia đình đáp ứng các yêu cầu sinh hoạt văn minh.

b) Mật độ xây dựng không quá 40%. Đối với nhà ở hiện hữu cần cải tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng thời cần bảo tồn không gian kiến trúc truyền thống có sân vườn.

c) Đối với nhà ở xây dựng mới cần có thiết kế theo hướng văn minh nhưng không tăng mật độ xây dựng.

d) Tầng cao tối đa 4 tầng (tương đương 16m).

e) Chiều cao tầng 1: 3.9m, tầng 2 trở lên 3.6m.

f) Hạn chế tối đa việc chia nhỏ thửa đất (trong đó diện tích khu đất < 40m, chiều dài các cạnh < 3,5m).

6. Công trình chung cư đơn lẻ

a) Đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho người có thu nhập thấp trong các khu vực xây dựng của đô thị.

b) Cải tạo, chỉnh trang nâng cao điều kiện ở cho dân cư tại địa bàn. Không tạo áp lực về mật độ dân cư, mật độ xây dựng cho khu vực.

c) Đảm bảo thuận lợi cho đời sống dân cư trên địa bàn. Việc thành lập chung cư đơn lẻ phải phù hợp yêu cầu về sức chịu tải các hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.

d) Đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% khi thiết kế nhà ở cao tầng trong các khu đô thị mới. Đối với nhà ở cao tầng được xây dựng trên một lô đất trong các đô thị cũ thì mật độ xây dựng được xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất đó và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

e) Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng phải lớn hơn 6m.

f) Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và không được nhỏ hơn 25m.

g) Đảm bảo xây dựng bãi đậu xe phục vụ hết nhu cầu của tòa nhà, trồng cây xanh xung quanh bãi đỗ xe.

h) Nghiêm cấm tự ý cơi nới thành chuồng cọp, phòng ở.

Điều 44. Công trình kiến trúc đặc thù.

UBND thành phố Vĩnh Yên phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định hệ thống công trình đặc thù theo từng loại, quy hoạch hệ thống công trình đặc thù có kế hoạch bảo tồn, tôn tạo phù hợp.

Nghiêm cấm xây dựng công trình lấn chiếm không gian, cản trở tầm nhìn tới công trình đặc thù.

Nghiêm cấm quảng cáo trong khu vực.

1. Công trình văn hóa, kiến trúc

a) Lập hồ sơ quản lý với từng loại công trình, thực hiện quy hoạch hệ thống các điểm công trình văn hóa đảm bảo bán kính phục vụ đáp ứng nhu cầu văn hóa thông tin của người dân đô thị.

b) Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp công trình với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ và bền vững.

c) Công trình xây dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hài hòa với cảnh quan của khu vực.

2. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng

a) Gìn giữ nguyên trạng các kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng hiện có.

b) Các công trình xây dựng phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hài hòa với cảnh quan của khu vực.

c) Tu bổ sửa chữa nhằm đảo bảo các công trình kiến trúc bền vững, an toàn và đáp ứng yêu cầu sử dụng vốn có của công trình.

d) Khi có nhu cầu riêng, cần lập báo cáo xin phép bằng văn bản để được nghiên cứu giải đáp.

e) Nghiêm cấm mọi thay đổi về mục đích, phạm vi đất đai vốn có của bản thân công trình tôn giáo.

f) Nghiêm cấm bố trí quảng cáo với kích cỡ quá lớn, ảnh hưởng bất lợi tới công trình và cảnh quan khu vực.

3. Công trình tượng đài, kỷ niệm

a) Giữ gìn những công trình tượng đài, kỉ niệm hiện trạng với nguyên dạng ban đầu cùng với cảnh quan khu vực.

b) Những công trình xây dựng mới đảm bảo phù hợp về văn hóa, lịch sử địa phương.

c) Có kế hoạch chỉnh trang, nâng cấp công trình tượng đài và cảnh quan xung quanh khu vực tượng đài.

d) Khuyến khích tổ chức các sự kiện tại khu vực tượng đài, tuy nhiên cần phải có sự xin phép bằng văn bản.

e) Nghiêm cấm quảng cáo, công trình xây dựng lấn chiếm không gian công trình.

4. Các công trình khác

a) Các công trình xây dựng tùy theo yêu cầu, quy mô, tính chất của công trình mà thiết kế, xây dựng hài hòa với cảnh quan khu vực thỏa mãn các yêu cầu theo quy hoạch.

b) Tuân thủ các quy định về chủ đề, vị trí, quy mô theo quy hoạch và các quy hoạch chi tiết liên quan khác.

c) Xác định phạm vi đất đai đối với công trình này.

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực thành phố Vĩnh Yên.

Điều 45. Công trình giao thông

1. Nút giao thông

a. Vị trí

Vị trí năm nút giao thông quan trọng của thị xã:

Nút 1: Nằm ở phía Đông Nam thành phố, giao cắt khác mức giữa đường quốc lộ 2 mới, đường quốc lộ 2A với đường sắt. Đường sắt xây dựng trên cầu vượt.

Nút 2: Nằm ở phía Đông Nam thị xã, giao cắt cùng mức giữa bốn tuyến đường: đường vành đai II, đường quốc lộ 2A, đường Mê Linh, và đường vành đai phía Bắc.

Nút 3: Nằm ở phía Đông thành phố, giao cắt cùng mức giữa bốn tuyến đường: quốc lộ 2A, đường trục chính thị xã, đường Nguyễn Tất Thành, đường Mê Linh,

Hai nút phía Tây và Tây Nam thành phố: đều là nút giao thông cùng mức.

Nút 4: Nằm ở phía Tây thành phố, giao cắt cùng mức giữa trục chính của thành phố với đường vành đai I thành phố.

Nút 5: Nằm ở phía Tây Nam thành phố, giao cắt cùng mức giữa đường quốc lộ 2A với đường liên khu vực nối từ khu đô thị Nam Vĩnh Yên, qua phường Hội Hợp.

b. Mục tiêu

Đảm bảo xây dựng năm nút giao thông theo như quy hoạch và đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật hiện hành.

Đảm bảo nút vận hành thông suốt, an toàn.

c. Tầm nhìn

- Đảm bảo tầm nhìn cho người lái đủ để phán đoán tình huống xảy ra và kịp xử lý.

- Tại các ngả giao nhau, các công trình được cắt vát theo quy định của quy hoạch khu vực. Căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và quy chuẩn xây dựng đường bộ, tầm nhìn tối thiểu phải đảm bảo ≥ 20m.

- Chiều cao của các công trình chào mừng, kỉ niệm đảm bảo không vượt quá 1,2m.

- Với biển quảng cáo tấm lớn, cấm sử dụng hiệu ứng âm thanh.

d. Quy định về hạ tầng kỹ thuật

- Trong mọi trường hợp không cho nước đọng ở nút, không cho nước chảy ngang qua nút và chảy qua đường dành cho bộ hành vượt qua đường.

- Đảm bảo chiếu sáng cho nút theo các quy định hiện hành.

e. Quy định về điều khiển giao thông tại nút

- Phải có vạch sơn phân định cụ thể các làn đường: làn ô tô, làn xe máy, xe thô sơ, làn rẽ trái, làn rẽ phải…

- Nghiên cứu đưa ra phương án cụ thể về phân luồng giao thông vào giờ cao điểm, cũng như phương án điều khiển giao thông tại nút. Các phương án đưa ra phải đảm bảo các luồng giao thông không xảy ra xung đột.

f. Bảo vệ môi trường

- Các phương tiện cần được rửa sạch trước khi vào thành phố.

- Bố trí các bãi đỗ xe, nơi rửa xe, nơi ăn nghỉ cho lái xe ở vị trí thích hợp trước khi đi qua nút.

g. Quy định về bảo vệ cảnh quan

- Các nút giao thông cần hoà nhập và làm đẹp thêm các công trình kiến trúc trong khu vực và cảnh quan đô thị.

- Tổ chức trồng cỏ, cây bụi, hoa tạo thành mảng xanh tăng vẻ mỹ quan đô thị.

- Khuyến khích bố trí các trang thiết bị có thể kết hợp với trồng cây xanh, hoa để tăng mỹ quan đô thị nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông.

h. Quy định về an toàn giao thông

- Dẫn hướng mạch lạc, phù hợp nhiều nhất đến mong muốn của người lái (nhanh, rõ ràng).

- Đảm bảo tiện ích cho người đi bộ và người tàn tật (nên bố trí hầm đi bộ hoặc cầu vượt cho người đi bộ; tại vạch sang đường giành cho người đi bộ cần được tổ chức khoa học đảm bảo an toàn, thuận tiện như bố trí hệ thống đèn tín hiệu và không bị các giải phân cách cản trở)

2. Bến xe

a. Diện tích đất, cơ quan quản lý

Thành phố xây dựng 5 bến xe đối ngoại trong đó có hai bến xe khách và ba bến xe tải.

Hai bến xe khách đối ngoại được xây dựng ở phía Tây Bắc của thành phố với quy mô 2ha và phía Đông Nam của thành phố với quy mô 3.5ha.

Ba bến xe tải đối ngoại được bố trí tại đầu mối phía Tây Bắc, đầu mối phía Đông Nam, và tại khu vực ga mới. Mỗi bến có quy mô 2,5ha.

Các bến xe này đều thuộc sự quản lý của Sở giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

b. Hình thức kiến trúc công trình

Bến xe phải được xây dựng kiên cố, khang trang và phù hợp với cảnh quan khu vực.

c. Khoảng cách ly đối với khu dân cư và phạm vi bảo vệ công trình

Bến xe công cộng phải cách ly khỏi đường, phố. Nên có đường gom phía ngoài trước khu vực bến xe tránh ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến chính.

Xung quanh ranh giới bến xe xây dựng hàng rào với chiều cao không quá 1,8m, phần chân cho phép xây đặc nhưng không quá 60cm.

d. Các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Đảm bảo cốt xây dựng bến xe theo quy định tại đồ án quy hoạch chung thành phố là 9,5m.

Bến xe sử dụng hệ thống cấp điện và thoát nước của thị xã. Phải đảm bảo bến xe được cung cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng: cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa và nước bẩn đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.

Khu vực cổng chính của bến xe cần lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ít nhất 4m, chiều dài tối thiểu gấp 4 lần chiều rộng tạo thành vịnh đỗ xe.

Trên bến phải bố trí các thùng rác công cộng tại vị trí tập trung nhiều hành khách như quảng trường tập trung trước bến, sảnh đợi…với hình dáng, kích thước đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường Khuyến khích sử dụng các thùng rác khác màu cho mục đích phân loại rác.

e. Quy định về bảo vệ môi trường

Cấm vứt rác thải và phóng uế bừa bãi. Trong khu vực bến xe đặt các biển chỉ dẫn vào khu vệ sinh ở vị trí dễ nhìn.

Rác thải phải được thu gom hàng ngày.

Nước thải từ nhà vệ sinh công cộng trên bến phải được thu gom và xử lý đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra cống chung khu vực.

f. Quy định về bảo vệ cảnh quan

Cấm treo, dán các loại hình tờ rơi quảng cáo lên hàng rào hay các công trình phục vụ trong khu vực bến.

Cấm sơn các số điện thoại, thông tin phục vụ mục đích quảng cáo lên các công tình và hàng rào trong khu vực bến.

Xung quanh bến xe, bố trí trồng cây xanh tạo bóng mát và cảnh quan theo quy định về cây xanh.

g. Các quy định khác

Trên các đường dẫn vào phải tính tới các yếu tố tăng giảm tốc. Trên đường chính phải cắm các biển chỉ dẫn, bố trí vạch sơn... theo quy định.

3. Trạm chờ xe buýt

Xây dựng được hệ thống trạm chờ xe buýt hợp lý, thuận tiện, an toàn.

Trạm chờ xe buýt ít có yêu cầu và phí tổn bảo trì, đồng thời chống chịu được sự phá hoại của đám thanh niên bụi đời, có tầm quan sát tốt, dễ tiếp cận và lên xuống xe, tiện nghi, cung cấp thông tin đầy đủ chính xác, đồng thời là nơi an toàn cho người sử dụng.

a. Vị trí

- Trạm chờ xe buýt cần bố trí tại các khu thương mại, các cơ quan, những nơi có nhiều người cao tuổi và bệnh tật…Nhưng nơi có nhiều các loại hình giao thông gặp nhau

- Trạm chờ xe buýt được bố trí ở bên phải theo chiều xe chạy, khoảng cách giữa các trạm chờ xe buýt tối đa là 600m.

- Các trạm chờ ở gần các giao lộ (nút giao thông) phải cách lối băng qua đường cho người đi bộ ít nhất 3 mét để tránh ảnh hưởng tới người đi bộ. Nếu xe buýt dừng lại ở phía bên kia giao lộ, trạm dừng phải được bố trí cách xa lối băng qua đường cho người đi bộ ít nhất là 12 mét để tạo đủ khoảng cách an toàn cho xe dừng.

- Trạm chờ xe buýt phải bố trí mặt lưng quay song song với lối đi bộ nhằm giảm thiểu việc cản trở giao thông đi bộ

Có thể xây dựng hai loại trạm chờ xe buýt tùy theo cấp đường đô thị.

b. Sự tiếp cận

Mọi người đều phải lên xuống xe buýt được dễ dàng. Trạm chờ không được che chắn việc lên xuống xe của hành khách.

c. Tiện nghi

Trạm chờ cung cấp nơi ngồi nghỉ, trú mưa nắng, tạo cảm giác an toàn và được bảo vệ. Nên trồng cây xanh tạo bóng mát cho trạm nhưng không ảnh hưởng tới tầm nhìn của hành khách. Điểm đỗ xe buýt chính phải có nhà vệ sinh công cộng theo quy định về vệ sinh môi trường, đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị.

d. Quy định về quản lý và bảo trì

Trạm chờ xe buýt phải cấu tạo chắc chắn, tránh có những bộ phận chi tiết dễ bị bẻ gẫy hay phá hoại. Các cấp chình quyền thị xã và xí nghiệp quản lý trang thiết bị đường phố cần kết hợp đưa ra phương án quản lý và bảo trì hợp lý.

e. Chiếu sáng

Đèn phải được lắp để giảm thiểu các hành động phá hoại, và chỉnh hướng sao cho chiếu sáng vào khu vực ngồi chờ và lên xuống xe. Nên kết hợp chiếu sáng các cho biển quảng cáo trong bến.

4. Nhà ga LRT

a. Vị trí, quy mô

Gồm 4 điểm: Ga trung tâm Vĩnh Yên, Ga phía Bắc, Ga phía Nam, Điểm gần giao lộ với đường vành đai 2 TP Vĩnh Yên. Định hướng của mỗi điểm như sau:

Ga trung tâm Vĩnh Yên (khu vực trung tâm TP Vĩnh Yên)

+ Xây dựng bến giao thông tổng hợp quy mô lớn, nhằm chuyển đổi phương tiện đến xe buýt trong thành phố và xe buýt liên vùng được thuận tiện.

Ga phía Bắc, Ga phía Nam, Điểm gần giao lộ với đuờng vành đai 2 TP Vĩnh Yên

+ Chủ yếu xây dựng quảng trường giao thông để chuyển đổi phương tiện sang xe buýt tuyến ngắn.

b. Tính chất chức năng:

Ga hỗn hợp hàng hóa và hành khách và khu vực trung chuyển của nhiều loại hình giao thông khác nhau trong đô thị.

c. Hình thức kiến trúc công trình

Khuyến khích xây dựng nhà ga với quy mô hoàng tráng, hình thức kiến trúc độc đáo cùng với các tiện ích đi kèm hoàn chỉnh, tạo thành một công trình điểm nhấn cho thành phố.

e. Quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Ở khu vực Transit Mall (phía bên hồ), xây dựng quản trường giao thông quy mô nhỏ ở ven đường gần ga để chuyển từ taxi hoặc xe ô tô riêng (hoặc xe buýt) được thuận tiện.

- Cần lưu ý đảm bảo tính thuận tiện, an toàn cho hành khách khi thực hiện chuyển đổi phương tiện từ LRT sang xe buýt.

- Cần xây dựng cầu vượt hoặc hầm chui cho người đi bộ, không để người đi bộ đi sang đường trực tiếp.

f. Quy định về bảo vệ môi trường

Giống quy định về bảo vệ môi trường của nhà ga theo các quy định pháp luật về môi trường.

g. Quy định về bảo vệ cảnh quan

Khuyến khích các công trình xây dựng xung quanh hoàn thiện về hình thức kiến trúc làm nổi bật nhà ga.

Trong khu vực lân cận cấm xây dựng các loại hình nhà tạm.

d. Khoảng cách ly đối với khu dân cư

Nhà ga đảm bảo khoảng cách li với khu dân cư theo quy định.

5. Kho tàng

a. Vị trí, quy mô

Xây dựng mới khu kho tàng của thành phố, khu kho hàng hóa bố trí ở ga đường sắt phía Đông Nam thành phố, với quy mô 20ha.

b. Quy định về kiến trúc

Các công trình kho tàng phải đảm bảo:

- Xây dựng kiên cố bảo đảm an toàn và phòng cháy chữa cháy tốt.

- Bảo đảm thông thoáng.

- Thiết kế dây chuyền mặt bằng kho hợp lý thuận tiện cho hàng hóa và sản phẩm nhập và xuất không bị chồng chéo.

c. Quy định khoảng cách ly đối với khu dân cư

Bảo đảm khoảng cách ly tùy theo từng loại kho chứa: từ 100m – 500m. Những kho chứa chất phóng xạ và hóa chất độc hại khoảng cách ly >1000m và phải có biện pháp bảo vệ đảm bảo tuyệt đối không rò rỉ.

Trồng cây xanh cách ly ngay từ khi tiến hành xây dựng khu kho tàng.

d. Quy định về hạ tầng kỹ thuật

Đảm bảo cấp điện, cấp nước 24/24

Khu đất xây dựng kho tàng cao ráo, tuyệt đối không được để ngập lụt đặc biệt với kho chứa hóa chất độc hại phải đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 9.5m.

Tổ chức giao thông mạch lạc, thuận tiện cho xe ra vào.

e. Bảo vệ môi trường

Phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Cấm xây dựng các công trình nhà tạm, nhà lá gần khu vực kho tàng đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.

Điều 46. Công trình đầu mối cấp nước

1. Quy mô

Nhà máy nước Vĩnh Yên (do Công ty cấp thoát nước và môi trường số1 quản lý): có 2 nhà máy nước với công suất cấp nước của mỗi nhà máy 8.000m3/ngày đêm, có 17 giếng khoan.

Mạng lưới đường ống cấp nước có tổng chiều dài 127km, chủ yếu tập trung ở thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên. Tỷ lệ thất thoát nước sạch hiện tại thành phố Vĩnh Yên khoảng 20%, tại đô thị Phúc Yên khoảng 26%.

2. Quy chế quản lý chung công trình cấp nước

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại I và đô thị loại II theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2015 và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I đến năm 2020.

a) Trạm cung cấp nước sạch.

Khi thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước phải thiết kế vùng bảo vệ vệ sinh. Giới hạn vùng bảo vệ vệ sinh của khu đất xây dựng công trình xử lý phải tuân theo các quy định của pháp luật.

Đường biên mặt nước của khu vực I phải có phao tiêu. Trên miệng thu đặt trong hồ chứa nước có tàu bè qua lại phải đặt phao có đèn chiếu sáng.

b) Hệ thống đường ống

Mạng lưới cấp nước đô thị theo dạng mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình và các đường ống xung quanh.

Đảm bảo vùng bảo vệ vệ sinh đối với đường ống dẫn nước theo quy định.

c) Chỉ tiêu áp lực

Nhu cầu dùng nước của đô thị phải thoả mãn các yêu cầu về số lượng, chất lượng, áp lực nước cấp cho các nhu cầu trong đô thị.

d) Công trình nhà máy nước xây dựng theo các quy định trong tiêu chuẩn và quy chuẩn với hình thức hiện đại và hài hòa với cảnh quan chung.

3. Được phép/Khuyến khích.

a) Người dân được phép đấu nối đường ống cấp nước của mình vào mạng lưới cấp nước chung của đô thị tại vị trí theo quy định.

b) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả, tránh thất thoát nước.

c) Các nhà ở, nhà máy hiện có ở gần phạm vi khu vực I của vùng bảo vệ vệ sinh phải có biện pháp chống ô nhiễm.

4. Ngăn cấm, hạn chế.

a) Cấm đổ phân, rác, phế thải công nghiệp, hoá chất độc hại làm nhiễm bẩn nguồn nước và ô nhiễm môi trường.

b) Cấm các hành vi xâm hại, phá hoại mạng lưới đường ống cấp nước.

c) Cấm xây dựng chuồng trại chăn nuôi cách ranh giới khu vực I dưới 300m

d) Cấm xây bãi chăn thả xúc vật cách ranh giới khu vực I dưới 100m.

Điều 47. Hệ thống thoát nước

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại I và đô thị loại II theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2015 và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I đến năm 2020.

Xây dựng chương trình kế hoạch phân tách hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa cho thành phố Vĩnh Yên.

1. Tính chất, chức năng

a) Hệ thống thoát nước đô thị bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa.

b) Tỷ lệ sử dụng cống thoát nước thải công cộng tại khu vực đất xây dựng đô thị là 90% trở lên.

c) Mục tiêu chất lượng nước sau xử lý tại công trình xử lý nước thải là 25mg/L(BOD5) trở xuống.

2. Quy chế quản lý chung hệ thống thoát nước thải đô thị.

a) Hệ thống thoát nước thải của các nhà máy xí nghiệp công nghiệp phải thiết kế theo kiểu riêng hoàn toàn khi có các loại nước thải chứa các chất ô nhiễm khác nhau đòi hỏi các phương pháp xử lý khác nhau. Trong mọi trường hợp phải xem xét khả năng kết hợp thoát nước toàn bộ hoặc một phần nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt.

b) Việc xây dựng cống thoát nước thải tại các làng xóm hiện hữu sẽ được thực hiện tùy theo vị trí và quy mô của các làng xóm.

c) Dân số quy hoạch xử lý của mỗi phân khu khoảng 200.000 người, và sẽ thiết lập 5 phân khu quy hoạch xử lý như sau:

PHÂN KHU XỬ LÝ

DIỆN TÍCH KHU VỰC (km2)

DÂN SỐ QUY HOẠCH XỬ LÝ (nghìn người)

KHÁI QUÁT PHÂN KHU QUY HOẠCH XỬ LÝ

Tây Vĩnh Yên

79,3

236

- Khu vực phía Tây khu đồi phía Bắc và khu vực ven đường

vành đai 5 phía Tây khu vực đất xây dựng đô thị.

- Chủ yếu là khu vực đô thị mới và làng xóm nông thôn.

Trung tâm Vĩnh Yên

62,1

216

- Khu vực có trung tâm là khu vực đô thị thành phốVĩnh Yên

- Khu vực gồm đô thịVĩnh Yên và đô thịhiện hữu ở trung

tâm thị trấn Hương Canh là khu vực về tổng thể có mật độ dân sốcao.

Nam Vĩnh Yên

54,4

212

- Khu vực Nam Đầm Vạc

- Chủyếu là khu vực đô thị mới và làng xóm nông thôn.

Đông Bắc Vĩnh Yên

43

116

- Khu vực từphía Đông của khu đồi phía Bắc đến xã Tam Hợp

- Chủyếu là khu vực đô thị mới.

d) Đường ống, cống và cấu kiện hệ thống thoát nước đô thị phải đảm bảo độ bền lâu, không thấm nước, không bị ăn mòn bởi axit và kiềm, bề mặt trong nhẵn và dễ thi công lắp đặt.

e) Các ống dùng để thoát nước được chế tạo từ các loại vật liệu như bê tông cốt thép, bê tông, ximăng amiăng, gang, thép, thép mạ kẽm, nhựa ABS, PVC, PE, HDPE, ống sành cường độ cao hoặc các loại ống vật liệu phù hợp khác phải phù hợp các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Không dùng ống sắt, ống thép tráng kẽm để làm ống thoát nước ngầm dưới đất. Các loại ống này chỉ dùng ở những vị trí cao hơn nền từ 150mm trở lên. Ống và phụ kiện bằng sành chỉ dùng làm ống thoát nước ngầm dưới đất. Độ sâu đặt ống sành tối thiểu là 300mm dưới mặt đất.

f) Trạm xử lý tập trung cần quy hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường.

3. Được phép, Khuyến khích

a) Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, xí nghiệp, nhà máy được phép đấu nối đường cống xả thải vào mạng lưới đường cống thoát nước chung.

b) Khuyến khích sử dụng lại nước thải sản xuất không bị nhiễm bẩn trong hệ thống cấp nước tuần hoàn, khi không thể sử dụng lại cho phép xả ra nguồn tiếp nhận: sông, hồ... hoặc vào hệ thống thoát nước mưa.

c) Khuyến khích giảm lượng nước thải sản xuất bằng các công nghệ hợp lý trong các nhà máy, xí nghiệp.

d) Đối với các điểm dân cư, cho phép sử dụng các loại hệ thống thoát nước chung, nửa riêng, riêng hoàn toàn hoặc hệ thống kết hợp tuỳ theo địa hình, điều kiện khí hậu, yêu cầu vệ sinh của công trình thoát nước hiện có trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật.

4. Hạn chế/Nghiêm cấm

a) Xả thải trực tiếp nước thải bệnh viện, nước thải công nghiệp chưa qua xử lý vào hệ thống thoát nước chung.

b) Xả thải nước thải có chứa các chất phóng xạ, các chất độc và vi trùng gây bệnh vào mạng lưới thoát nước của đô thị khi chưa được khử độc và khử trùng.

c) Xả nhiều loại nước thải vào cùng một mạng lưới thoát nước, nếu như việc trộn các loại nước thải với nhau có thể tạo thành các chất độc, khí nổ hoặc các chất không tan với số lượng lớn.

d) Xả nước thải sản xuất có nồng độ nhiễm bẩn cao tập trung thành từng đợt. Trường hợp khối lượng và thành phần nước thải thay đổi quá lớn trong ngày cần phải thiết kế bể điều hoà.

e) Xả nước mưa vào: các khu vực dùng làm bãi tắm, khu vực trũng không có khả năng tự thoát nước và dễ tạo thành đầm lầy, khu vực có nguy cơ xói mòn, không có biện pháp gia cố bờ.

f) Các hành vi phá hoại, xâm hại hệ thống thoát nước đô thị: tự ý đào đường nơi có đường cống đi qua, phá dỡ đường cống thoát nước...

Điều 48. Công trình đầu mối cấp điện

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại I và đô thị loại II theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống cấp điện đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2015 và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I đến năm 2020.

1. Tính chất, chức năng

Thành phố Vĩnh Yên có điều kiện khá thuận lợi để nhận cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia qua đường dây 110 KV- 35 KV đi ngang qua tỉnh (tuyến đường dây quốc gia 110 KV & 35KV Đông Anh- Việt Trì).

2. Quy chế quản lý chung về công trình đầu mối cấp điện

a) Trạm biến áp

Trạm biến áp trung gian 220 -110kV/22kV (ho ặc 6kV, 10kV, 15kV v à 35kV) phải bố trí sâu trong đô thị để đảm bảo chất lượng điện và giảm tổn thất điện năng. Trạm biến áp trung gian được xây dựng mới thì ưu tiên sử dụng điện áp 22kV phía hạ áp.

Trạm biến áp phân phối phải đặt gần phụ tải.

Các trạm khu vực 220kV phải đặt ở khu vực ngoại thị. Trường hợp bắt buộc phải đưa sâu vào nội thị, không đặt tại các trung tâm đô thị và phải có đủ diện tích đặt trạm, có đủ các hành lang để đưa các tuyến điện cao và trung áp nối với trạm. Nếu đặt trạm gần các trung tâm đô thị của các thành phố lớn loại I phải dùng trạm kín.

Các trạm khu vực 110kV đặt trong khu vực nội thị các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải dùng trạm kín.

Trạm phân phối (trạm cắt) dùng để nhận và phân phối điện năng ở cùng một cấp điện áp và được đặt ở nơi có mật độ phụ tải lớn.

b) Mạng hạ áp.

Mạng hạ áp là mạng cung cấp điện cho các phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện của công trình công cộng, phụ tải điện sản xuất (nếu có), phụ tải điện khu cây xanh –công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Mạng hạ áp chiếu sáng đô thị dùng cấp điện áp hạ áp 380/220V.

c) Xây dựng hệ thống điện đô thị phải đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật và điều kiện tiêu chuẩn hoá trong xây dựng và quản lý, vận hành lưới điện.

d) Tiến tới ngầm hoá đường dây cao áp và hạ áp trong khu vực nội thành.

e) Tại các vị trí giao nhau giữa đường dây dẫn điện cao áp trên không, đường cáp điện ngầm với đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa, phải đặt và quản lý biển báo vượt qua đối với các phương tiện vận tải theo quy định.

f) Các cáp điện ngầm đi trong đất, nằm trong công trình khác hoặc đi chung với đường dây thông tin, phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định tại quy phạm trang thiết bị điện và các quy định khác của pháp luật liên quan.

g) Trạm biến áp và thiết bị phải được bảo vệ chống sét.

h) Khoảng cách từ trạm biến áp khu vực 110 -220kV của hệ thống điện đô thị tới các công trình xây dựng khác phải đảm bảo quy định về an toàn, và phòng chống cháy nổ.

3. Được phép, khuyến khích

a) Mọi người dân, hộ gia đình, các cơ sở sản xuất kinh doanh... có quyền đấu nối đường dây vào mạng lưới đường dây cấp điện chung của đô thị.

b) Khuyến khích mọi người sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả và an toàn.

c) Khuyến khích sử dụng các biện pháp chống sét, chống cháy cho các thiết bị điện.

d) Các tuyến dây và cáp điện phải tuân thủ các quy định pháp luật về PCCC; không cản trở hoạt động của các phương tiện giao thông

e) Phải đặt lưới bảo vệ, vách ngăn và treo biển báo an toàn, phải đảm bảo khoảng cách an toàn từ lưới bảo vệ, vách ngăn không nhỏ hơn khoảng cách quy định tuỳ theo đặc tính kỹ thuật và yêu cầu bảo vệ của từng loại thiết bị.

f) Tại các khu vực có chất dễ cháy nổ, hệ thống điện phải được thiết kế, lắp đặt theo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, chỉ được sử dụng các thiết bị phòng chống cháy nổ chuyên dùng.

4. Ngăn cấm, hạn chế.

a) Mọi hành vi xâm phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.

b) Mọi hành vi xâm phạm, phá hoại công trình thiết bị, đường dây điện.

c) Các hành vi tự ý đấu nối vào mạng lưới điện làm ảnh hưởng tới mạng lưới và các hộ dân xung quanh.

Điều 49. Chất thải rắn

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại I và đô thị loại II theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống thu gom chất thải đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2015 và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I đến năm 2020.

1. Tính chất, chức năng

a) Đô thị Vĩnh Phúc có 2 công ty môi trường đô thị: Công ty Môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên và Công ty môi trường đô thị Phúc Yên. Hai công ty này phụ trách thu gom, vận chuyển chất thải rắn của toàn khu vực.

b) Xây dựng hệ thống xử lý chất thải đồng bộ trong tỉnh. Cụ thể là vào năm 2030, lượng rác thải xử lý theo phương pháp chôn lấp sẽ dưới 15%, lượng rác thải xử lý theo các phương pháp khác ngoài phương pháp chôn lấp (xử lý đốt, tái tạo nguyên liệu...) sẽ là 85%. Rác thải bệnh viện xử lý bằng lò đốt đảm bảo vệ sinh môi trường.

c) Hướng đến việc xây dựng một xã hội tuần hoàn, thúc đẩy sử dụng các phương pháp xử lý phân loại và xử lý 3R (recycle-tái chế, renew-làm mới, reduce-giảm lượng), cố gắng thực hiện giảm lượng chất thải được thải ra.

2. Quy chế quản lý chung về chất thải rắn

a) Thiết kế mạng lưới thu gom để thu gom hết chất thải rắn đô thị trong ngày. Quá trình xử lý chất thải sẽ trải qua các công đoạn sau:

Chất thải được thải ra →thu gom →vận chuyển →(xử lý trung gian →vận chuyển→)xử lý cuối.

b) Khi xây dựng trạm xử lý, khu xử lý chất thải phải đảm bảo những điều kiện về vệ sinh môi trường.

c) Nhằm nâng cao tính hiệu quả cũng như đảm bảo tính an toàn cho nhân viên thu gom, vận chuyển, về nguyên tắc, công tác thu gom, vận chuyển rác sẽ được thực hiện bằng các xe vận chuyển chuyên dụng.

3. Được phép, Khuyến khích

a) Khuyến khích người dân thực hiện phân loại rác tại nguồn, phân chia rác hữu cơ, vô cơ ngay tại gia đình. Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân về phân loại rác và bảo vệ môi trường.

b) Khuyến khích mọi người dân sử dụng các sản phẩm tái chế, sản phẩm thân thiện với môi trường.

c) Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào xử lý chất thải rắn, đặc biệt là chất thải độc hại, chất thải bệnh viện.

4. Ngăn cấm, hạn chế

a) Vứt rác bừa bãi ra đường và những địa điểm khác không nằm trong quy định tập kết rác.

b) Tái sử dụng các loại rác thải y tế, hay các loại rác thải độc hại khác.

Điều 50. Nghĩa trang và nhà tang lễ

Xây dựng chương trình kế hoạch xây dựng nhà tang lễ tại thành phố Vĩnh Yên, cũng như nghĩa trang tập trung phù hợp tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2015 và đô thị loại I đến năm 2020.

1. Tính chất, chức năng

a) Xây dựng nghĩa trang đáp ứng nhu cầu của thành phố Vĩnh Yên nói riêng và của đô thị Vĩnh Phúc nói chung đến năm 2030.

b) Xây dựng nghĩa trang thành công viên nghĩa trang, trong đó có những yếu tố mang tính tưởng niệm, tạo không gian tưởng nhớ đến người đã khuất với môi trường tự nhiên và không gian yên tĩnh.

c) Xét về mặt vệ sinh môi trường và để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về diện tích tăng do sự gia tăng dân số, cần tăng tỷ lệ hỏa táng.

2. Quy chế quản lý chung về công trình nghĩa trang, nhà tang lễ

a) Đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường đối với nhà tang lễ và nghĩa trang.

Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường (ATVSMT) nhỏ nhất từ nhà tang lễ xây dựng mới đến chợ, trường học là 200m; đến nhà ở và các công trình dân dụng khác là 100m.

b) Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường nhỏ nhất từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở đối với nghĩa trang hung táng là 1.500m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng và 500m khi có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng; đối với nghĩa trang cát táng là 100m.

c) Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung từ nghĩa trang hung táng là 5.000m, từ nghĩa trang cát táng là 3.000 m.

d) Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang hung táng tới đường giao thông vành đai đô thị, đường sắt là 300m và phải có cây xanh bao quanh nghĩa trang.

e) Khi quy hoạch nghĩa trang đảm bảo tỷ lệ sử dụng đất giữa các chức năng chôn cất, giao thông, cây xanh và công trình phụ trợ theo quy định.

f) Kiến trúc nhà tang lễ phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và phong tục tập quán của địa phương; mặt bằng hợp lý, thuận tiện với quy trình tổ chức lễ tang; đảm bảo thông thoáng tự nhiên.

3. Được phép/ Khuyến khích

Khuyến khích mọi người sử dụng hình thức hỏa táng và chôn một lần, giảm dần hình thức hung táng.

4. Ngăn cấm, hạn chế

a) Ngăn cấm mọi hành vi xâm phạm mộ phần người đã khuất khi không được phép.

b) Ngăn cấm các hành vi, hoạt động mê tín dị đoan tại mộ phần.

c) Nghiêm cấm việc thay đổi hình thức, kích thước của mộ phần không theo quy định của nghĩa trang.

Điều 51. Hệ thống chiếu sáng đô thị

1. Tính chất, chức năng

a) Hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm hệ thống chiếu sáng các đường giao thông, phố buôn bán, đường hầm ôtô, các nút giao thông đô thị, đường và đường hầm dành cho người đi bộ, các trung tâm đô thị và các khu vực vui chơi công cộng, các quảng trường, công viên và vườn hoa, các công trình thể dục thể thao ngoài trời, cũng như chiếu sáng các công trình đặc biệt và trang trí, quảng cáo.

b) Đảm bảo các chỉ số định lượng và định tính của các thiết bị chiếu sáng tương ứng với đối tượng được chiếu sáng.

c) Đảm bảo sự an toàn cho người vận hành và dân cư, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong đô thị;

d) Thuận tiện điều khiển các thiết bị chiếu sang.

2. Quy chế quản lý chung về hệ thống chiếu sáng

a) Chiếu sáng đường, phố và nút giao thông phải bảo đảm lái xe an toàn cho xe lưu thông và phát hiện các vật cản hay tình huống nguy hiểm.

b) Chiếu sáng trung tâm đô thị và quảng trường.

Chiếu sáng để bảo đảm an toàn cho người đi bộ, tránh tai nạn giao thông và ngăn chặn tệ nạn xã hội;

Thiết kế chiếu sáng và lựa chọn thiết bị chiếu sáng phù hợp với cảnh quan kiến trúc và đô thị.

c) Chiếu sáng an ninh và an toàn

d) Chiếu sáng các công trình đặc biệt phù hợp với đặc điểm kiến trúc, màu sắc của công trình, không gây loá cho người tham gia giao thông và người sử dụng công trình, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Tạo được điểm nhấn ý đồ kiến trúc.

3. Được phép, khuyến khích

Khuyến khích mọi người dân đô thị sử dụng hệ thống chiếu sáng công trình nhà ở của mình theo hướng hợp lý, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với cảnh quan xung quanh.

4. Ngăn cấm, hạn chế

a) Ngăn cấm mọi hành vi xâm hại, phá hoại hệ thống đường dây, bóng đèn chiếu sáng.

b) Hạn chế việc sử dụng ánh sáng chói lọi làm lóa mắt người tham gia giao thông.

Chương II:

QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CHUNG KHU VỰC THỊ XÃ PHÚC YÊN

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch và không gian khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 52. Khu vực thị xã Phúc Yên

Một phần thị xã Phúc Yên thuộc Quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc với diện tích là 3976 ha; bao gồm các phường: Xuân Hòa, Nam Viên, Tiên Châu, Trưng Nhị, Trưng Trắc, Hùng Vương, Phúc Thằng và 02 xã là: Ngọc Thanh và Cao Minh.

1. Vị trí

Là trung tâm trung tâm kinh tế, văn hóa thể dục thể thao và giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc.

Là đô thị hạt nhân của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

2. Tính chất, chức năng

Được xác định là một trong 02 trọng điểm của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

Là khu vực tập trung chức năng dịch vụ hành chính, thương mại, văn phòng đóng vai trò là đô thị trung tâm cấp tỉnh, trung tâm của khu vực xây dựng đô thị và hình thành lên trọng điểm đô thị.

Điều 53. Thị xã Phúc Yên

1. Vị trí

Là trung tâm hành chính, chính trị, trung tâm kinh tế, văn hóa thể dục thể thao và giáo dục phía Đông của tỉnh Vĩnh Phúc. Là cửa ngõ phía Đông của tỉnh Vĩnh Phúc kết nối với thành phố Hà Nội và các tỉnh thuộc vùng Thủ đô.

Là một trong 02 đô thị hạt nhân của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

Theo Quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc, thị xã Phúc Yên có 9 phường, 02 xã với diện tích là 3.976 ha thuộc đô thị Vĩnh Phúc (chiếm tỷ lệ 33% toàn diện tích thị xã Phúc Yên).

2. Tính chất, chức năng

Được xác định là một trong 02 trọng điểm của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

Là khu vực tập trung chức năng dịch vụ hành chính, thương mại, văn phòng đóng vai trò là đô thị trung tâm cấp tỉnh, trung tâm của khu vực xây dựng đô thị và hình thành nên trọng điểm đô thị.

3. Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Đảm bảo xây dựng khu đất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 25 tầng (tương đương 100m), Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc đô thị thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng những khối, cụm công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Quy hoạch, phát triển các khu và cụm công nghiệp tập trung, tránh phân tán gắn việc phát triển công nghiệp phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi trường.

e) Xác định các khu vực phát triển đô thị theo giai đoạn phát triển đô thị trong đó nêu rõ khu vực tiếp tục phát triển, sẽ phát triển trong giai đoạn sau, khu vực cấm phát triển đô thị.

4. Quy định quản chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định hướng tới đô thị loại II trong tương lai.

b) Xây dựng hệ thống giao thông hiện đại, đa dạng các loại hình giao thồng, trong đó phát triển giao thông công cộng được chú trọng đầu tư (như xe bus đô thị…). Phân chia giao thông đô thị với giao thông ngoại thị. Cải tạo và nâng cấp hệ thống giao thông hiện có đảm bảo yếu tố đồng bộ của hệ thống giao thông. Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ.

c) Xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, cấp nước chữa cháy hướng đến tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại II trong tương lai.

d) Hệ thống thoát nước: từng bước có kế hoạch phân tách giữa hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và thu gom, xử lý 90% nước thải sinh hoạt đô thị. Có kế hoạch quản lý xử lý nước thải của các cụm và khu công nghiệp.

e) Tiến tới ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện và thông tin liên lạc. Đảm bảo cấp điện đủ tiêu chuẩn quy định.

f) Chất thải rắn, chất thải rắn công nghiệp phải được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

g) Bảo vệ môi trường: phát triển và gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, mặt nước đô thị. Phát triển cây xanh đường phố tạo cảnh quan và cải thiện môi trường.

h) Quản lý các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo việc đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.

i) Trong giai đoạn trước mắt tập trung cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện có của đô thị nhằm đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định cũng như nhu cầu hiện tại.

5.Được phép/khuyến khích

a) Di dời kho tàng, đơn vị sản xuất công nghiệp ra khu vực tập trung, khuyến khích chuyển đổi sang đất công cộng, đất cây xanh công viên.

b) Cải tạo nâng cấp các công trình công cộng, hành chính trong khu vực; xây dựng bổ sung hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội. Các cơ quan có quy mô nhỏ khuyến khích hợp khối công trình tạo sự bề thế khang trang.

6.Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng và phát triển đô thị tại các khu vực không thuộc giai đoạn được quy định sẽ phát triển đô thị.

b) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc cung của tuyến phố, trục phố, khu vực có sự quản lý về kiến trúc cảnh quan đô thị.

c) Xây dựng các công trình tạm.

d) Xâm phạm đến các công trình thuộc hệ thống hạ tầng đô thị.

7. Quản lý theo các khu vực của đô thị

a) Khu vực cải tạo chỉnh trang

Khu vực cải tạo chỉnh trang được xác định là các khu vực nội thành của thị xã Phúc Yên trong đó bao gồm các phường: Xuân Hòa, Đồng Xuân, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng, Hùng Vương.

Thực hiện các quy định chung của toàn thị xã Phúc Yên.

Khuyến khích

Cải tạo chỉnh trang các dự án có quy mô lớn, đồng bộ hạ tầng đô thị (hướng phát triển các dự án cải tạo chỉnh trang có đầy đủ các tiện ích đô thị phục vụ cho người dân đô thị).

Xây dựng các công trình có mật độ sử dụng đất thấp nhưng có hệ số sử dụng đất cao như chung cư, trung tâm thương mại, công trình phục vụ đô thị…

Chuyển các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…, các cơ sở sản xuất ảnh hưởng tới môi trường ra khỏi khu vực cải tạo chỉnh trang vào Khu công nghiệp tập trung…Chuyển đổi đất thành các loại hình đất có tính chất công cộng phục vụ người dân.

Phát triển và đa dạng các loại hình giao thông (chú trọng giao thông công cộng), phát triển đi đôi với đồng bộ, kết nối các loại hình giao thông.

Hạn chế

Xây dựng, xâm phạm đến di tích lịch sử văn hóa, các công trình có giá trị về kiến trúc cảnh quan của đô thị.

Phát triển đất xây dựng không theo quy hoạch, kế hoạch.

Xây dựng các công trình tạm trong đô thị.

b) Khu vực phát triển đô thị

Khu vực dự kiến phát triển đô thị trong tương lai là các xã: Cao Minh, Nam Viên, Tiền Châu, Ngọc Thanh.

Thực hiện theo các quy định chung của toàn thị xã Phúc Yên.

Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị, xác định các khu vực phát triển đô thị theo các giai đoạn.

Khuyến khích:

Khuyến khích phát triển đô thị theo mô hình khu vực phát triển đô thị trong đó nhấn mạnh phát triển các khu đô thị, cụm dân cư gắn với đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị.

Hạn chế:

Phát triển ồ ạt, không theo quy hoạch, kế hoạch.

c) Khu chức năng của đô thị (Hành chính – Chính trị, Thương mại – Dịch vụ, Giáo dục, Y tế, Công nghiệp)

- Y tế: hiện trạng các cơ sở y tế lớn gồm Bệnh viên 74- Trung ương, Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên, bệnh viện đa khoa thị xã.

Giáo dục – đào tạo:

- Xây dựng chương trình kế hoạch xây dựng hệ thống các công trình giáo dục từ mẫu giáo, tiểu học, THCS cho các đơn vị ở, khu ở; xây dựng các trường TH chuyên nghiệp trên địa bàn đáp ứng phát triển đô thị của đô thị loại III hướng đến đô thị loại II và trở thành trung tâm giáo dục đào tạo của khu vực Vùng thủ đô.

Điều 54. Khu vực đô thị mới

1. Vị trí, quy mô

Tên KĐT

Vị trí / Quy mô

Tóm tắt nội dung quy hoạch

Khu đô thị mới Hùng Vương

Phường Hùng Vương và xã Tiền Châu, thị xã Phúc Yên / 82,34ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và nhu cầu ở của nhân dân địa phương:

- Công trình công cộng.

- Nhà ở dạng biệt thự, Nhà ở liền kề và Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ

- Đất công viên

Phường Hùng Vương

Phường Hùng Vương, thị xã Phúc Yên/ 93,41Ha

- Khu đô thị cũ đa chức năng

Khu Đô thị Đầm Riệu

61,29ha

Khu đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

2. Thực hiện theo các khoản 2, 3, 4, 5, 6 của Điều 34 của Quy chế này.

Điều 55. Trục, tuyến phố chính

Thực hiện theo các quy định tại Điều 17, 18, 19, 20 Quy chế này.

Điều 56. Khu vực trung tâm hành chính, chính trị
1. Vị trí

Công trình hành chính – chính trị cấp thị xã đang được xây dựng và nâng cấp cải tạo ổn định trong khu vực trung tâm của thị xã .

2. Tính chất, chức năng

a) Là cụm công trình có tính chất quan trọng trong hệ thống các công trình của thị xã Phúc Yên, tạo lập khu vực có chức năng phục vụ cộng đồng và là nơi thể hiện quyền hạn và chức năng của chính quyền đô thị và chính quyền cấp tỉnh.

b) Là một trong hệ thống công trình tạo lập kiến trúc cảnh quan cho thị xã Phúc Yên.

3. Quy chế quản lý chung về quy hoạch

a) Các công trình hành chính – chính trị của thị xã Phúc Yên hiện nay đang được sử dụng tốt và đảm bảo yêu cầu. Việc xây dựng mới các công trình hành chính – chính trị tuân thủ quy hoạch của khu vực đã được phê duyệt.

b) Tầng cao của công trình phụ thuộc vào chiều rộng mặt tiền, diện tích lô đất và không quá 25 tầng (tương đương 100m).

c) Mật độ xây dựng công trình hành chính- chính trị là ≤ 60% (công trình cải tạo chỉnh trang); là ≤ 40% (công trình xây dựng mới).

4. Được phép/ Khuyến khích

Khuyến khích xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực.

5. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình.

b) Xây dựng mới phân tán các công trình hành chính – chính trị trong đô thị.

Điều 57. Khu vực cảnh quan trong đô thị1. Vị trí, quy mô

Khu công viên đài tưởng niệm liệt sĩ quy mô là 507 m2.

Khu công viên trước thị xã quy mô là 9.850 m2.

Sân vận động thị xã quy mô là 22.160 m2.

2. Thực hiện theo các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Điều 37 Quy chế này.

Điều 58. Khu vực bảo tồn

Thực hiện theo quy định Điều 27 của Quy chế này.

Điều 59. Khu vực công nghiệp

Thực hiện theo quy định Điều 28 của Quy chế này.

Điều 60. Khu vực giáp ranh nội thị, ngoại thị khu vực làng xóm trong nội thị.

Thực hiện theo quy định Điều 31 của Quy chế này

Điều 61. Khu vực dự trữ phát triển, anh ninh quốc phòng

Thực hiện theo quy định Điều 30 của Quy chế này.

Mục 2: Quy chế quản lý công trình kiến trúc khu vực thị xã Phúc Yên

Điều 62. Công trình công cộng

1. Quy định chung công trình công cộng khu vực thị xã Phúc Yên

Thực hiện theo khoản 1, Điều 42 của Quy chế này.

2. Công trình hành chính- chính trị khu vực thị xã Phúc Yên

Thực hiện theo khoản 2, Điều 42 của Quy chế này.

3. Công trình dịch vụ- thương mại

Thực hiện theo khoản 3, Điều 42 của Quy chế này.

4. Công trình trường đại học, trung học chuyên nghiệp

1. Vị trí, quy mô

Danh mục các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp trên địa bàn

Tên công trình

Vị trí

Quy mô (ha)

Cao đẳng kỹ thuật Phúc Yên

TX. Phúc Yên

1,9

Cao đẳng giáo dục Vĩnh Phúc

TX. Phúc Yên

5,4

Đại học (xây mới)

TX. Phúc Yên

20,0

2. Tính chất, chức năng

a) Hình thành các khu vực tập trung các trường đại học và trung học chuyên nghiệp tại địa điểm theo quy hoạch.

b) Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cao chất lượng đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp.

3. Quy chế quản lý chung về kiến trúc

a) Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Giáo dục & Đào tạo và các Bộ ngành có liên quan về quy hoạch mạng lưới trường đại học, trung học chuyên nghiệp trong khu vực lập quy chế.

b) Tập trung các trường đại học, trung học chuyên nghiệp về khu đô thị đại học với kiến trúc hiện đại, đồng bộ quy hoạch phân khu chức năng thuận lợi hỗ trợ môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.

c) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ tại các cụm trường xây dựng mới.

d) Cải tạo bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại khu vực hiện có trường đáp ứng yêu cầu cơ sở đào tạo và dân cư trên địa bàn.

e) Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ sở đào tạo.

4. Được phép/ Khuyến khích

Bố trí một số hoạt động dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu đào tạo.

5. Hạn chế/ Ngăn cấm

a) Bố trí những công trình có mục đích sử dụng không phù hợp với những hoạt động đào tạo.

b) Thay đổi mục đích sử dụng đất

5. Công trình trường trung học phổ thông, giáo dục mầm non

Trên địa bàn thị xã đã hình thành hệ thống công trình giáo dục đào tạo với 43 đơn vị trường học trong đó có 12 trường mầm non, tiều học 15 trường, 11 trường THCS, 05 trường THPT.

Thực hiện theo các quy định tại khoản 5, Điều 40.

6. Công trình y tế

a) Vị trí, quy mô

Bệnh viện đa khoa cấp đô thị và các phòng khám đa khoa có vị trí và diện tích quy định như trong bảng dưới.

Các công trình y tế chính trên địa bàn thị xã Phúc Yên

STT

Tên công trình

Vị trí

Quy mô(ha)

 

Bệnh viện Phúc Yên

TX. Phúc Yên

1,0

 

Bệnh viện 74

TX. Phúc Yên

5,0

 

Bệnh viện đa khoa khu vực (xây mới)

TX. Phúc Yên

3,0

b) Thực hiện theo các quy định của khoản 6, Điều 42

7. Công trình TDTT, vui chơi giải trí

Thực hiện theo khoản 7, Điều 42 Quy chế này.

8. Công trình du lịch

Thực hiện theo khoản 8, Điều 42 Quy chế này.

Điều 63. Công trình nhà ở

Thực hiện theo quy định Điều 43 của Quy chế này.

Điều 64. Công trình kiến trúc đặc thù.

Thực hiện theo quy định Điều 44 của Quy chế này.

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực thị xã Phúc Yên.

Điều 65. Công trình giao thông

Hệ thống giao thông thị xã Phúc Yên bao gồm đường sắt, đường bộ; đường hàng không do có vị trí nằm gần với sân bay quốc tế Nội Bài lên có sự thuận lợi về giao thông đường không.

1. Giao thông đường sắt và nhà ga (bến xe):

a) Vị trí, quy mô:

Thị xã Phúc Yên có đường sắt Hà Nội – Lào Cai đi qua phía đông thị xã (chiều dài 3,4 km); có ga Phúc Yên là ga hành khách và hàng hóa (dài 400m, rộng 50m).

b) Hình thức kiến trúc công trình

Công trình đường sắt được xây dựng kiên cố vững chắc, tại vị trí giao cắt với các loại hình giao thông khác cần có biển báo, chỉ dẫn và Barie.

Nhà ga (Bến xe) được xây dựng kiên cố, khang trang phù hợp với cảnh quan chung và phù hợp quy định công trình công cộng.

c. Khoảng cách ly đối với khu dân cư và phạm vi bảo vệ công trình

Nhà ga (Bến xe) công cộng phải cách ly khỏi đường, phố. Nên có đường gom phía ngoài trước khu vực bến xe tránh ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến chính.

Xung quanh ranh giới bến xe xây dựng hàng rào với chiều cao không quá 1,8m, phần chân cho phép xây đặc nhưng không quá 60cm.

d. Các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Đảm bảo cốt xây dựng bến xe theo quy định tại đồ án quy hoạch chung thị xã là 9,5m.

Nhà ga (Bến xe) sử dụng hệ thống cấp điện và thoát nước của thị xã. Phải đảm bảo bến xe được cung cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng: cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa và nước bẩn đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.

Khu vực cổng chính của bến xe cần lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ít nhất 4m, chiều dài tối thiểu gấp 4 lần chiều rộng tạo thành vịnh đỗ xe.

Trên bến phải bố trí các thùng rác công cộng tại vị trí tập trung nhiều hành khách như quảng trường tập trung trước bến, sảnh đợi…với hình dáng, kích thước đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường Khuyến khích sử dụng các thùng rác khác màu cho mục đích phân loại rác.

e. Quy định về bảo vệ cảnh quan

Cấm treo, dán các loại hình tờ rơi quảng cáo lên hàng rào hay các công trình phục vụ trong khu vực bến.

Cấm sơn các số điện thoại, thông tin phục vụ mục đích quảng cáo lên các công trình và hàng rào trong khu vực bến.

Xung quanh bến xe, bố trí trồng cây xanh tạo bóng mát và cảnh quan theo quy định về cây xanh.

Điều 66. Công trình đầu mối cấp nước

1. Quy mô

Hệ thống cấp nước cho thị xã Phúc Yên hiện nay bao gồm: Nhà máy nước Phúc Yên; Nhà máy nước Đồi Cấm; Nhà máy nước Đạo Đức – Bình Xuyên với tổng công suất là 29.000 m3/ng.đ.

2. Quy chế quản lý chung công trình cấp nước

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại II và đô thị loại III theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020.

a) Trạm cung cấp nước sạch.

Khi thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước phải thiết kế vùng bảo vệ vệ sinh. Giới hạn vùng bảo vệ vệ sinh của khu đất xây dựng công trình xử lý phải tuân theo các quy định của pháp luật.

Đường biên mặt nước của khu vực I phải có phao tiêu. Trên miệng thu đặt trong hồ chứa nước có tàu bè qua lại phải đặt phao có đèn chiếu sáng.

b) Hệ thống đường ống

Mạng lưới cấp nước đô thị theo dạng mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình và các đường ống xung quanh.

c) Chỉ tiêu áp lực

Nhu cầu dùng nước của đô thị phải thoả mãn các yêu cầu về số lượng, chất lượng, áp lực nước cấp cho các nhu cầu trong đô thị.

d) Công trình nhà máy nước xây dựng theo các quy định trong tiêu chuẩn và quy chuẩn với hình thức hiện đại và hài hòa với cảnh quan chung.

3. Được phép/Khuyến khích.

a) Người dân được phép đấu nối đường ống cấp nước của mình vào mạng lưới cấp nước chung của đô thị tại vị trí theo quy định.

b) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả, tránh thất thoát nước.

c) Các nhà ở, nhà máy hiện có ở gần phạm vi khu vực I của vùng bảo vệ vệ sinh phải có biện pháp chống ô nhiễm.

4. Ngăn cấm, hạn chế.

a) Cấm đổ phân, rác, phế thải công nghiệp, hoá chất độc hại làm nhiễm bẩn nguồn nước và ô nhiễm môi trường.

b) Cấm các hành vi xâm hại, phá hoại mạng lưới đường ống cấp nước.

c) Cấm xây dựng chuồng trại chăn nuôi cách ranh giới khu vực I dưới 300m

d) Cấm xây bãi chăn thả xúc vật cách ranh giới khu vực I dưới 100m.

Điều 67. Hệ thống thoát nước

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại III và đô thị loại II theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020.

Xây dựng chương trình kế hoạch phân tách hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa cho thị xã Phúc Yên.

Hiện tại, thị xã Phúc Yên có trạm xử lý nước thải Đồng Xuân xử lý cho các phường; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý là 35%.

Thực hiện theo các Quy định tại Điều 47 của Quy chế này.

Điều 68. Công trình đầu mối cấp điện

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại II và đô thị loại III theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống cấp điện đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020.

1. Tính chất, chức năng

Thị xã Phúc Yên có nguồn điện cấp hiện nay do mạng lưới quốc gia 110 KV khu vực miền Bắc và được cấp trực tiếp từ trạm 110 KV Vĩnh Yên – Đông Anh thông qua trạm 35/10 KV Phúc Yên. Ngoài ra trong khu vực còn có các khu vực công nghiệp của Honda và Toyota được cấp điện trực tiếp từ trạm 110 KV bằng đường dây 35 KV. Lượng điện tiêu thụ điện ước đạt 524 KWh/người/năm.

2. Thực hiện theo các khoản 3, 4 của Điều 48 Quy chế này.

Điều 69. Chất thải rắn

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại II và đô thị loại III theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống thu gom chất thải đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020.

1. Tính chất, chức năng

a) Việc thu gom xử lý chất thải rắn Công ty môi trường đô thị Phúc Yên. Tỷ lệ thu gom đạt 90%, xử lý tại bãi đổ chất thải rắn tập trung khu vực xã Ngọc Thanh.

b) Hướng đến việc xây dựng một xã hội tuần hoàn, thúc đẩy sử dụng các phương pháp xử lý phân loại và xử lý 3R (recycle-tái chế, renew-làm mới, reduce-giảm lượng), cố gắng thực hiện giảm lượng chất thải được thải ra.

2. Thực hiện theo khoản 2, 3, 4 của Điều 49 Quy chế này.

Điều 70. Nghĩa trang và nhà tang lễ

Xây dựng chương trình kế hoạch xây dựng nhà tang lễ tại thị xã Phúc Yên, cũng như nghĩa trang tập trung phù hợp tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020

1. Tính chất, chức năng

a) Xây dựng nghĩa trang đáp ứng nhu cầu của thị xã Phúc Yên nói riêng và của đô thị Vĩnh Phúc nói chung đến năm 2030.

b) Xây dựng nghĩa trang thành công viên nghĩa trang, trong đó có những yếu tố mang tính tưởng niệm,tạo không gian tưởng nhớ đến người đã khuất với môi trường tự nhiên và không gian yên tĩnh.

c) Xét về mặt vệ sinh môi trường và để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về diện tích tăng do sự gia tăng dân số, cần tăng tỷ lệ hỏa táng.

2. Thực hiện theo khoản 2, 3, 4 của Điều 50 Quy chế này.

Điều 71. Hệ thống chiếu sáng đô thị

Căn cứ trên tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại II và đô thị loại III theo các quy định của pháp luật hiện hành. Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II đến năm 2020.

Thị xã Phúc Yên đã có khoảng 70 tuyến đường, khu vực công cộng được chiếu sáng (tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng là 95%, ngõ hẻm được chiếu sáng là 85%).

1. Tính chất, chức năng

a) Hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm hệ thống chiếu sáng các đường giao thông, phố buôn bán, đường hầm ôtô, các nút giao thông đô thị, đường và đường hầm dành cho người đi bộ, các trung tâm đô thị và các khu vực vui chơi công cộng, các quảng trường, công viên và vườn hoa, các công trình thể dục thể thao ngoài trời, cũng như chiếu sáng các công trình đặc biệt và trang trí, quảng cáo.

b) Đảm bảo các chỉ số định lượng và định tính của các thiết bị chiếu sáng tương ứng với đối tượng được chiếu sáng.

c) Đảm bảo sự an toàn cho người vận hành và dân cư, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong đô thị;

d) Thuận tiện điều khiển các thiết bị chiếu sang.

2. Thực hiện theo các khoản 2, 3, 4 của Điều 50 Quy chế này.

Chương III:

QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CHUNG KHU VỰC HUYỆN BÌNH XUYÊN, VĨNH TƯỜNG, YÊN LẠC, TAM DƯƠNG, TAM ĐẢO

Mục 1: Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 72. Khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

1. Huyện Bình Xuyên

Toàn bộ huyện Bình Xuyên nằm trong quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc bao gồm: các thị trấn: Gia Khánh, Thanh Lãng, Hương Canh; các xã: Thiện Kế, Hương Sơn, Trung Mỹ, Bá Hiến, Tam Hợp, Quất Lưu, Tân Phong, Phú Xuân, Đạo Đức, Sơn Lôi; với quy mô diện tích là 9.813 ha.

2. Huyện Vĩnh Tường

Một đơn vị hành chính của huyện Vĩnh Tường thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc bao gồm các xã: Yên Lập, Tân Tiến, Nghĩa Hưng, Đại Đồng, Thổ Tang, Vĩnh Sơn, Bình Dương, Vạn Xuân, Chấn Hưng, Yên Bình; với tổng quy mô diện tích là 2.238 ha.

3. Huyện Yên Lạc

Một số đơn vị hành chính của huyện Yên Lạc thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc bao gồm thị trấn Yên Lạc và các xã: Yên Đồng, Đồng Văn, Hồng Phương, Tề Lỗ, Trung Nguyên, Đồng Cương, Bình Định; với tổng diện tích là 4.039 ha.

4. Huyện Tam Dương

Một số đơn vị hành chính của huyện Tam Dương thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc bao gồm thị trấn Hợp Hòa, các xã: Hợp Thịnh, Vân Hội, Hoàng Lâu, Duy Phiên, Hoàng Đan, An Hòa, Đạo Tú, Thanh Vân, Hướng Đạo; với tổng diện tích là 6.261 ha.

5. Huyện Tam Đảo

Một số đơn vị hành chính của huyên Tam Đảo thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc bao gồm thị trấn Hợp Châu và xã Minh Quang; với tổng diện tích là 454 ha.

Điều 73. Khu vực đô thị hiện hữu

Theo đồ án QHC xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, đô thị Vĩnh Phúc bao gồm toàn bộ thành phố Vĩnh Yên, một phần của thị xã Phúc Yên, huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên.

Theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc

- Tỷ lệ đất thuộc đô thị Vĩnh Phúc so với diện tích đất của đơn vị hành chính là như sau: huyện Yên Lạc 37%; huyện Vĩnh Tường 15,95%; huyện Tam Dương 58,4%; huyện Tam Đảo 2%; huyện Bình Xuyên 67,5%, thị xã Phúc Yên 33,04%.

- Ngoài ra, Thị trấn Yên Lạc (huyện Yên Lạc), Thị trấn Hợp Hòa (huyện Tam Dương), Thị trấn Hợp Châu (huyện Tam Đảo), Thị trấn Hương Canh (huyện Bình Xuyên), trung tâm thị xã Phúc Yên là các thị trấn huyện lỵ thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc.

Như vậy, quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc đã làm thay đổi địa giới hành chính, trung tâm huyện lỵ của các huyện Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo, Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên. Giao Sở Xây dựng phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan xây dựng, chương trình, kế hoạch để xác định ranh giới mới, tập trung xây dựng các khu vực hành chính mới cho các huyện và thị xã nói trên.

1. Tính chất, chức năng

Là trung tâm hành chính – chính trị, kinh tế văn hóa của huyện thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc

Được xác định là vùng đô thị hóa trong quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc.

2.Quy định quản lý chung về chỉ tiêu quy hoạch

a) Đảm bảo xây dựng khu đất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam.

b) Tầng cao công trình: khuyến khích xây dựng cao tầng, tầng cao tối đa là 15 tầng. Đối với trường hợp vượt quá chiều cao quy định, công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về các vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn cho đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên; có nghiên cứu Thiết kế đô thị, hoặc nghiên cứu công trình điểm nhấn tầng cao khu vực do Hội đồng Quy hoạch - Kiến trúc khu vực thông qua.

c) Khuyến khích xây dựng những khối, cụm công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp, tại nơi giao nhau của các tuyến phố.

d) Xác định các khu vực phát triển đô thị theo giai đoạn phát triển đô thị trong đó nêu rõ khu vực tiếp tục phát triển, sẽ phát triển trong giai đoạn sau, khu vực cấm phát triển đô thị.

3.Quy định quản chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định hướng tới đô thị loại IV trong tương lai.

b) Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, hiện đại, phát triển giao thông công cộng chủ yếu là xe bus. Có kế hoạch phân chia giao thông đô thị với giao thông ngoại thị. Cải tạo và nâng cấp hệ thống giao thông hiện có đảm bảo yếu tố đồng bộ của hệ thống giao thông. Đảm bảo hành lang an toàn đường bộ.

c) Xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, cấp nước chữa cháy hướng đến tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại IV trong tương lai.

d) Hệ thống thoát nước: từng bước có kế hoạch phân tách giữa hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và thu gom, xử lý 70% nước thải sinh hoạt đô thị vào năm 2020.

e) Tiến tới ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện và thông tin liên lạc đến năm 2020. Đảm bảo cấp điện đủ tiêu chuẩn quy định của đô thị loại V.

f) Chất thải rắn được phân loại tại nguồn trước khi thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.

g) Bảo vệ môi trường: phát triển và gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, mặt nước đô thị. Phát triển cây xanh đường phố tạo cảnh quan và cải thiện môi trường.

h) Quản lý các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo việc đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.

i) Trong giai đoạn trước mắt tập trung cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện có của đô thị nhằm đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định cũng như nhu cầu hiện tại.

4.Được phép/khuyến khích

a) Khuyến khích phát triển đô thị Yên Lạc bằng hình thức đầu tư phát triển cụm dân cư, điểm dân cư, khu đô thị… được đầu tư đồng bộ hạ tầng đô thị và nhà ở trên địa bàn.

b) Cải tạo nâng cấp các công trình công cộng, hành chính trong khu vực; xây dựng bổ sung hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội. Các cơ quan có quy mô nhỏ khuyến khích hợp khối công trình tạo sự bề thế khang trang.

5.Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Xây dựng và phát triển đô thị tại các khu vực không thuộc giai đoạn được quy định sẽ phát triển đô thị.

b) Xây dựng công trình phá vỡ cảnh quan, kiến trúc cung của tuyến phố, trục phố, khu vực có sự quản lý về kiến trúc cảnh quan đô thị.

c) Xây dựng các công trình tạm.

d) Xâm phạm đến các công trình thuộc hệ thống hạ tầng đô thị.

Điều 74. Khu vực xây dựng mới

1. Vị trí, quy mô

Được xác định là các khu vực xã của các khu vực các huyện trên (thuộc quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc), đang trong quá trình đô thị hóa.

2. Tính chất, chức năng

Là khu vực sẽ được đầu tư xây dựng trong giai đoạn dài hạn, dự trữ phát triển đô thị cho đô thị Vĩnh Phúc.

2. Quy định quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Xây dựng chương trình kế hoạch phát triển cho các khu vực nêu trên. Đối với khu vực hiện nay vẫn đang là làng xã, điểm dân cư nông thôn phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng quy hoạch nông thôn mới. Làm cơ sở để trở thành đô thị trong các giai đoạn sau.

b) Việc xây dựng công trình, phát triển các dự án đầu tư phát triển đô thị phải tuân theo quy hoạch chung và quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành khác.

c) Tổng hợp các Khu đô thị mới, đánh giá, rà soát, xây dựng chương trình, kế hoạch cho các đô thị mới nêu trên. Trên cơ sở ra soát, căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu thực tế của người dân xác định các Khu đô thị mới tiếp tục được triển khai trong giai đoạn đến năm 2020, các khu đô thị mới triển khai trong giai đoạn 2020 đến 2030, và các khu đô thị mới triển khai trong giai đoạn từ 2030 đến 2050.

3. Được phép/ Khuyến khích

Phát triển mô hình điểm dân cư nông thôn, cụm dân cư nông thôn gắn kết sản xuất nông nghiêp, dịch vụ với đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đồng bộ.

Phát triển mô hình sản xuất xanh, sản xuất đi đôi bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh quan chung.

4. Ngăn cấm/ Hạn chế

Ngăn cấm xây dựng các công trình, dự án không theo quy hoạch, kế hoạch lãng phí tài nguyên đất.

Điều 75. Khu trung tâm hành chính – chính trị, trục tuyến đường phố chính và không gian công cộng

1. Vị trí

Khu vực hành chính – chính trịm trục tuyến phố chính, không gian công cộng là khu vực có chức năng quan trọng của khu vực nêu trên. Đây là các cơ sở và tiền đề phát triển đô thị trong tương lai của các khu vực trên.

2. Tính chất, chức năng

a) Là cụm công trình có tính chất quan trọng trong hệ thống các công trình của khu vực nêu trên, tạo lập khu vực có chức năng phục vụ cộng đồng và là nơi thể hiện quyền hạn và chức năng của chính quyền.

b) Là một trong hệ thống công trình tạo lập kiến trúc cảnh quan cho khu vực.

3. Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc

a) Công trình hành chính- chính trị, trục tuyến đường phố chính và không gian công cộng đảm bảo yêu cầu về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật hiện đại, thiết kế đảm bảo kết hợp yếu tố hiện đại với truyền thống và phù hợp với chức năng sử dụng.

b) Sử dụng các qũy đất đô thị phù hợp với quy hoạch chung đô thị để hoàn thiện và xây dựng hệ thống công trình hành chính – chính trị đô thị, không gian công cộng cho khu vực.

c) Cần nghiên cứu về vị trí, diện tích của thửa đất để xây dựng công trình trụ sở để đảm bảo tính khang trang, bề thế của công trình.

d) Tầng cao của công trình phụ thuộc vào chiều rộng mặt tiền, diện tích lô đất và không quá 10 tầng (tương đương 50m).

e) Chiều cao của các tầng công trình được thiết kế tùy theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc công trình và phù hợp với cảnh quan khu vực.

f) Khoảng lùi của mỗi công trình tùy thuộc vào vị trí thửa đất và mặt cắt ngang của tuyến đường mặt chính để quy định cụ thể.

4. Được phép/ Khuyến khích

a) Khuyến khích xây dựng không gian công cộng kết hợp với trục đường phố chính tạo cảnh quan cho khu vực.

b) Khuyến khích xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực.

5. Ngăn cấm/ Hạn chế

a) Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình.

b) Xây dựng mới phân tán các công trình hành chính – chính trị trong đô thị.

c) Xây dựng xâm phạm các không gian công cộng.

Điều 76. Khu vực cảnh quan

Thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 tại Điều …Khu vực Cảnh quan trong đô thị.

Điều 77. Các công trình và khu di tích cần bảo tồn

Thực hiện theo quy định tại Điều …..Khu vực bảo tồn.

Điều 78. Khu vực dự trữ phát triển (làng, xã trong quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc)

Thực hiện theo quy định tại Điều …..Khu dự trữ phát triển và Điều …Khu giáp ranh nội ngoại thị; làng xóm nội ngoại thị.

Mục 2: Quy chế quản lý đối với công trình kiến trúc khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Điều 79. Công trình công cộng

1. Quy chế quản lý cho Công trình trụ sở cơ quan hành chính các cấp

a) Tính chất, chức năng

Là cụm công trình có tính chất quan trọng trong hệ thống các công trình của đô thị Vĩnh Phúc, tạo lập khu vực có chức năng phục vụ cộng đồng và là nơi thể hiện quyền hạn và chức năng của chính quyền.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Tầng cao của công trình phụ thuộc vào chiều rộng mặt tiền, diện tích lô đất và không quá 25 tầng (tương đương 100m).

Chiều cao của các tầng công trình được thiết kế tùy theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc công trình và phù hợp với cảnh quan khu vực.

Khoảng lùi của mỗi công trình tùy thuộc vào vị trí thửa đất và mặt cắt ngang của tuyến đường mặt chính để quy định cụ thể.

Xây dựng công trình mới tỷ lệ chiếm đất ≤ 40%, cải tạo công trình cũ ≤ 60%.

c) Được phép/ Khuyến khích

Khuyến khích xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực.

d) Ngăn cấm/ Hạn chế

Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình.

Xây dựng mới phân tán các công trình hành chính – chính trị trong đô thị.

2. Công trình trường trung học phổ thông, giáo dục mầm non

a) Tính chất, chức năng

Hình thành hệ thống giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu đời sống của cộng đồng dân cư tại địa bàn.

Đáp ứng yêu cầu về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đối với cộng đồng dân cư tại mỗi khu vực theo các quy định tiêu chuẩn quốc gia.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Các trường phổ thông, mầm non trong khu vực đảm bảo chất lượng hoạt động của cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu của dân cư trên địa bàn.

Cổng ra vào các trường thiết kế có vịnh đậu xe (khoảng lùi tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ) đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực.

Diện tích khu đất: đảm bảo chỉ tiêu về diện tích bình quân cho mỗi học sinh (trẻ) và tổng số trẻ cho một trường theo quy định trong Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam.

c) Quy chế quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại, bền vững đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở giáo dục.

Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở mầm non và trường phổ thông.

d) Được phép/ Khuyến khích

Hình thành công trình công cộng thích hợp với hoạt động giáo dục tại khu vực cận kề với cơ sở mầm non và trường phổ thông.

Thực hiện đúng pháp luật và quy định của chuyên ngành giáo dục.

e) Hạn chế/ Ngăn cấm

Thay đổi mục đích sử dụng đất các công trình giáo dục được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt.

Trái với quy định chuyên ngành và quốc gia.

3. Công trình y tế

a) Tính chất, chức năng

Công trình y tế là công trình phòng tránh, chăm sóc sức khoẻ và điều trị cho mọi người dân.

Đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng dân cư tại địa bàn và yêu cầu chăm sóc sức khoẻ ở cấp cao hơn.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh đối với môi trường tự nhiên và xã hội trên địa bàn.

Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng lập quy hoạch chuyên ngành mạng lưới y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

Rà soát đối chiếu với thực trạng để đề xuất lộ trình hình thành các dự án bổ sung, nâng cấp các cơ sở thuộc hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

Diện tích đất cho công trình: đảm bảo chỉ tiêu diện tích cho mỗi bệnh nhân và tổng số giường bệnh cho bệnh viện theo quy định trong Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam.

c) Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường.

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ và bền vững đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở chăm sóc sức khoẻ. Chú ý việc thu gom và xử lý rác thải bệnh viện đúng nơi quy định và riêng biệt với rác thải sinh hoạt.

d) Được phép/ Khuyến khích

Bố trí loại hình dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu của người dân đến sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, có sự kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.

e) Hạn chế/ ngăn cấm

Bố trí các công trình gây ô nhiễm về âm thanh, không khí .... ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ của người đến công trình chăm sóc sức khoẻ - y tế.

4. Công trình TDTT, vui chơi giải trí

a) Quy mô, tính chất

Hình thành hệ thống công trình TDTT và vui chơi giải trí tại cộng đồng dân cư các cấp tại địa bàn dân cư.

Đáp ứng yêu cầu thể dục thể thao quy mô cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế.

b) Quy chế quản lý chung về kiến trúc

Thực hiện quy hoạch chuyên ngành về mạng lưới thể dục thể thao do Sở văn hóa TDTT và Du lịch chủ trì chỉ đạo, được tiếp nhận và thể hiện đồng bộ cho tất cả các Quy hoạch phân khu của đô thị.

Rà soát đối chiếu với thực trạng để đề xuất lộ trình hình thành các dự án bổ sung, nâng cấp các cơ sở hiện có, phù hợp với mạng lưới quy hoạch chuyên ngành về mạng lưới TDTT, đáp ứng nhu cầu về các chỉ tiêu đã quy định trong quy hoạch chung.

Lập lộ trình hình thành các dự án xây dựng các trung tâm thể thao giải trí quy mô lớn, với chức năng phong phú, phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng khu vực, theo quy định của QHC đáp ứng yêu cầu triển khai các hoạt động thể thao đa dạng của tỉnh và cộng đồng dân cư.

c) Quy chế quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường

Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bền vững thỏa mãn nhu cầu khai thác sử dụng.

Tạo môi trường cảnh quan phù hợp với hoạt động thể dục thể thao tại khu vực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

d) Được phép/ Khuyến khích

Tuân theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn và nội dung của quy chế này

e) Hạn chế/ Ngăn cấm

Trái với các quy định của chuyên ngành và quốc gia.

Điều 80. Công trình nhà ở

1. Nhà ở riêng lẻ

Hình thức thiết kế đơn giản, hiện đại, giàu bản sắc dân tộc và bảo đảm tính đồng nhất giữa các công trình. Không được sử dụng nhiều chi tiết kiến trúc lai tạp, không đảm bảo mỹ quan kiến trúc công trình;

Không được đưa các chi tiết công trình lấn chiếm không gian, các công trình kế cận kể cả phần ngầm;

Không sử dụng quá 3 màu bên ngoài công trình. Không sử dụng các màu đen, cam đỏ và các gam màu nóng, màu có độ tương phản cao hoặc màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình.

Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: máy điều hòa, bồn nước mái, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời; sân phơi quần áo không được bố trí ra các mặt ngoài công trình;

Không được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của Sở Xây dựng;

Hàng rào phải được thiết kế xây dựng thoáng với tỷ lệ khoảng 60%.

2. Đối với nhà ở chung cư

Thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng công trình nhà ở cao tầng, và phù hợp quy hoạch chung của khu vực theo các quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

Hình thức thiết kế đơn giản, hiện đại.

Khuyến khích trồng nhiều cây xanh, bồn hoa tăng diện tích xanh cho khu vực.

Khuyến khích sử dụng các màu sơn sáng cho công trình. Không sử dụng các màu đen, cam đỏ và các gam màu nóng, màu có độ tương phản cao hoặc màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình.

Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: máy điều hòa, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, sân phơi quần áo.

Không được gây tiếng ồn, xả khói và khí thải gây ảnh hưởng cho dân cư xung quanh. Miệng xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.

3. Nhà phố liên kế

a) Khoảng lùi của công trình

Nhà ở liên kế phụ thuộc vào tổ chức không gian quy hoạch lô đất, chiều cao công trình và chiều rộng lộ giới.

Khoảng lùi tối thiểu của các dãy phố liên kế được quy định như sau:

Chiều rộng lộ giới

Khoảng lùi (m)

Nhỏ hơn hoặc bằng 6

2.4

6.0 – 16.0

3.0

16.0 – 24.0

4.5

Lớn hơn 24.0

6.0

b) Tầng cao xây dựng

Tầng cao tối đa cho nhà phố liên kế là 6 tầng tương đương 24m). Trong các đường hẻm/ ngõ có mặt cắt ngang đường nhỏ hơn 6m, nhà ở không được phép xây dựng quá 4 tầng.

Nhà phố trên một dãy có thể quy định cùng số tầng hoặc có thể tạo thành nhịp điệu kiến trúc, nhưng số tầng chênh lệch không vượt quá 2 tầng nhà.

c) Chiều cao tầng

Đối với nhà phố liên kế, thống nhất chiều cao các tầng trong một dãy phố: tầng 1: 3.9m, tầng 2 trở lên là 3.6m.

Đối với hai dãy nhà phố liên kế quay lưng vào nhau, khuyến khích bố trí sân sau với khoảng cách 2m trở lên để lấy sang và thông gió và bố trí đường ống kỹ thuật.

Khi có nhu cầu cải tạo, chỉnh trang có sự thay đổi về kết cấu công trình… phải có giấy phép xây dựng và thông báo với cơ quan chức năng.

4. Nhà liên kế có sân vườn; biệt thự

Mật độ xây dựng với nhà liên kế có sân vườn và biệt thự không vượt quá 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh chiếm 25% diện tích lô đất.

Mặt tiền chính lùi vào tối thiểu 2.4m so với chỉ giới đường đỏ. Được phép vươn ban công tối đa 1.4m.

Đối với hai cạnh bên và phía sau công trình: Khuyến khích việc thực hiện lùi phía 02 bên cạnh biên và phía sau của lô đất để tạo sự thông thoáng phù hợp với công năng, hình thức kiến trúc công trình, đồng thời đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban công.

Chiều cao công trình

Căn cứ vào chiều ngang mặt tiền của lô đất biệt thự mà chiều cao nhà quy định từ đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm.

5. Công trình kiến trúc nhà ở tại làng, xóm

Cải thiện nâng cấp kiến trúc nhà ở gia đình đáp ứng các yêu cầu sinh hoạt văn minh.

Mật độ xây dựng không quá 40%. Đối với nhà ở hiện hữu cần cải tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng thời cần bảo tồn không gian kiến trúc truyền thống có sân vườn.

Đối với nhà ở xây dựng mới cần có thiết kế theo hướng văn minh nhưng không tăng mật độ xây dựng.

Tầng cao tối đa 4 tầng (tương đương 16m).

Chiều cao tầng 1: 3.9m, tầng 2 trở lên 3.6m.

Hạn chế tối đa việc chia nhỏ thửa đất (trong đó diện tích khu đất < 40m, chiều dài các cạnh < 3,5m).

6. Công trình chung cư đơn lẻ

Đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho người có thu nhập thấp trong các khu vực xây dựng của đô thị.

Cải tạo, chỉnh trang nâng cao điều kiện ở cho dân cư tại địa bàn. Không tạo áp lực về mật độ dân cư, mật độ xây dựng cho khu vực.

Đảm bảo thuận lợi cho đời sống dân cư trên địa bàn. Việc thành lập chung cư đơn lẻ phải phù hợp yêu cầu về sức chịu tải các hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.

Đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% khi thiết kế nhà ở cao tầng trong các khu đô thị mới. Đối với nhà ở cao tầng được xây dựng trên một lô đất trong các đô thị cũ thì mật độ xây dựng được xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất đó và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng phải lớn hơn 6m.

Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và không được nhỏ hơn 25m.

Đảm bảo xây dựng bãi đậu xe phục vụ hết nhu cầu của tòa nhà, trồng cây xanh xung quanh bãi đỗ xe.

Nghiêm cấm tự ý cơi nới thành chuồng cọp, phòng ở.

Điều 81. Công trình kiến trúc đặc thù

1. Quy định quản lý chung công trình kiến trúc đặc thù

Xác định hệ thống công trình đặc thù theo từng loại, quy hoạch hệ thống công trình đặc thù có kế hoạch bảo tồn, tôn tạo phù hợp.

Nghiêm cấm xây dựng công trình lấn chiếm không gian, cản trở tầm nhìn tới công trình đặc thù.

Nghiêm cấm quảng cáo trong khu vực.

2. Công trình văn hóa, kiến trúc

Lập hồ sơ quản lý với từng loại công trình, thực hiện quy hoạch hệ thống các điểm công trình văn hóa đảm bảo bán kính phục vụ đáp ứng nhu cầu văn hóa thông tin của người dân đô thị.

Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp công trình với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ và bền vững.

Công trình xây dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hài hòa với cảnh quan của khu vực.

3. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng

Gìn giữ nguyên trạng các kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng hiện có.

Các công trình xây dựng phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hài hòa với cảnh quan của khu vực.

Tu bổ sửa chữa nhằm đảo bảo các công trình kiến trúc bền vững, an toàn và đáp ứng yêu cầu sử dụng vốn có của công trình.

Khi có nhu cầu riêng, cần lập báo cáo xin phép bằng văn bản để được nghiên cứu giải đáp.

Nghiêm cấm mọi thay đổi về mục đích, phạm vi đất đai vốn có của bản thân công trình tôn giáo.

Nghiêm cấm bố trí quảng cáo với kích cỡ quá lớn, ảnh hưởng bất lợi tới công trình và cảnh quan khu vực.

4. Công trình tượng đài, kỷ niệm

Giữ gìn những công trình tượng đài, kỉ niệm hiện trạng với nguyên dạng ban đầu cùng với cảnh quan khu vực.

Những công trình xây dựng mới đảm bảo phù hợp về văn hóa, lịch sử địa phương.

Có kế hoạch chỉnh trang, nâng cấp công trình tượng đài và cảnh quan xung quanh khu vực tượng đài.

Khuyến khích tổ chức các sự kiện tại khu vực tượng đài, tuy nhiên cần phải có sự xin phép bằng văn bản.

Nghiêm cấm quảng cáo, công trình xây dựng lấn chiếm không gian công trình.

5. Các công trình khác

Các công trình xây dựng tùy theo yêu cầu, quy mô, tính chất của công trình mà thiết kế, xây dựng hài hòa với cảnh quan khu vực thỏa mãn các yêu cầu theo quy hoạch.

Tuân thủ các quy định về chủ đề, vị trí, quy mô theo quy hoạch và các quy hoạch chi tiết liên quan khác.

Xác định phạm vi đất đai đối với công trình này.

Mục 3: Quy chế quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo

Đối với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo, chính quyền của các Khu vực trên cần xây dựng chương trình kế hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại IV (theo quy định của pháp luật). Đến năm 2020, về cơ bản các khu vực này đạt được các tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại IV.

Điều 82. Công trình giao thông

a) Tính chất, chức năng

Đường giao thông có ba chức năng thông thường: chức năng giao thông, chức năng định hướng sử dụng đất, làm không gian đặt công trình đô thị.

b) Quy chế quản lý chung đối với công trình giao thông

Công trình giao thông đường bộ

Đảm bảo giành đủ chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng hệ thống giao thông cũng như các công trình bến bãi, phụ trợ giao thông.

Xây dựng đảm bảo mặt cắt đường theo quy hoạch.

Hệ thống giao thông đường sắt

Đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình đường sắt theo quy định pháp luật. Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt chỉ được phép trồng cây thấp dưới 1,5 mét và phải trồng cách mép chân nền đường đắp ít nhất 2 mét.

Xây dựng các công trình giao thông, nút giao thông đảm bảo sự giao thông xuyên suốt, an toàn cho các phương tiện.

Đảm bảo tính thuận tiện, an toàn cho hành khách khi thực hiện chuyển đổi phương tiện từ LRT sang xe buýt.

Bãi đỗ xe phải có giấy phép, xe phải đỗ đúng nơi quy định, không gây cản trở cho người tham gia giao thông trên vỉa hè.

c) Được phép/Khuyến khích.

Khuyến khích người dân thường xuyên dọn dẹp, chỉnh trang đường phố.

Đấu nối hệ thống đường dây đường ống: cấp nước, cấp điện, thoát nước, thông tin liên lạc...của gia đình, cá nhân vào hệ thống đường dây đường ống chung của đô thị tại vị trí theo quy định

4. Hạn chế/ Ngăn cấm

Đất hành lang an toàn đường bộ được tạm thời sử dụng vào mục đích nông nghiệp, quảng cáo nhưng không được ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ và phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.

Bố trí đường gom từ các khu ở đấu nối vào quốc lộ.

Khi muốn đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung thì phải xin phép và phải được cơ quan chức năng cấp phép.

Không lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, kết cấu đường giao thông đường bộ và đường sắt.

Không được lắp đặt biển quảng cáo trong hành lang an toàn đường cao tốc.

Các hộ dân không được phép tự ý xâm phạm, hủy hoại cây xanh đô thị trên đường. Không được treo biển quảng cáo trên cây xanh.

Không được xả nước thải, chất thải rắn ra đường.

Không được tự ý mở đường ngang qua các đường trục chính đô thị và đường sắt.

Tự ý di chuyển hoặc làm sai lệch các công trình thiết bị báo hiệu, biển báo hiệu cố định trên đường sắt và đường bộ.

Điều 83. Công trình đầu mối cấp nước.

a) Tính chất, chức năng.

Tiếp tục sử dụng nguồn nước được cung cấp từ nhà máy nước Vĩnh Yên, nhà máy nước Phúc Yên, nhà máy nước Xuân Hòa.

Dự báo, trên cơ sở của đồ án quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc có chương trình, kế hoạch cung cấp nước cho khu vực mà các chính quyền quản lý.

b) Quy chế quản lý chung công trình cấp nước.

Trạm cung cấp nước sạch.

Khi thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước phải thiết kế vùng bảo vệ vệ sinh. Giới hạn vùng bảo vệ vệ sinh của khu đất xây dựng công trình xử lý phải tuân theo các quy định của pháp luật.

Đường biên mặt nước của khu vực I phải có phao tiêu. Trên miệng thu đặt trong hồ chứa nước có tàu bè qua lại phải đặt phao có đèn chiếu sáng.

Hệ thống đường ống

Mạng lưới cấp nước đô thị theo dạng mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình và các đường ống xung quanh.

Đảm bảo vùng bảo vệ vệ sinh đối với đường ống dẫn nước theo quy định.

Chỉ tiêu áp lực

Nhu cầu dùng nước của đô thị phải thoả mãn các yêu cầu về số lượng, chất lượng, áp lực nước cấp cho các nhu cầu trong đô thị.

Công trình nhà máy nước xây dựng theo các quy định trong tiêu chuẩn và quy chuẩn với hình thức hiện đại và hài hòa với cảnh quan chung.

c) Được phép/Khuyến khích.

Người dân được phép đấu nối đường ống cấp nước của mình vào mạng lưới cấp nước chung của đô thị tại vị trí theo quy định.

Các nhà ở, nhà máy hiện có ở gần phạm vi khu vực I của vùng bảo vệ vệ sinh phải có biện pháp chống ô nhiễm.

d) Ngăn cấm, hạn chế.

Cấm đổ phân, rác, phế thải công nghiệp, hoá chất độc hại làm nhiễm bẩn nguồn nước và ô nhiễm môi trường nước.

Cấm các hành vi xâm hại, phá hoại mạng lưới đường ống cấp nước.

Điều 84. Hệ thống thoát nước

Tính chất, chức năng.

Hệ thống thoát nước đô thị bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa.

Quy chế quản lý chung hệ thống thoát nước thải đô thị.

Trong khu vực chính quyền quản lý, hệ thống thoát nước thải của các nhà máy xí nghiệp công nghiệp phải thiết kế theo kiểu riêng hoàn toàn khi có các loại nước thải chứa các chất ô nhiễm khác nhau đòi hỏi các phương pháp xử lý khác nhau. Trong mọi trường hợp phải xem xét khả năng kết hợp thoát nước toàn bộ hoặc một phần nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt.

Việc xây dựng cống thoát nước thải tại các làng xóm hiện hữu sẽ được thực hiện tùy theo vị trí và quy mô của các làng xóm.

Trạm xử lý tập trung cần quy hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường.

Được phép, Khuyến khích.

Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, xí nghiệp, nhà máy được phép đấu nối đường cống xả thải vào mạng lưới đường cống thoát nước chung.

Khuyến khích sử dụng lại nước thải sản xuất không bị nhiễm bẩn trong hệ thống cấp nước tuần hoàn, khi không thể sử dụng lại cho phép xả ra nguồn tiếp nhận: sông, hồ... hoặc vào hệ thống thoát nước mưa.

Khuyến khích giảm lượng nước thải sản xuất bằng các công nghệ hợp lý trong các nhà máy, xí nghiệp.

Đối với các điểm dân cư, cho phép sử dụng các loại hệ thống thoát nước chung, nửa riêng, riêng hoàn toàn hoặc hệ thống kết hợp tuỳ theo địa hình, điều kiện khí hậu, yêu cầu vệ sinh của công trình thoát nước hiện có trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật.

Hạn chế/Nghiêm cấm

Xả thải trực tiếp nước thải bệnh viện, nước thải công nghiệp chưa qua xử lý vào hệ thống thoát nước chung.

Xả nước thải sản xuất có nồng độ nhiễm bẩn cao tập trung thành từng đợt. Trường hợp khối lượng và thành phần nước thải thay đổi quá lớn trong ngày cần phải thiết kế bể điều hoà.

Các hành vi phá hoại, xâm hại hệ thống thoát nước đô thị: tự ý đào đường nơi có đường cống đi qua, phá dỡ đường cống thoát nước...

Điều 85. Công trình đầu mối cấp điện

a) Tính chất, chức năng.

Vĩnh Phúc là tỉnh có điều kiện khá thuận lợi để nhận cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia qua đường dây 110 KV- 35 KV đi ngang qua tỉnh (tuyến đường dây quốc gia 110 KV & 35KV Đông Anh- Việt Trì).

b) Quy chế quản lý chung về công trình đầu mối cấp điện.

Các trạm khu vực 220kV phải đặt ở khu vực ngoại thị. Trường hợp bắt buộc phải đưa sâu vào nội thị, không đặt tại các trung tâm đô thị và phải có đủ diện tích đặt trạm, có đủ các hành lang để đưa các tuyến điện cao và trung áp nối với trạm. Nếu đặt trạm gần các trung tâm đô thị của các thành phố lớn loại I phải dùng trạm kín.

Các trạm khu vực 110kV đặt trong khu vực nội thị các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải dùng trạm kín.

Trạm phân phối (trạm cắt) dùng để nhận và phân phối điện năng ở cùng một cấp điện áp và được đặt ở nơi có mật độ phụ tải lớn.

Mạng hạ áp là mạng cung cấp điện cho các phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện của công trình công cộng, phụ tải điện sản xuất (nếu có), phụ tải điện khu cây xanh –công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Mạng hạ áp chiếu sáng đô thị dùng cấp điện áp hạ áp 380/220V.

Trạm biến áp và thiết bị phải được bảo vệ chống sét.

Khoảng cách từ trạm biến áp khu vực 110 -220kV của hệ thống điện đô thị tới các công trình xây dựng khác phải đảm bảo quy định về an toàn và phòng chống cháy nổ.

c) Được phép, khuyến khích.

Mọi người dân, hộ gia đình, các cơ sở sản xuất kinh doanh... có quyền đấu nối đường dây vào mạng lưới đường dây cấp điện chung của đô thị.

Khuyến khích mọi người sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả và an toàn.

Khuyến khích sử dụng các biện pháp chống sét, chống cháy cho các thiết bị điện.

Các tuyến dây và cáp điện phải tuân thủ các quy định pháp luật về PCCC; không cản trở hoạt động của các phương tiện giao thông

Tại các khu vực có chất dễ cháy nổ, hệ thống điện phải đ ược thiết kế, lắp đặt theo quy định về an to àn phòng chống cháy nổ, chỉ được sử dụng các thiết bị phòng chống cháy nổ chuyên dùng.

d) Ngăn cấm, hạn chế.

Mọi hành vi xâm phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.

Mọi hành vi xâm phạm, phá hoại công trình thiết bị, đường dây điện.

Các hành vi tự ý đấu nối vào mạng lưới điện làm ảnh hưởng tới mạng lưới và các hộ dân xung quanh.

Điều 86. Chất thải rắn

a) Tính chất, chức năng.

Đô thị Vĩnh Phúc có 2 công ty môi trường đô thị: Công ty Môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên và Công ty môi trường đô thị Phúc Yên. Hai công ty này phụ trách thu gom, vận chuyển chất thải rắn của toàn khu vực.

b) Quy chế quản lý chung về chất thải rắn.

Thiết kế mạng lưới thu gom để thu gom hết chất thải rắn đô thị trong ngày. Quá trình xử lý chất thải sẽ trải qua các công đoạn sau:

Chất thải được thải ra →thu gom →vận chuyển →(xử lý trung gian →vận chuyển→)xử lý cuối.

Khi xây dựng trạm xử lý, khu xử lý chất thải phải đảm bảo những điều kiện về vệ sinh môi trường.

Nhằm nâng cao tính hiệu quả cũng như đảm bảo tính an toàn cho nhân viên thu gom, vận chuyển, về nguyên tắc, công tác thu gom, vận chuyển rác sẽ được thực hiện bằng các xe vận chuyển chuyên dụng.

c) Được phép, Khuyến khích.

Khuyến khích người dân thực hiện phân loại rác tại nguồn, phân chia rác hữu cơ, vô cơ ngay tại gia đình. Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân về phân loại rác và bảo vệ môi trường.

Khuyến khích mọi người dân sử dụng các sản phẩm tái chế, sản phẩm thân thiện với môi trường.

Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào xử lý chất thải rắn, đặc biệt là chất thải độc hại, chất thải bệnh viện.

d) Ngăn cấm, hạn chế.

Vứt rác bừa bãi ra đường và những địa điểm khác không nằm trong quy định tập kết rác.

Tái sử dụng các loại rác thải y tế, hay các loại rác thải độc hại khác.

Điều 87. Nghĩa trang, nhà tang lễ.

a) Tính chất, chức năng.

Sử dụng hệ thống nghĩa trang hiện có, tiến tới sử dụng nghĩa trang theo quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc.

Xây dựng nghĩa trang thành công viên nghĩa trang, trong đó có những yếu tố mang tính tưởng niệm,tạo không gian tưởng nhớ đến người đã khuất với môi trường tự nhiên và không gian yên tĩnh.

Xét về mặt vệ sinh môi trường và để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về diện tích tăng do sự gia tăng dân số, cần tăng tỷ lệ hỏa táng.

b) Quy chế quản lý chung về công trình nghia trang, nhà tang lễ.

Đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường đối với nhà tang lễ và nghĩa trang.

Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường (ATVSMT) nhỏ nhất từ nhà tang lễ xây dựng mới đến chợ, trường học là 200m; đến nhà ở và các công trình dân dụng khác là 100m.

Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường nhỏ nhất từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở đối với nghĩa trang hung táng là 1.500m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng và 500m khi có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng; đối với nghĩa trang cát táng là 100m.

Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung từ nghĩa trang hung táng là 5.000m, từ nghĩa trang cát táng là 3.000 m.

Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang hung táng tới đường giao thông vành đai đô thị, đường sắt là 300m và phải có cây xanh bao quanh nghĩa trang.

c) Được phép/ Khuyến khích

Khuyến khích mọi người sử dụng hình thức hỏa táng và chôn một lần, giảm dần hình thức hung táng.

d) Ngăn cấm, hạn chế.

Ngăn cấm mọi hành vi xâm phạm mộ phần người đã khuất khi không được phép.

Ngăn cấm các hành vi, hoạt động mê tín dị đoan tại mộ phần.

Nghiêm cấm việc thay đổi hình thức, kích thước của mộ phần không theo quy định của nghĩa trang.

Điều 88. Hệ thống chiếu sáng đô thị

a) Tính chất, chức năng.

Hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm hệ thống chiếu sáng các đường giao thông, phố buôn bán, và các khu vực vui chơi công cộng, các quảng trường, công viên và vườn hoa, các công trình thể dục thể thao ngoài trời, cũng như chiếu sáng các công trình đặc biệt và trang trí, quảng cáo.

b) Quy chế quản lý chung về hệ thống chiếu sáng

Chiếu sáng đường, phố và nút giao thông phải bảo đảm lái xe an toàn cho xe lưu thông và phát hiện các vật cản hay tình huống nguy hiểm.

Chiếu sáng trung tâm đô thị và quảng trường.

Chiếu sáng để bảo đảm an toàn cho người đi bộ, tránh tai nạn giao thông và ngăn chặn tệ nạn xã hội;

Thiết kế chiếu sáng và lựa chọn thiết bị chiếu sáng phù hợp với cảnh quan kiến trúc và đô thị.

Chiếu sáng an ninh và an toàn

c) Được phép, khuyến khích.

Khuyến khích mọi người dân đô thị sử dụng hệ thống chiếu sáng công trình nhà ở của mình theo hướng hợp lý, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với cảnh quan xung quanh.

d) Ngăn cấm, hạn chế.

Ngăn cấm mọi hành vi xâm hại, phá hoại hệ thống đường dây, bóng đèn chiếu sáng.

Hạn chế việc sử dụng ánh sáng chói lọi làm lóa mắt người tham gia giao thông.

Chương V:

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC

Điều 89. Quy định phân công trách nhiệm

1. UBND tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt, ban hành, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc gồm:

a) Xác định các khu vực cần ưu tiên chỉnh trang, cải tạo; xác định các khu vực ưu tiên lập quy hoạch, thiết kế đô thị, quy chế cụ thể; xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, thiết kế đô thị;

b) Quy định trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức, cá nhân, cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện quy chế (theo quy định tại Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị). Phân công cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh như sau:

2. Sở Xây dựng Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh:

a) Tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc.

b) Quản lý và tổ chức thực hiện theo phân cấp Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc, các qui hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn thành phố, gồm:

Tổ chức công bố công khai Quy chế quản lý qui hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt.

Tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc phân công, phân cấp quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn đô thị Vĩnh Phúc.

Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở nói chung và nghiệp vụ quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị nói riêng đối với phòng quản lý đô thị thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, và các huyện trong quy mô đô thị Vĩnh Phúc.

Thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình ấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh.

Hướng dẫn việc thực hiện chế độ bảo hành, bảo trì nhà công vụ, nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn đô thị.

Tham gia quản lý xây dựng theo quy hoạch như quản lý và cấp phép xây dựng theo sự phân công, ủy quyền của UBND tỉnh, thu hồi giấy phép theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh.

3. Các Sở, ban, ngành liên quan khác.

a) Sở Tài nguyên và môi trường

Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường tại các địa phương theo định kỳ; điều tra xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn đô thị và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập các đề án bảo vệ môi trường, các đề án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.

Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trường liên ngành.

Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng của Sở.

b) Sở Giao thông vận tải

Quản lý theo phân cấp hệ thống mạng lưới hạ tầng giao thông của đô thị.

Quản lý vận tải đường bộ, đường sắt đô thị, vận tải đa chức năng, thỏa thuận quảng cáo trên phương tiện giao thông, nhà chờ xe buýt.

Thực hiện công tác về an toàn giao thông: chủ trì, phối hợp thực hiện các đề án về đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông thuộc phạm vi chức năng của Sở.

Thực hiện bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải: tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải.

Thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý chuyên ngành giao thông vận tải, an toàn giao thông trên địa bàn đô thị theo quy định.

c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Giúp UBND tỉnh quản lý thực hiện các chương trình, hoạt động về di sản văn hóa: tổ chức thực hiên quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; hướng dẫn thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý.

Tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn đô thị.

Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, điểm du lịch của đô thị.

Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch như giới thiệu các sự kiện, hội thảo, triển lãm du lịch của đô thị.

d) Sở kế hoạch và đầu tư

Chủ trì và tổ chức nghiên cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

Tổng hợp kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt.

e) Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn.

Tổng hợp, trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, các dự án và biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn như kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư gắn với ngành nghề, làng nghề trên địa bàn.

Hướng dẫn thực hiện các chương trình, dự án liên quan đên di dân, tái định cư trong nông thôn.

4. UBND thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện trong phạm vi đô thị Vĩnh Phúc xác định các khu vực cần ưu tiên chỉnh trang, cải tạo; xác định các khu vực ưu tiên lập quy hoạch, thiết kế đô thị, quy chế cụ thể; quy định trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức, cá nhân, cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện quy chế này. Phân công cụ thể theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cho các cơ quan chuyên môn của UBND các cấp như sau:

a) Phòng quản lý đô thị: Quản lý và tổ chức thực hiện theo phân cấp Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc và các quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn.

Tổ chức công bố công khai quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc.

Quản lý chỉ giới, cao độ quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, kiến trúc.

Giải quyết các thủ tục hành chính về quy hoạch kiến trúc theo phân cấp.

Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với UBND phường, xã

Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế này, trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm.

Quản lý về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.

Tham gia thực hiện công tác an toàn về giao thông.

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường có lien quan đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải.

b) Phòng tài nguyên và môi trường

Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường tại địa phương theo định kỳ.

Điều tra, xác định khu vực môi trường ô nhiễm, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, kịp thời báo cáo cho UBND thành phố, thị xã, huyện

Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở trên.

Tổ chức thẩm định báo cáo ĐMC và ĐTM, đề án bảo vệ môi trường, các đề án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học...

Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng của phòng.

c) Phòng Văn hóa, Thể thao và Thông tin

Thực hiện chức năng được phân công về quản lý di sản, văn hóa tại cơ sở.

d) Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Thực hiện chức năng được phân công về công tác phát triển nông thôn tại cơ sở.

e) Thanh tra xây dựng tỉnh

Thanh tra xây dựng tỉnh là cơ quan trực thuộc Sở xây dựng, có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực hiện quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền tại địa bàn phụ trách, báo cáo chính quyền tỉnh; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý Nhà nước về xây dựng của UBND tỉnh.

5. Đề xuất mô hình quản lý

Đề xuất mô hình quản lý quy hoạch đô thị cho đô thị Vĩnh Phúc;

Điều 90. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Khen thưởng

a) Đối với các cá nhân, hộ gia đình việc thực hiện tốt quy chế này sẽ là căn cứ quan trọng để xét duyệt tiêu chuẩn gia đình văn hóa và tuyên dương khen thưởng.

b) Đối với các nhà đầu tư và các đơn vị tư vấn thiết kế, thi công, vận tải việc thực hiện tốt quy chế này sẽ làm căn cứ quan trọng để biểu dương, khen thưởng và xét việc cho phép tiếp tục đầu tư và hành nghề trên địa bàn.

c) Đối với cơ quan quản lý chuyên ngành về xây dựng và đất đai và chính quyền địa phương, việc tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo đúng với quy định đề ra trong Quy chế này trên địa bàn sẽ là điều kiện để xét thi đua khen thưởng của đơn vị hàng năm

2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.

Các quy định về xử phạt theo:

Nghị định số 121/2013/NĐ- CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản phát triển nhà và công sở.

Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong đó có: xử phạt vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư theo điều 24.

Điều 91. Hiệu lực thi hành

Ngoài những quy định nêu trong bản Quy chế này, việc quản lý xây dựng trong đô thị Vĩnh Phúc còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.

Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Quy chế này phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 92. Các quy định khác

Ngoài những quy định nêu trong bản Quy chế này, việc quản lý xây dựng trong đô thị Vĩnh Phúc còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.

Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Quy chế này phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 93. Ấn hành và lưu trữ

Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:

- Văn Phòng Chính phủ;

- Bộ Xây dựng;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;

- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các Sở: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an, Thanh tra tỉnh;

- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc;

- Ban Quản lý các khu công nghiệp;

- Báo Vĩnh Phúc; Trung tâm Công báo và tin học tỉnh Vĩnh Phúc;

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc Tam Dương, Tam Đảo, Bình Xuyên;

- UBND thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc Tam Dương, Tam Đảo, Bình Xuyên;

- Và các đơn vị có liên quan khác.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 01/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/01/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Phùng Quang Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản