Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Trả lời công văn số 100510/CV ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Công ty TNHH Cửu Bảo Châu về việc Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Bộ Công Thương có ý kiến như sau: | Trả lời công văn số 100510/CV ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Công ty TNHH Cửu Bảo Châu về việc Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Bộ Công Thương có ý kiến như sau: |
Theo quy định tại | 1. Nội dung thành phần số 01 |
TCVN ISO/TS 22004 : 2008
TCVN ISO/TS 22004 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22004 : 2005.
1. Nội dung thành phần số 01
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp
Theo quy định tại
1. Nội dung thành phần số 01
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2006
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp
Trả lời công văn số 100510/CV ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Công ty TNHH Cửu Bảo Châu về việc Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
TCVN ISO/TS 22004 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22004 : 2005.
TCVN ISO/TS 22004 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng
TCVN ISO/TS 22004 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2006
- Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ;
- Cán bộ phụ trách Hội Nông dân;
- Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh.
2. Đối với trường hợp Phó trưởng Ban nhân dân ấp làm nhiệm vụ công an viên thuộc đối tượng cán bộ không chuyên trách theo quy định tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
Điều 2. Chế độ, chính sách:
1. Đối với 03 chức danh nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này được bố trí theo yêu cầu công việc và được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng theo điểm 3, Điều 1 Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/03/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng và được UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ hợp đồng lao động để làm cơ sở tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Đối với 06 chức danh nêu tại điểm b, khoản 1 và
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 48/2004/QĐ.UBNDT trợ cấp sinh hoạt phí đối với 05 chức danh cán bộ khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 2813/2006/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã tại Quyết định 18/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 23/2006/QĐ-UBT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT và Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 48/2004/QĐ.UBNDT trợ cấp sinh hoạt phí đối với 05 chức danh cán bộ khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND điều chỉnh một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 2813/2006/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã tại Quyết định 18/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 01/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra