Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU LIÊN HỢP THỂ THAO QUỐC GIA, TỶ LỆ 1/2000.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 56/1999/QĐ-UB ngày 13 tháng 7 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Liên hợp Thể thao Quốc gia, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 646/KTST-HC ngày 17/11/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc gia”- tỷ lệ 1/2000.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội; Kiến trúc sư trưởng Thành phố; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư , Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính – Nhà đất; Giám đốc Ban quản lý Dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Mỹ Đình, Mễ Trì và thị trấn Cầu Diễn; Giám đốc các Sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Đỗ Hoàng Ân

 

ĐIỀU LỆ

 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU LIÊN HỢP THỂ THAO QUỐC GIA, TỶ LỆ 1:2000

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2001/QĐ-Uỷ ban Hành chính ngày 09 tháng 01 năm 2001 của UBND thành phố)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng công trình trong khu liên hợp thể thao Quốc gia phải theo đúng Quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao Quốc gia tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt tại Quyết định số 56/1999/QĐ-UB ngày 13/7/1999 của UBND thành phố Hà Nội, các quy định trong bản điều lệ này và các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ này phải do UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Điều 3: Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm phối hợp với Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia kiểm tra, quản lý thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được phê duyệt và những quy định trong điều lệ này.

Kiến trúc sư trưởng thành phố chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn về quy hoạch, kiến trúc theo chức năng, nhiệm vụ được giao để Chủ đầu tư thực hiện đúng quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4: Vị trí, quy mô ranh giới khu quy hoạch:

Khu Liên hợp Thể thao Quốc gia có quy mô: 247ha, nằm trong địa giới hành chính thuộc các xã Mỹ Đình – Mễ Trì và thị trấn Cầu Diễn, huyệnTừ Liêm – Hà Nội.

Ranh giới Khu liên hợp thể thao Quốc gia được giới hạn bởi:

+ Phía Bắc: giáp đường quy hoạch, song song với đường 32 đi Sơn Tây.

+ Phía Đông: giáp khu dân cư xã Mỹ Đình, bên cạnh đường vành đai 3.

+ Phía Tây: giáp sông Nhuệ.

+ Phía Nam giáp thôn Phú Đô và tuyến đường chính thành phố nối với đường đi Hoà Lạc.

Điều 5: Khu liên hợp thể thao Quốc gia được phân thành hai khu chính, có ranh giới được xác định theo quy hoạch chi tiết:

- Khu liên hợp thể thao có diện tích: 192 ha

- Khu thể thao, đào tạo vận động viên cấp cao có diện tích: 55ha.

Trong đó, bao gồm các khu chức năng sau:

TT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỷ lệ

 (%)

 1

Các khu thi đấu thể thao:

- Sân vận động trung tâm

- Khu thi đấu có mái che

- Khu thi đấu ngoài trời

- Khu thi đấu thể thao dưới nước

- Khu đua xe đạp lòng chảo

- Khu sân tập bóng đá

- Khu thể thao cho người già và thanh thiếu niên

57

6

13

14,5

6

5

11,5

1

23

2

Trung tâm điều hành báo chí, truyền thanh, truyền hình, dịch vụ thể thao

6

2,4

3

Làng vận động viên

12,5

5,0

4

Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội:

- Khu nhà ở tập luyện

- Khu ở vận động viên và nhà khách – trường đào tạo văn hóa – hội trường, câu lạc bộ

- Khu làm việc các liên đoàn Hà Nội

55

40

14

 

1

22,3

5

Khu công viên cây xanh tập trung:

- Mặt nước

- Công viên cây xanh

58

28

30

23,5

6

Giao thông, quảng trường, bãi đỗ xe

55

22,3

7

Đầu mối kỹ thuật

3,5

1,4

Tổng

247

100

 Điều 6: Khu sân vận động trung tâm: có ký hiệu 1A

- Vị trí khu đất: Nằm ở trung tâm Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô đất: 6ha

- Mật độ xây dựng 60%, hệ số sử dụng đất: 0,5 lần.

- Chức năng: Sân vận động trung tâm với khán đài có sức chứa 40.000 chỗ ngồi, là nơi tổ chức thi đấu: bóng đá, điền kinh, nơi diễn ra lễ khai mạc và bế mạc khi tổ chức các đại hội thể dục thể thao. Sân vận động là công trình trung tâm của Khu liên hợp thể thao, có mối quan hệ tốt với các khu chức năng khác. Công trình có hình thức kiến trúc hiện đại và mang bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc.

- Xung quanh sân vận động trung tâm có quảng trường, bố trí các công trình có cảnh quan kiến trúc đẹp hướng trọng tâm vào Sân vận động; trục chính dọc của Sân vận động bố trí theo hướng Bắc – Nam.

- Yêu cầu bãi đỗ xe: các phương tiện cơ giới tập kết tại các bãi đỗ xe xác định trong sơ đồ tổ chức giao thông. Không cho phương tiện cơ giới vào tận công trình trừ xe đưa đón vận động viên, cảnh sát, cứu hoả, quan chức và một số trường hợp ngoại lệ khác.

 Điều 7: Khu nhà thi đấu có mái che: có ký hiệu 1B.

- Vị trí khu đất: nằm phía Nam sân vận động trung tâm.

- Quy mô khu đất: 13ha.

- Mật độ xây dựng: 35%, hệ số sử dụng đất: 0,5 lần.

- Khu nhà thi đấu có mái che gồm: cung thể thao trung tâm chính với sức chứa 5.000 chỗ ngồi, có quy mô khán đài lớn. Ba nhà thi đấu nhỏ, có mái che với sức chứa là 2.000 chỗ ngồi/1 nhà.

- Chức năng: Khu thi đấu trong nhà dùng để tổ chức thi đấu các môn trừ môn bóng đá.

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: công trình thi đấu lớn, quy mô 5.000 chỗ ngồi đón tầm nhìn từ trục chính. Ba công trình thi đấu nhỏ với 2000 chỗ ngồi/1 công trình, cao 1 tầng, bố cục phân tán nhưng có mối liên hệ thuận tiện với công trình chính và các trục nội bộ để giải quyết thoát người.

 Điều 8: Khu thi đấu ngoài trời: có ký hiệu 1C.

- Vị trí khu đất: nằm phía Nam Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Qui mô khu đất 14,5 ha.

- Mật độ xây dựng: 8,5%, hệ số sử dụng đất: 0,1 lần.

- Khu sân bãi thể thao ngoài trời gồm : 4 sân thi đấu Tennis có khán đài với sức chứa là 2.000 chỗ ngồi/ 1 sân. 8 sân tập Tennis, 15 sân cầu lông và 1 số sân bãi phục vụ các môn khác như: bóng rổ, bóng ném, bóng chày, bóng chuyền...

- Chức năng: Tổ chức thi đấu và sân tập các môn thể thao ngoài trời như: tennis, cầu lông, bóng rổ, bóng ném, bóng chuyền...

- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: các sân có khán đài bố trí không chắn tầm nhìn từ trục chính đến các khu chức năng khác. Sân bãi luyện tập bố trí theo cụm cùng chức năng. Các công trình phụ trợ bố trí cạnh khu vực luyện tập. Sân bãi ngoài trời bố trí theo trục Bắc – Nam (theo quy định của ngành thể thao). Toàn bộ khu vực có mối liên hệ giao thông tốt với các tuyến giao thông chính.

 Điều 9: Khu thi đấu dưới nước: có ký hiệu 1D.

- Vị trí khụ đất: bố trí ở phía Đông sân vận động trung tâm, giáp khu dân cư xã Mỹ Đình.

- Quy mô khu đất: 6 ha

- Mật độ xây dựng:32%, hệ số sử dụng đất: 0,6 lần.

- Khu thi đấu dưới nước: với quy mô 5.000 chỗ ngồi, gồm: bể bơi có mái che 50m x 26m x 2m. Bể bơi nhảy cầu 20m x 20m x 5m, có mái che. Bể bơi nhỏ 25m x 25m x 1,8 m.

- Chức năng: là khu thi đấu các môn dưới nước như bơi, nhảy cầu, bơi nghệ thuật...

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại. Bố cục hình khối không che tầm nhìn từ hướng trục Đông Tây với sân vận động trung tâm, hài hoà với cây xanh về mầu sắc và hình khối. Có quảng trường lớn quanh công trình, có hướng thoát người an toàn. Trục chính quay ra quảng trường.

 Điều 10: Sân đua xe đạp lòng chảo: ký hiệu 1E.

- Vị trí khu đất: nằm phía Tây Nam sân vận động trung tâm.

- Quy mô khu đất: 5 ha.

- Mật độ xây dựng: 30%, hệ số sử dụng đất: 0,4 lần.

- Chức năng: là sân đua, thi đấu môn đua xe đạp.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: Tạo quảng trường lớn vòng quanh khu vực sân để giải toả khán giả nhanh nhất; trục sân thi đấu với khán đài theo trục Bắc Nam.

 Điều 11: Khu sân tập bóng đá: có ký hiệu 1F.

- Vị trí khu đất: phía Bắc sân vận động trung tâm.

- Quy mô khu đất: 11,5 ha.

- Mật độ xây dựng: 10%, hệ số sử dụng đất: 0,1 lần.

- Chức năng: sân luyện tập bóng đá.

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: sân tập được bố trí theo đúng hướng Bắc – Nam, liên hệ thuận tiện với sân vận động trung tâm.

 Điều 12: Khu thể thao cho người già và thanh thiếu niên: có ký hiệu 1G

- Vị trí khu đất: Phía Tây Nam Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất xây dựng: 1 ha.

- Mật độ xây dựng: 35%.

- Chức năng: là khu thể thao chủ yếu dành cho người già và thanh thiếu niên đến luyện tập và thi đấu.

 Điều 13: Trung tâm điều hành báo chí, truyền thanh, truyền hình, dịch vụ thể thao:

* Trung tâm điều hành báo chí, truyền thanh, truyền hình: có ký hiệu 2A.

- Vị trí khu đất: ở phía Tây sân vận động trung tâm, gần hồ nước.

- Quy mô khu đất xây dựng: 2,7 ha

- Mật độ xây dựng: 30%

- Chức năng: sử dụng vào mục đích điều hành, phát thanh và truyền hình trực tiếp các sự kiện và các buổi thi đấu thể thao.

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: là điểm không gian nhấn về chiều cao trong khu trung tâm thể thao. Tầng cao: 5 đến 7 tầng, riêng tháp truyền hình có chiều cao theo yêu cầu kỹ thuật.

* Khu dịch vụ thể thao: có ký hiệu 2B.

- Vị trí khu đất: ở phía Đông Nam sân vận động trung tâm.

- Quy mô khu đất xây dựng: 3,3ha

- Mật độ xây dựng: 30%

- Chức năng: bán giải khát, hàng lưu niệm phục vụ khách.

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: gồm các công trình có giải pháp không gian hợp lý và hình thức kiến trúc hiện đại, tỷ lệ cây xanh cao.

 Điều 14: Làng vận động viên: có ký hiệu 3

- Vị trí khu đất: ở phía Đông Bắc Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất:12,5 ha

- Mật độ xây dựng: 25%.

- Chức năng: là khu ở với đồng bộ các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho vận động viên, huấn luyện viên.

- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: các công trình nhà ở của vận động viên và huấn luyện viên gồm các công trình thấp tầng và cao tầng bố trí phân tán. Nhà thấp tầng bố trí sát trục đường chính thành phố, bên trong xây dựng nhà ở cao tầng. Sân tập được tổ chức kết hợp với cây xanh mặt nước tạo cảnh quan và môi trường thích hợp. Các công trình dịch vụ, khách sạn bố trí ở góc đường thuận lợi giao thông.

Điều 15: Khu nhà luyện tập: có ký hiệu 4A.1; 4A.2

- Vị trí khu đất: ở phía Tây Bắc Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất: 40 ha

- Mật độ xây dựng: từ 25 – 30%.

- Chức năng: Phục vụ các vận động viên luyện tập thường xuyên và trước khi thi đấu.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: Công trình có giải pháp không gian và hình thức kiến trúc hiện đại. Khoảng cách đi lại của vận động viên đến các khu luyện tập nhỏ hơn 500m. Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ³ 3m.

 Điều 16: Khu ở vận động viên và nhà khách – trường đào tạo văn hoá - hội trường, câu lạc bộ: có ký hiệu 4B.1; 4B.2

- Vị trí khu đất: ở phía Tây Bắc Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất: 14ha.

- Mật độ xây dựng: từ 25 - 30%.

- Chức năng: phục vụ ăn ở cho vận động viên và huấn luyện viên (từ các tỉnh về tham dự các chương trình thi đấu thể dục thể thao). Trong khu vực có hội trường và câu lạc bộ nhằm phục vụ thuận lợi và hiệu quả cho huấn luyện viên và các vận động viên.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: Khu nhà ở, hội trường và câu lạc bộ phục vụ cho vận động viên và huấn luyện viên có không gian đẹp, hiện đại. Công trình kết hợp cây xanh được phối hợp mầu sắc, tạo cảm giác thư giãn, thoải mái

Điều 17: Khu nhà làm việc các đoàn vận động viên Hà Nội: có ký hiệu 4C.

- Vị trí khu đất: ở phía Tây Bắc Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất: 1 ha

- Mật độ xây dựng: 32%

- Chức năng: Là nơi làm việc của các đoàn vận động viên Hà Nội về công tác huấn luyện tổ chức thi đấu các phong trào thể dục thể thao.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đương đỏ ³ 3m.

Điều 18: Khu công viên cây xanh: có ký hiệu 5B.1; 5B.2; 5B.3

- Vị trí khu đất: ở phía Tây Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Quy mô khu đất: 28 ha

- Mật độ xây dựng: 10%

- Chức năng: là nơi tổ chức các trò vui chơi giải trí.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: công trình xây dựng đẹp. Bố cục không che chắn tầm nhìn. Cây xanh phối hợp nhiều màu sắc, tạo các điểm nhìn đẹp gắn kết với các tượng đài, công trình kiến trúc nhỏ.

Điều 19: Hồ nước: có ký hiệu 5A.

- Vị trí: ở phía Tây Khu liên hợp thể thao quốc gia

- Quy mô: 30 ha

- Chức năng: là hồ điều hoà kết hợp tổ chức các trò chơi dưới nước, thi đấu các môn thể thao truyền thống như đua thuyền.

- Yêu cầu quy hoạch, kiến trúc: Chất lượng nước đảm bảo vệ sinh, có cây xanh trồng xung quanh hồ. Hồ có kè bờ, có đường nhỏ bao quanh, bảo vệ chống sụt lở .

Điều 20: Khu giao thông quảng trường, bãi đỗ xe: có ký hiệu P, 18

- Mạng lưới đường giao thông trong Khu liên hợp thể thao Quốc gia được bố trí hợp lý để phù hợp với yêu cầu sử dụng và mạng lưới giao thông khu vực và thành phố.

- Các mạng đường chính được thiết kế phù hợp với dự án xây dựng hai tuyến nối với đường Láng – Hoà Lạc, vành đai 3 và tuyến đường đô thị.

- Giao thông nội bộ: tuyến đường chính có mặt cắt lớn để kết hợp giữa hoạt động đi lại và tổ chức cây xanh, cảnh quan với các mặt cắt ngang rộng 19m và 12,5m.

- Bãi đỗ xe lớn: bố trí phân tán tại các cụm công trình và tập trung ở phía Bắc từ Quốc lộ 32 vào, phía Nam từ đường Láng – Hoà Lạc lên và từ đường khu vực phía Đông vào.

Điều 21: Khu đầu mối kỹ thuật: có ký hiệu 7A; 7B.

- Quy mô khu đất rộng: 3,5 ha

* Cấp điện:

- Trong khu vực xây dựng trạm 110/22KV công suất 2x16MVA, cung cấp điện cho toàn bộ Khu liên hợp thể thao quốc gia.

- Lưới điện 22KV ở trong khu vực thiết kế ngầm, mạch kín.

- Lưới điện 0,4KV ngầm, bán kính phục vụ đảm bảo £ 200 –250m.

- Khu đầu mối kỹ thuật đặt ở phía Đông Nam Khu liên hợp thể thao quốc gia trong vùng đất không xây dựng công trình, gần trục đường chính đô thị.

- Hệ thống điện chiếu sáng: Bố trí tuyến chiếu sáng trên giải phân cách của các đường giao thông. Việc chiếu sáng dùng loại cần đèn 2 nhánh chiếu sáng hai bên.

 Đường có mặt cắt ³11m bố trí hai tuyến chiếu sáng hai bên đường. Đường có mặt cắt £ 10,5 m bố trí một tuyến chiếu sáng.

 Trong khu vực công viên và các vườn hoa nhỏ chiếu sáng bằng đèn chùm và đèn nấm.

- Đối với các nhà cao tầng trong Khu liên hợp thể thao thì có những trạm lưới 22/0,4 KV phù hợp với các công trình kiến trúc khu vực xung quanh.

* Cấp nước:

 Nguồn cấp nước : Từ hệ thống cấp nước thành phố tới bể chứa Khu liên hợp thể thao quốc gia.

Vị trí: ở phía Tây Bắc sân vận động trung tâm, cạnh sân tập bóng đá.

Tổng nhu cầu nước: Ngày đại hội : 4520 m3/ngày.đêm

 Ngày bình thường : 2276 m3/ngày. đêm

* Trạm xử lý nước bẩn:

- Vị trí: nằm ở phía Nam Khu liên hợp thể thao quốc gia, cuối hướng gió chủ đạo, tách hoàn toàn khỏi khu vực vui chơi, thi đấu.

- Chức năng: làm trạm thu gom và xử lý nước thải của toàn bộ khu vực Khu liên hợp thể thao quốc gia trước khi đấu với hệ thống thoát nước chung của thành phố.

- Yêu cầu cách ly: Trạm xử lý phải có hành lang cách ly xung quanh, bán kính cách lý > 500m từ hàng rào công trình, trồng cây xanh cách ly xung quanh ³ 15m.

* Hệ thống thoát nước:

- Dùng hệ thống cống riêng cho thoát nước bẩn. Nước thải của công trình sau khi xử lý sơ bộ bằng bể bán tự hoại sẽ thu gom về trạm xử lý chung toàn khu ở phía Nam Khu liên hợp thể thao quốc gia rồi thoát ra sông Nhuệ.

- Hệ thống thoát nước mưa thì được thu vào hệ thống mương nối thông với hồ nước.

* Chất thải rắn:

- Các thùng chứa rác được bố trí đều trong các khu vực: Câu lạc bộ, khu ở, các công trình, trong các công viên, dọc tuyến đường và cả trong sân vận động, khoảng cách các thùng chứa rác từ 20m đến 50m. Vào các giờ nhất định trong ngày, đơn vị chức năng sẽ thu gom và vận chuyển rác đến nơi quy định.

*Hệ thống mương tiêu thuỷ lợi:

- Hệ thống mương nằm trong khu vực xây dựng được kè bờ bảo vệ. Khoảng cách không được xây dựng công trình đến bờ mương chứa ³ 5m.

Chương 3:

QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Điều 22: Việc đầu tư xây dựng công trình trong Khu liên hiệp thể thao quốc gia được triển khai trên từng hạng mục công trình. Quá trình đầu tư xây dựng từng hạng mục công trình được triển khai theo đúng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng. Trường hợp ngoại lệ phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

Điều 23: Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia được Chính phủ tạm giao sử dụng toàn bộ diện tích Khu liên hợp thể thao quốc gia để tổ chức việc kiểm kê, đền bù và giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia. Khu trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội giao một Chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư xây dựng.

Sau khi các dự án thành phần của Khu liên hợp thể thao quốc gia được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Uỷ ban Thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Tổng cục Địa chính trình Thủ tướng Chính phủ giao đất chính thức cho Chủ đầu tư từng dự án thành phần theo quy định của luật đất đai. Quy mô đất xây dựng của từng khu chức năng được xác định chính xác theo từng quyết định đầu tư.

Điều 24: Trong quá trình triển khai các dự án đầu tư thành phần phải tuân thủ đúng chức năng vị trí và các chỉ tiêu trong quy hoạch chi tiết đã duyệt. Việc xem xét định vị từng hạng mục công trình nếu điều chỉnh cục bộ mà không thay đổi các chỉ tiêu thì phải được Uỷ ban Thể dục thể thao và cơ quan quản lý Quy hoạch kiến trúc Thành phố chấp thuận. Nếu việc điều chỉnh có thay đổi các chỉ tiêu đã xác định trong Quy hoạch chi tiết được duyệt thì phải được Uỷ ban nhân dân Thành phô Hà Nội chấp thuận điều chỉnh. Các điều chỉnh chỉ tiêu về chỗ ngồi, kích thước,: bể bơi, bể nhảy cầu, sân thi đấu phải được Uỷ ban Thể dục thể thao chấp thuận.

Điều 25: Trong quá trình triển khai từng dự án thành phần thực hiện theo quy chế đầu tư xây dựng hiện hành, việc thoả thuận phương án kiến trúc cho các dự án thành phần thuộc Khu liên hợp thể thao quốc gia, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội uỷ nhiệm cho Kiến trúc sư trưởng Thành phố thoả thuận trên cơ sở tuân thủ dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 26: Trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình thi đấu thể thao được phép tổ chức hình thức quảng cáo song không lấn áp công trình kiến trúc.

Điều 27: Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia có trách nhiệm quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc Khu liên hợp thể thao quốc gia trong giai đoạn thi công xây dựng. Các Chủ đầu tư dự án thành phần khi đấu nối các công trình hạ tầng chung trong Khu liên hợp thể thao quốc gia cần phải được sự chấp thuận của Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia.

Giai đoạn hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng, Ban quản lý dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia bàn giao cho cơ quan chức năng của Hà Nội. Các đơn vị nhận bàn giao có trách nhiệm quản lý, khai thác, bảo trì các công trình hạ tầng này để quản lý theo quy định hiện hành.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 29: Kiến trúc sư trưởng Thành phố căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và các quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật; kiểm tra, xem xét, chấp thuận phương án thiết kế công trình trong giai đoạn lập dự án khả thi của từng dự án thành phần.

Điều 30: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 31: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao quốc gia – Tỉ lệ 1:2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân đân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện:

- Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.

- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố

- Sở Xây dựng.

- Sở Địa chính – Nhà đất.

- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm.

- Ban quản lý Dự án Khu liên hợp thể thao quốc gia.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2001/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu liên hợp thể thao quốc gia, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 01/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/01/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Ân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/01/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản