Hệ thống pháp luật

QCVN 47: 2022/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC THỦY VĂN

National technical regulation on Hydrological Observation

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 47: 2022/BTNMT do Tổng cục Khí tượng Thủy văn sửa đổi, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số……./2022/TT-BTNMT ngày….... tháng…... năm.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC THỦY VĂN

National technical regulation on Hydrological Observation

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định kỹ thuật quan trắc các yếu tố thủy văn.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quan trắc các yếu tố thủy văn trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này sử dụng toàn bộ thuật ngữ định nghĩa quy định tại Điều 5, TCVN 12904:2020 Yếu tố khí tượng thủy văn - Thuật ngữ và định nghĩa; Điều 2, TCVN 12636-2:2019 Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 2: Quan trắc mực nước và nhiệt độ nước sông; Điều 3, TCVN 12636-8:2020 Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 8: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng không ảnh hưởng thủy triều; Điều 3, TCVN 12636-9:2020 Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 9: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều và các thuật ngữ sau:

1.3.1. Các yếu tố thủy văn: là các yếu tố được quy định quan trắc theo quy chuẩn này, bao gồm mực nước, nhiệt độ nước, lưu lượng nước và lưu lượng chất lơ lửng.

1.3.2. Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng: là hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước được lấy tại thủy trực đại biểu trong thời gian đo lưu lượng chất lơ lửng trên toàn mặt cắt ngang.

1.3.3. Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang: là hàm lượng chất lơ lửng được đo và tính theo quy định cho toàn mặt cắt ngang.

1.3.4. Độ đục nước sông: là sự giảm độ trong của nước sông do sự có mặt của các chất không tan.

1.3.5. Mùa cạn: là thời kỳ gồm các tháng liên tục có lưu lượng nước bình quân tháng (trong nhiều năm) nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng nước bình quân năm (của nhiều năm).

1.3.6. Mùa lũ: là thời kỳ gồm các tháng liên tục có lưu lượng nước bình quân tháng (trong nhiều năm) lớn hơn lưu lượng nước bình quân năm (của nhiều năm).

1.4. Ghi giá trị yếu tố đo và quy tròn về số có nghĩa

Ghi giá trị yếu tố đo phải đủ số có nghĩa theo quy định. Quy tròn về số có nghĩa thực hiện như sau: nếu số kế tiếp số có nghĩa nhỏ hơn 5 thì bỏ đi, nếu lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng số có nghĩa lên 1 đơn vị. Chi tiết ghi giá trị yếu tố đo và và quy tròn về số có nghĩa của yếu tố thủy văn quy định tại Phụ lục D, Quy chuẩn này.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quan trắc mực nước

2.1.1. Quy định về ký hiệu và đơn vị đo

a) Ký hiệu mực nước: H;

b) Đơn vị đo mực nước: centimét (cm);

c) Độ chính xác giá trị mực nước: ±1 cm.

2.1.2. Quy định về vị trí quan trắc

Thực hiện theo quy định tại Điều 5.1 trong TCVN 12635-2:2019 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phầ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2022/BTNMT về Quan trắc thủy văn

  • Số hiệu: QCVN47:2022/BTNMT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 20/12/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản