Hệ thống pháp luật

QCVN 10 : 2015/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN MẶT NƯỚC

National Technical Regulation on Design Requirements Of Water - Based Petroleum Filling Stations

Lời nói đầu

QCVN 10 : 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN MẶT NƯỚC

National Technical Regulation on Design Requirements Of Water - Based Petroleum Filling Stations

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản để thiết kế, xây dựng mới, đóng mới, nâng cấp, mở rộng các cửa hàng xăng dầu trên mặt nước.

b) Việc thiết kế, xây dựng, nâng cấp, mở rộng các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định trên bờ thực hiện hoạt động kinh doanh xăng dầu cho cả phương tiện giao thông đường thủy và đường bộ thực hiện theo quy định tại QCVN 01 : 2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động thiết kế, xây dựng mới, đóng mới, nâng cấp, mở rộng cửa hàng xăng dầu trên mặt nước.

2. Các thương nhân có hoạt động kinh doanh xăng dầu.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cửa hàng xăng dầu trên mặt nước

Cửa hàng xăng dầu trên mặt nước bao gồm cửa hàng xăng dầu xây cố định, tàu vỏ thép, xà lan đã được cải hoán hoặc các phương tiện nổi khác có hoạt động bán lẻ xăng dầu qua cột bơm cho các phương tiện tham gia giao thông đường thủy.

2. Đường ống công nghệ

a) Là đường ống (bao gồm ống và các mối liên kết) cùng các thiết bị lắp trên đường ống dùng để dẫn xăng dầu và hơi xăng dầu.

b) Đường ống công nghệ gồm có: Ống nhập (dùng để dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa), họng nhập kín (thiết bị được gắn cố định ở đầu ống nhập dùng để nối kín với ống dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển vào bể chứa), ống xuất (dùng để dẫn xăng dầu từ bể chứa đến cột bơm) và các ống dẫn hơi (dùng để dẫn hơi xăng dầu từ bể chứa đến van thở hoặc từ bể chứa đến phương tiện vận chuyển xăng dầu).

3. Van thở

Là thiết bị để kiểm soát áp suất dư và áp suất chân không trong bể chứa xăng dầu với mục đích đảm bảo an toàn cho bể chứa và chống hao hụt xăng dầu do bay hơi trong quá trình vận hành.