Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BÈ NHẸ CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA
National technical regulation on national reserve of raft-type life-saving apparatus
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
2.2. Căn cứ quy định yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra ngoại quan
3.2. Kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Vận chuyển
4.2. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị, dụng cụ
4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
4.4. Bảo quản
4.5. Quy trình xuất kho
4.6. Quy định về báo cáo chất lượng bè nhẹ
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.1. Kiểm tra chất lượng
5.2. Yêu cầu về nhà kho
5.3. Thẻ lô hàng
5.4. Chế độ ghi chép sổ sách và theo dõi hàng hóa
5.5. Phòng chống cháy nổ
5.6. Công bố hợp quy
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lời nói đầu
QCVN 04: 2017/BTC thay thế QCVN 04:2009/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 03/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BÈ NHẸ CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA
National technical regulation on national reserve of raft-type life-saving apparatus
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và công tác quản lý đối với bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia (dụng cụ nổi cứu sinh) là loại bè chế tạo vỏ bằng nhựa, cốt bè bằng vật liệu nổi, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn các quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau đây viết tắt là bè nhẹ.
1.3.2. Lô bè nhẹ là số lượng bè nhẹ được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng một cơ sở chế tạo.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 85: 2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa của Bộ Giao thông vận tải.
1.4.2. TCVN 5466: 2002 (ISO 105 - A02:1993). Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
1.4.3. ASTM D 6775 - 13 Standard Test method for Breaking Strength and Elongation of Textile Webbing, tape anh Braided material (phương pháp thử độ bền kéo đứt và độ giãn dài của đai, dây làm bằng vật liệu dệt).
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
Bè nhẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa (QCVN 85: 2015/BGTVT) của Bộ Giao thông vận tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
2.1.1. Yêu cầu về vật liệu
2.1.1.1. Vật liệu nổi làm bằng Xốp Polyurethane (Polyurethane - Foam).
2.1.1.2. Vỏ bọc ngoài bè nhẹ làm bằng nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) và có màu da cam.
2.1.2. Yêu cầu về kết cấu
2.1.2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản
2.1.2.1.1. Bè nhẹ kiểu thứ 1:
- Chiều dài: 1 500 mm ± 20 mm;
- Chiều rộng: 980 mm ± 20 mm;
- Khối lượng: Không nhỏ hơn 20 kg;
- Sức chở: 10 người bám vào các vị trí tay bám và người có khối lượng 60 kg nằm trên lưới đan lòng bè;
- Thể tích nổi: Không nhỏ hơn 190 dm3.
2.1.2.1.2. Bè nhẹ kiểu thứ 2:
- Chiều dài: 2 000 mm ± 20 mm;
- Chiều rộn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7802-4:2008 (ISO 10333 - 4 : 2002) về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Phần 4: Đường ray thẳng đứng và dây cứu sinh thẳng đứng kết hợp với bộ hãm rơi ngã kiểu trượt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8206:2009 (ISO 16024 : 2005) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2016/BTC về Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia
- 1Thông tư 03/2017/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với bè nhẹ cứu sinh dự trự quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với bè cứu sinh nhẹ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7802-4:2008 (ISO 10333 - 4 : 2002) về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Phần 4: Đường ray thẳng đứng và dây cứu sinh thẳng đứng kết hợp với bộ hãm rơi ngã kiểu trượt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8206:2009 (ISO 16024 : 2005) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2015/BGTVT về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2016/BTC về Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia