Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1581/PA-UBND

Bến Tre, ngày 18 tháng 3 năm 2024

 

PHƯƠNG ÁN

TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15); Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre báo cáo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025, như sau:

Phần I

HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE

I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH BẾN TRE

1. Tỉnh Bến Tre

1.1. Diện tích tự nhiên: 2.379,70 km2

1.2. Quy mô dân số: 1.646.967 người

2. Số lượng ĐVHC cấp huyện

2.1. Số lượng ĐVHC cấp huyện: có 09 ĐVHC cấp huyện (gồm 08 huyện và 01 thành phố).

2.2. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp: Không.

2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: Không.

2.4. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không.

2.5. Số lượng ĐVHC cấp huyện liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp: Không.

3. Số lượng ĐVHC cấp xã

3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã: 157 ĐVHC cấp xã (gồm 139 xã, 08 phường và 10 thị trấn).

3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp: 12 ĐVHC cấp xã (08 xã, 03 phường, 01 thị trấn)

3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: 02 ĐVHC cấp xã (02 xã)

3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không

3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp: 05 ĐVHC cấp xã (05 xã)

II. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THỰC HIỆN SẮP XẾP

Qua rà soát tiêu chuẩn ĐVHC cấp huyện, tỉnh Bến Tre không có ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp xếp theo hình thức sáp nhập trong giai đoạn 2023 - 2025.

III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP

1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp

1.1. Phường An Hội, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: phường An Hội là phường đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019-2021 từ việc sáp nhập Phường 1, Phường 2 và Phường 3.

1.1.2. Diện tích tự nhiên: 0,91 km2, chiếm tỷ lệ 16,53% tiêu chuẩn.

1.1.3. Quy mô dân số: 13.813 người, chiếm tỷ lệ 197,33% tiêu chuẩn.

1.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Phường 4, Phường 5, Phường 8 và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.

1.2. Phường 4, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.2.2. Diện tích tự nhiên: 0,395 km2, chiếm tỷ lệ 7,18% tiêu chuẩn.

1.2.3. Quy mô dân số: 5.768 người, chiếm tỷ lệ 82,40% tiêu chuẩn.

1.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: phường An Hội, Phường 5, Phường 6, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre.

1.3. Phường 5, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.3.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.3.2. Diện tích tự nhiên: 0,49 km2, chiếm tỷ lệ 8,91% tiêu chuẩn.

1.3.3. Quy mô dân số: 5.935 người, chiếm tỷ lệ 84,79% tiêu chuẩn.

1.3.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.3.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: phường An Hội, Phường 4, Phường 6, Phường 7, xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.

1.4. Xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.4.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Xã Phú Nhuận là ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC. Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.

1.4.2. Diện tích tự nhiên: 5,09 km2; chiếm tỷ lệ 16,98% tiêu chuẩn.

1.4.3. Quy mô dân số: 6.218 người; chiếm tỷ lệ 77,73% tiêu chuẩn.

1.4.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.4.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Mỹ Thạnh An, xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre; xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm.

1.5. Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.5.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.5.2. Diện tích tự nhiên: 3,11 km2, chiếm tỷ lệ 22,22% tiêu chuẩn.

1.5.3. Quy mô dân số: 4.118 người, chiếm tỷ lệ 51,48% tiêu chuẩn.

1.5.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.5.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Thạch, xã An Khánh, xã Tam Phước, xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành.

1.6. Xã An Hóa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.6.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.6.2. Diện tích tự nhiên: 3,98 km2, chiếm tỷ lệ 13,26% tiêu chuẩn.

1.6.3. Quy mô dân số: 5.314 người, chiếm tỷ lệ 66,43% tiêu chuẩn.

1.6.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.6.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Giao Long, xã An Phước, xã Phước Thạnh, huyện Châu Thành; xã Long Hòa, xã Long Định, huyện Bình Đại.

1.7. Xã An Phước, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.7.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.7.2. Diện tích tự nhiên: 6,45 km2, chiếm tỷ lệ 21,49% tiêu chuẩn.

1.7.3. Quy mô dân số: 5.259 người, chiếm tỷ lệ 65,74% tiêu chuẩn.

1.7.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: chính sách đối với xã An toàn khu (ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế từ 01/11/2023 đối với người dân hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu theo quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.)

1.7.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Giao Long, xã Quới Sơn, xã Phú An Hòa, xã Phước Thạnh, xã An Hóa, huyện Châu Thành.

1.8. Xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.8.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.8.2. Diện tích tự nhiên: 5,66 km2, chiếm tỷ lệ 18,88% tiêu chuẩn.

1.8.3. Quy mô dân số: 6.542 người, chiếm tỷ lệ 81,78% tiêu chuẩn.

1.8.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.8.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Quới Sơn, xã Tân Thạch, xã Tam Phước, xã Phước Thạnh, xã An Phước, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.

1.9. Xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.9.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.9.2. Diện tích tự nhiên: 5,81 km2, chiếm tỷ lệ 19,37% tiêu chuẩn.

1.9.3. Quy mô dân số: 6.202 người, chiếm tỷ lệ 77,53% tiêu chuẩn.

1.9.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.9.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tường Đa, xã An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc; xã Bình Phú, xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.

1.10. Xã Phú Vang, huyện Bình Đại (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.10.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.10.2. Diện tích tự nhiên: 10,30 km2, chiếm tỷ lệ 34,32% tiêu chuẩn.

1.10.3. Quy mô dân số: 5.332 người, chiếm tỷ lệ 66,65% tiêu chuẩn.

1.10.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.10.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Lộc Thuận, xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại.

1.11. Xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.11.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Xã Tam Hiệp là xã đảo (theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre), có vị trí biệt lập với các ĐVHC khác. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Tam Hiệp huyện Bình Đại không thuộc diện bắt buộc sắp xếp.

1.11.2. Diện tích tự nhiên: 13,84 km2, đạt tỷ lệ 46,12% tiêu chuẩn.

1.11.3. Quy mô dân số: 4.352 người, đạt tỷ lệ 54,40% tiêu chuẩn.

1.11.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Chính sách đối với xã đảo.

1.11.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Long Định, xã Phú Thuận, xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại; xã Giao Long, huyện Châu Thành.

1.12. Xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)

1.12.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

1.12.2. Diện tích tự nhiên: 13,10 km2, chiếm tỷ lệ 43,66% tiêu chuẩn.

1.12.3. Quy mô dân số: 3.536 người, chiếm tỷ lệ 44,20% tiêu chuẩn.

1.12.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

1.12.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Xuân, xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm; xã Phú Long, xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại.

2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp (thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp theo Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15)

2.1. Xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù:

Xã Phú Nhuận là ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC. Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.

2.1.2. Diện tích tự nhiên: 5,09 km2, chiếm tỷ lệ 16,98% tiêu chuẩn.

2.1.3. Quy mô dân số: 6.218 người, chiếm tỷ lệ 77,73% tiêu chuẩn.

2.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

2.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Mỹ Thạnh An, xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre; xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm.

2.2. Xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại

2.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù:

Xã Tam Hiệp là xã đảo (theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre), có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.

2.2.2. Diện tích tự nhiên: 13,84 km2, đạt tỷ lệ 46,12% tiêu chuẩn.

2.2.3. Quy mô dân số: 4.352 người, đạt tỷ lệ 54,40% tiêu chuẩn.

2.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Chính sách đối với xã đảo.

2.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Long Định, xã Phú Thuận, xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại; xã Giao Long, huyện Châu Thành.

Ngoài 02 ĐVHC nêu trên thì phường An Hội, thành phố Bến Tre là phường đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019-2021 (thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 phường, gồm: Phường 1, Phường 2 và Phường 3) cũng thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp trong giai đoạn 2023-2025 theo Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 nhưng địa phương đưa vào diện khuyến khích sắp xếp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị trung tâm của thành phố Bến Tre.

3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không có.

4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp

4.1. Xã An Hiệp, huyện Châu Thành (liền kề với xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành)

4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

4.1.2. Diện tích tự nhiên: 7,28 km2, chiếm tỷ lệ 24,27% tiêu chuẩn.

4.1.3. Quy mô dân số: 7.069 người, chiếm tỷ lệ 88,36% tiêu chuẩn.

4.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

4.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Sơn Hòa, xã Tường Đa, xã Thành Triệu, thị trấn Tiên Thủy, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc.

4.2. Xã An Khánh, huyện Châu Thành (liền kề với thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành)

4.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

4.2.2. Diện tích tự nhiên: 11,93 km2, chiếm tỷ lệ 39,76% tiêu chuẩn.

4.2.3. Quy mô dân số: 11.486 người, chiếm tỷ lệ 143,58% tiêu chuẩn.

4.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

4.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Thạch, xã Phú Túc, xã Tường Đa, xã Tam Phước, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.

4.3. Xã Tường Đa, huyện Châu Thành (liền kề với xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành)

4.3.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

4.3.2. Diện tích tự nhiên: 9,51 km2, chiếm tỷ lệ 31,70% tiêu chuẩn.

4.3.3. Quy mô dân số: 7.132 người, chiếm tỷ lệ 89,15% tiêu chuẩn.

4.3.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

4.3.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Sơn Hòa, xã An Hiệp, xã Thành Triệu, xã Phú Túc, xã An Khánh, xã Tam Phước, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.

4.4. Xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại (liền kề với xã Phú Vang, huyện Bình Đại)

4.4.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

4.4.2. Diện tích tự nhiên: 11,76 km2, chiếm tỷ lệ 39,19% tiêu chuẩn.

4.4.3. Quy mô dân số: 8.692 người, chiếm tỷ lệ 108,65% tiêu chuẩn.

4.4.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

4.4.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Phú Long, xã Định Trung, xã Phú Vang, xã Thới Lai, huyện Bình Đại; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm.

4.5. Xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri (liền kề với xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri)

4.5.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.

4.5.2. Diện tích tự nhiên: 16,22 km2, chiếm tỷ lệ 54,07% tiêu chuẩn.

4.5.3. Quy mô dân số: 8.934 người, chiếm tỷ lệ 111,68% tiêu chuẩn.

4.5.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có

4.5.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Mỹ, xã Mỹ Chánh, xã Tân Xuân, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm.

(Chi tiết nêu tại các Phụ lục 1-1A, 1-2A, 1-2B kèm theo)

Phần II

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE

I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN

Không có

II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ

1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp

1.1. Sắp xếp Đ VHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp

1.1.1. Nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa, huyện Châu Thành

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Phú An Hòa (có diện tích tự nhiên là 5,66 km2, đạt 18,88% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 6.542 người, đạt 81,78% so với tiêu chuẩn), xã An Phước (có diện tích tự nhiên là 6,45 km2, đạt 21,49% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.259 người, đạt 65,74% so với tiêu chuẩn) và xã An Hóa (có diện tích tự nhiên là 3,98 km2, đạt 13,26% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.314 người, đạt 66,43% so với tiêu chuẩn).

Sau sắp xếp, xã An Phước có diện tích tự nhiên 16,09 km2, đạt 53,63% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số 17.115 người, đạt 213,94% so với tiêu chuẩn.

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025, cùng nằm trên trục giao thông Quốc lộ 57B. Việc sáp nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa là phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước và cho người dân trong giao dịch hành chính và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.

b) Kết quả sau sắp xếp thì xã An Phước (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 16,09 km2 (đạt 53,63% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số 17.115 người (đạt 213,94% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Giao Long, xã Quới Sơn, xã Tân Thạch, thị trấn Châu Thành (mới), xã Tam Phước, xã Phước Thạnh, huyện Châu Thành; xã Long Hòa, xã Long Định, huyện Bình Đại.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Phước (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Phước.

Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Phước có vị trí gần như trung tâm của 03 xã, thuận lợi cho việc đi lại của người dân; địa bàn xã có Khu công nghiệp Giao Long nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các giao dịch hành chính. Đồng thời, trụ sở Ủy ban nhân dân An Phước được xây dựng khang trang hơn 02 xã còn lại.

1.1.2. Nhập xã Sơn Hòa, xã An Hiệp và xã Tường Đa, huyện Châu Thành

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Sơn Hòa (có diện tích tự nhiên là 5,81 km2, đạt 19,37% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 6.202 người, đạt 77,53% so với tiêu chuẩn), xã An Hiệp (có diện tích tự nhiên là 7,28 km2, đạt 24,27% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.069 người, đạt 88,36% so với tiêu chuẩn) và xã Tường Đa (có diện tích tự nhiên là 9,51 km2, đạt 31,70% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.132 người, đạt 89,15% so với tiêu chuẩn).

Sau sáp nhập, xã Tường Đa (mới) có diện tích tự nhiên là 22,60 km2, đạt 75,33% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 20.403 người, đạt 255,01% so với tiêu chuẩn.

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Xã Sơn Hòa thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; xã An Hiệp và xã Tường Đa thuộc diện khuyến khích sắp xếp do có diện tích tự nhiên nhỏ và chưa đạt tiêu chuẩn về quy mô dân số. Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề với xã Sơn Hòa thì sáp nhập xã Sơn Hòa, xã An Hiệp và xã Tường Đa là phù hợp nhằm tạo không gian phát triển cho ĐVHC và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 3 5/2023/UBTVQH15.

b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Tường Đa (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 22,60 km2 (đạt 75,33% so với tiêu chuẩn)

- Quy mô dân số 20.403 người (đạt 255,01% so với tiêu chuẩn)

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tam Phước, xã Phú Túc, xã Thành Triệu, thị trấn Châu Thành (mới), thị trấn Tiên Thủy, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc; xã Bình Phú, xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tường Đa (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hiệp.

Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hiệp nằm sát Quốc lộ 57C thuận lợi cho việc đi lại của người dân và mới được xây dựng; địa bàn xã có Khu công nghiệp An Hiệp nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các giao dịch hành chính.

1.1.3. Nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Vang (có diện tích tự nhiên là 10,30 km2, đạt 34,32% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.332 người, đạt 66,65% so với tiêu chuẩn) vào xã Lộc Thuận (có diện tích tự nhiên là 1,75 km2, đạt 39,19% so với tiêu chuẩn1; quy mô dân số là 8.692 người, đạt 108,65% so với tiêu chuẩn).

Sau khi sắp xếp, xã Lộc Thuận (mới) có diện tích tự nhiên là 22,05 km2, đạt 73,51% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số 14.024 người, đạt 175,30% so với tiêu chuẩn.

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Xã Phú Vang thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Qua rà soát các ĐVHC liền kề thì việc sáp nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận là phù hợp vì có địa bàn ĐVHC thuận lợi cho việc quản lý nhà nước cũng như tạo thuận lợi cho người dân trong giao dịch hành chính. Đồng thời, xã Phú Vang là xã được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lộc Thuận theo Quyết định số 141/CP ngày 03/4/1979 của Hội đồng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới ở một số xã thuộc tỉnh Bến Tre nên việc sáp nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận là phù hợp.

b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Lộc Thuận (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 22,05 km2 (đạt 73,51% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số 14.024 người (đạt 175,30% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Thới Lai, xã Vang Quới Đông, xã Phú Long, xã Định Trung, huyện Bình Đại; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Lộc Thuận (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lộc Thuận (cũ).

Lý do: Trụ sở của Ủy ban nhân dân xã Lộc Thuận vừa xây xong năm 2022 theo chuẩn xã nông thôn mới; đồng thời, nằm sát đường vào trung tâm (Đường ĐX 01) của xã Lộc Thuận (mới) tạo điều kiện thuận lợi cho người dân đến thực hiện thủ tục hành chính.

1.1.4. Nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Tân Mỹ (có diện tích tự nhiên là 13,10 km2, đạt 43,66% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 3.536 người, đạt 44,20% so với tiêu chuẩn) vào xã Mỹ Hòa (có diện tích tự nhiên là 16,22 km2, đạt 54,07% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 8.934 người, đạt 111, 68% so với tiêu chuẩn).

Sau khi sắp xếp, xã Mỹ Hòa (mới) có diện tích tự nhiên 29,32 km2, đạt 97,72% so với quy định; quy mô dân số là 12.470 người, đạt 155,87% so với quy định.

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Xã Tân Mỹ thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Qua rà soát các ĐVHC liền kề thì việc sáp nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa là phù hợp vì có địa bàn ĐVHC thuận lợi cho việc quản lý nhà nước cũng như tạo thuận lợi cho người dân trong giao dịch hành chính. Đồng thời, xã Tân Mỹ là xã mới được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Mỹ Hòa theo Nghị định số 57/2000/NĐ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Mỹ thuộc huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.

b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Mỹ Hòa (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 29,32 km2 (đạt 97,72% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số 12.470 người (đạt 155,87% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tân Xuân, xã Mỹ Chánh, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm; xã Phú Long, xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Mỹ Hòa (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa (cũ). Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa vừa xây dựng xong trong năm 2021.

1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã

1.2.1. Nhập Phường 4, Phường 5 vào phường An Hội, thành phố Bến Tre

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (có diện tích tự nhiên là 0,395 km2, đạt 7,18% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.768 người, đạt 82,40% so với tiêu chuẩn) và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (có diện tích tự nhiên là 0,49 km2, đạt 8,91% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.935 người, đạt 84,79% so với tiêu chuẩn) vào phường An Hội (có diện tích tự nhiên là 0,91 km2, đạt 16,53% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 13.813 người, đạt 197,33% so với tiêu chuẩn).

Sau khi sắp xếp, phường An Hội (mới) có diện tích tự nhiên là 1,79 km2, đạt 32,7% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 25.516 người, đạt 364,5% so với tiêu chuẩn.

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Phường 4 và Phường 5 thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Tuy nhiên, việc sáp nhập Phường 4 và Phường 5 với nhau thì vẫn chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15. Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề thì sáp nhập Phường 4 và Phường 5 vào phường An Hội là phù hợp (phường An Hội được thành lập trong trên cơ sở sáp nhập Phường 1, Phường 2 và Phường 3 trong giai đoạn 2019-2021 nhưng có diện tích nhỏ) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị trung tâm của thành phố Bến Tre và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.

b) Kết quả sau sắp xếp thì phường An Hội (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 1,79 km2 (đạt 32,7% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số 25.516 người (đạt 364,5% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Phường 6, Phường 7, Phường 8, phường Phú Khương và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Hội (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân phường An Hội (cũ).

Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân phường An Hội (cũ) nằm ở vị trí thuận tiện cho người dân đến thực hiện thủ tục hành chính.

- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC:

+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: đạt 3/3 tiêu chuẩn.

+ Tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị (13 Tiêu chuẩn tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị): đạt 13/13 tiêu chuẩn.

1.2.2. Nhập xã An Khánh vào thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã An Khánh (có diện tích tự nhiên là 11,93 km2, đạt 39,76% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 11.486 người, đạt 143,58% so với tiêu chuẩn) vào thị trấn Châu Thành (có diện tích tự nhiên là 3,11 km2, đạt 22,22% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.118 người, đạt 51,48% so với tiêu chuẩn).

Sau khi sắp xếp, thị trấn Châu Thành (mới) có diện tích tự nhiên 15,04 km2 (đạt 107,41% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 15.604 người (đạt 195,05% so với tiêu chuẩn).

a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC

Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề thì việc sáp nhập xã An Khánh (thuộc diện khuyến khích sắp xếp) vào thị trấn Châu Thành là phù hợp nhằm mở rộng không gian phát triển đô thị, góp phần thu hút đầu tư, phát triển thị trấn Châu Thành trong tương lai. Đồng thời, thị trấn Châu Thành (mới) đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.

b) Kết quả sau sắp xếp thì thị trấn Châu Thành (mới) có:

- Diện tích tự nhiên 15,04 km2 (đạt 107,41% so với tiêu chuẩn).

- Quy mô dân số 15.604 người (đạt 195,05% so với tiêu chuẩn).

- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tân Thạch, ĐVHC mới (sau sáp nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước, xã An Hóa), xã Tam Phước, xã Tường Đa (mới), xã Phú Túc, huyện Châu Thành.

- Nơi đặt trụ sở làm việc của thị trấn Châu Thành (mới): Trụ sở trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Khánh.

Lý do: trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Khánh nằm gần như trung tâm của ĐVHC mới sau sắp xếp, có vị trí thuận lợi cho việc đi lại và thực hiện các giao dịch hành chính của người dân.

- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.

+ Đánh giá đô thị loại V

Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: đạt 15,75 điểm, đạt trên mức tối thiểu (13,5 điểm).

Tiêu chí 2: Quy mô dân số: đạt 6,6/8,0 điểm, đạt trên mức tối thiểu (6 điểm)

Tiêu chí 3: Mật độ dân số: đạt 6/8,0 điểm, đạt mức tối thiểu (6,0 điểm)

Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Đánh giá tiêu chí chung về lao động phi nông nghiệp đạt 4,5/6,0 điểm, đạt mức trên tối thiểu (4,5 điểm).

Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị: Đánh giá tiêu chí chung về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 47,08/60 điểm, đạt mức trên tối thiểu (45 điểm).

+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định: đạt 3/3 tiêu chuẩn.

2. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp

Không có

III. LÝ DO ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023-2025 NHƯNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ NGHỊ KHÔNG (HOẶC CHƯA) THỰC HIỆN SẮP XẾP

1. Lý do xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023-2025 nhưng không thực hiện sắp xếp

Xã Phú Nhuận đã được quy hoạch phát triển thành phường thuộc thành phố Bến Tre theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre về phát triển đô thị tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030; Chương trình số 29-CTr/TU ngày 08/1 1/2022 của Tỉnh ủy Bến Tre về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đồng thời, việc phát triển xã Phú Nhuận thành phường cũng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cũng như góp phần xây dựng thành phố Bến Tre thành đô thị loại I đến năm 2030 theo quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Xã Phú Nhuận có diện tích tự nhiên là 5,05 km2, dân số là 6.218 người. Hiện nay, xã Phú Nhuận có tốc độ đô thị hóa cao, thu hút nhiều dự án phát triển khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn nên đã dần thu hút dân cư đến sinh sống và làm việc trên địa bàn xã. Xã Phú Nhuận tuy chưa đảm bảo về tiêu chuẩn của phường theo quy định nhưng có diện tích tự nhiên đạt 92,55% và quy mô dân số đạt 88,83% tiêu chuẩn quy định của phường, đáp ứng tiêu chí về diện tích tự nhiên và quy mô dân số để thành lập phường theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: “Trường hợp thành lập ĐVHC đô thị trên cơ sở nguyên trạng 01 ĐVHC cùng cấp hoặc điều chỉnh địa giới các ĐVHC để thành lập ĐVHC đô thị mà không làm thay đổi số lượng ĐVHC thì diện tích tự nhiên của các ĐVHC sau khi thành lập, điều chỉnh địa giới ĐVHC có thể thấp hơn nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn của ĐVHC tương ứng”.

Do đó, căn cứ vào điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH152 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.

2. Lý do xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023-2025 nhưng không thực hiện sắp xếp

Xã Tam Hiệp được công nhận là xã đảo theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre, có toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số nằm độc lập trên cù lao giữa sông Cửa Đại, biệt lập hoàn toàn với đất liền. Khoảng cách ngắn nhất giữa xã Tam Hiệp và các xã liền kề khoảng 800m đường sông. Xã Tam Hiệp không được kết nối giao thông đường bộ với các địa bàn lân cận. Hiện nay, có 02 bến phà giúp kết nối xã Tam Hiệp với đất liền: bến phà Tam Hiệp kết nối giao thông giữa xã Tam Hiệp và xã Phú Thuận, huyện Bình Đại (do Trung tâm Quản lý phà và bến xe Bến Tre quản lý) và bến phà Long Thạnh kết nối giao thông giữa xã Tam Hiệp và xã Long Định (bến tư nhân), do đó, nếu sắp xếp xã Tam Hiệp với các ĐVHC liền kề khác sẽ gây nhiều khó khăn cho người dân cũng như công tác quản lý nhà nước.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH153 thì xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại không thuộc diện bắt buộc sắp xếp ĐVHC.

IV. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ DỰ KIẾN HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH

1. Nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại

Xã Lộc Thuận (mới) tuy không đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên (22,05 km2, đạt 73,51% so với quy định) nhưng có yếu tố đặc thù về cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên địa phương không sắp xếp thêm với ĐVHC khác. Lý do:

Xã Phú Vang là xã được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lộc Thuận theo Quyết định số 141/CP ngày 03/4/1979 của Hội đồng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới ở một số xã thuộc tỉnh Bến Tre. Tuy việc điều chỉnh địa giới làm chia tách về mặt hành chính nhưng các hoạt động kinh tế văn hóa, xã hội của người dân xã Phú Vang gắn bó chặt chẽ với các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Lộc Thuận, do đó, những đặc điểm dân cư, văn hóa, lịch sử, đời sống kinh tế - xã hội xã Phú Vang và xã Lộc Thuận mang tính tương đồng nhau. Bên cạnh đó, xã Phú Vang chỉ còn giáp với xã Vang Quới Đông (có diện tích tự nhiên 9,94km2, quy mô dân số là 6.555 người). Tỉnh chủ trương không sắp xếp thêm xã Vang Quới Đông vào xã Phú Vang và Lộc Thuận nhằm bảo đảm phù hợp, thống nhất với phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 và có tính đến việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026-2030 của tỉnh (dự kiến xã Vang Quới Đông sẽ sáp nhập với xã Vang Quới Tây do đây là 2 xã được tách ra từ trước năm 1979, có cùng yếu tố lịch sử). Đồng thời, định hướng trên cũng phù hợp với định hướng phát triển ĐVHC đô thị của tỉnh đến năm 2030 (thành lập thị trấn Lộc Thuận giai đoạn 2026-2030) theo quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Xã Lộc Thuận có địa bàn dài và hẹp, đồng thời có diện tích tự nhiên chưa bảo đảm tiêu chuẩn của thị trấn. Do địa bàn xã có tốc độ đô thị hóa cao nên xã Lộc Thuận được tỉnh Bến Tre quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị (thị trấn thuộc huyện Bình Đại) theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre về phát triển đô thị tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030; Chương trình số 29-CTr/TU ngày 08/11/2022 của Tỉnh ủy Bến Tre về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Vì vậy, sau khi sáp nhập, xã Lộc Thuận (mới) sẽ có điều kiện thuận lợi hơn trong việc phát triển thành thị trấn trong tương lai. Đồng thời, xã Lộc Thuận (mới) đảm bảo đạt tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn theo quy định ĐVHC.

2. Nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri

Sau khi sắp xếp, xã Mỹ Hòa (mới) tuy không đạt diện tích tự nhiên (29,32 km2, đạt 97,72% so với quy định) nhưng địa phương không sắp xếp thêm với ĐVHC khác. Lý do:

- Xã Tân Mỹ là xã mới được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Mỹ Hòa theo Nghị định số 57/2000/NĐ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Mỹ thuộc huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tuy việc điều chỉnh địa giới làm chia tách về mặt hành chính nhưng các hoạt động kinh tế văn hóa, xã hội của người dân xã Tân Mỹ gắn bó chặt chẽ với các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Mỹ Hòa, do đó, những đặc điểm dân cư, văn hóa, lịch sử, đời sống kinh tế - xã hội xã Tân Mỹ và xã Mỹ Hòa mang tính tương đồng nhau. Mặc dù, xã Tân Mỹ và xã Mỹ Hòa cùng tiếp giáp với xã Tân Xuân (có diện tích tự nhiên là 24,4 km2, dân số là 15.194 người) nhưng không thể sắp xếp thêm với xã Tân Xuân vì ĐVHC mới sẽ có diện tích tự nhiên và quy mô dân số quá lớn, gây khó khăn cho hoạt động quản lý nhà nước cũng như đời sống người dân (xã Tân Xuân cũng được định hướng trở thành ĐVHC đô thị của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn đến năm 2030).

- Xã Mỹ Hòa (mới) tuy không đạt diện tích tự nhiên (29,32 km2), thiếu 0,68 km2, tương đương 2,27% so với tiêu chuẩn nhưng có quy mô dân số là 12.470 người, đạt 155,87% so với tiêu chuẩn đáp ứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.

Vì vậy, việc nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa là phù hợp với tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.

V. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE SAU SẮP XẾP

1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện 09 đơn vị (gồm 08 huyện và 01 thành phố)

b) ĐVHC cấp xã 157 đơn vị (gồm 139 xã, 08 phường, 10 thị trấn)

2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện 09 đơn vị (gồm 08 huyện và 01 thành phố)

b) ĐVHC cấp xã 148 đơn vị (gồm 132 xã, 06 phường, 10 thị trấn)

3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm do sắp xếp

a) ĐVHC cấp huyện giảm 0 đơn vị

b) ĐVHC cấp xã giảm 09 đơn vị (gồm 07 xã, 02 phường)

VI. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện

a) Năm 2023

- Hoàn thành việc xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre, trình Bộ Nội vụ xem xét, cho ý kiến để triển khai thực hiện.

- Tổ chức xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre sau khi Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre được thông qua.

b) Năm 2024

- Hoàn thành việc xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre.

- Thực hiện quy trình lấy ý kiến Nhân dân; thông qua Hội đồng nhân dân các cấp; hoàn thiện hồ sơ trình trung ương xem xét, quyết định.

- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh Bến Tre và triển khai các công việc sau sắp xếp theo Kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 22/8/2023 về thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 - 2025.

2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện

- Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định cụ thể các nhiệm vụ chi thực hiện sắp xếp ĐVHC trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và các quy định của pháp luật.

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Kết luận

Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre là cơ sở quan trọng, tạo tiền đề cho quá trình sắp xếp ĐVHC của tỉnh Bến Tre. Việc xây dựng, hoàn thiện Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre dựa trên sự nghiên cứu kỹ lưỡng theo các phương diện gồm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, lịch sử của từng ĐVHC ở địa phương. Việc sắp xếp ĐVHC là rất cần thiết, góp phần tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế đồng thời tạo điều kiện giảm chi ngân sách nhà nước để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội mới và tạo sự đồng thuận trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

2. Kiến nghị, đề xuất

Bộ Nội vụ sớm xem xét, có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các các bước tiếp theo theo quy định của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, đảm bảo tiến độ thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2023 - 2025.

Trên đây là Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 - 2025, đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập hồ sơ Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: TH, KGVX, NC, TCĐT, KT, KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam


Phụ lục 1-1A

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)

Số TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Dân tộc thiểu số

Yếu tố đặc thù khác (nếu có)

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số ĐVHC cấp xã trực thuộc

Số người

Tỷ lệ (%)

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số (người)

Tỷ lệ (%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Các huyện:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Châu Thành

 

 

 

 

 

224.89

49.98

199,051

165.88

21

2

Bình Đại

 

 

 

 

 

419.10

93.13

173,275

144.40

20

3

Ba Tri

 

 

 

 

 

355.56

79.01

249,739

208.12

23

4

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

312.59

69.46

222,474

185.40

21

5

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

431.75

95.94

174,411

145.34

18

6

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

230.95

51.32

195,252

162.71

16

7

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

165.18

36.71

146,865

122.39

13

8

Chợ Lách

 

 

 

 

 

169.06

37.57

141,375

117.81

11

II

Thành phố:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

70.62

47.08

144,525

96.35

14

 

Phụ lục 1-2A

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)

Số

TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Thuộc ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Dân tộc thiểu số

Yếu tố đặc thù khác (nếu có)

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số người

Tỷ lệ (%)

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số (người)

Tỷ lệ (%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Các xã:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Bình Phú

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

9.66

32.18

13,199

164.99

2

Xã Mỹ Thạnh An

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

10.29

34.31

12,972

162.15

3

Xã Nhơn Thạnh

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

9.22

30.74

8,930

111.63

4

Xã Phú Hưng

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

10.08

33.62

14,763

184.54

5

Xã Phú Nhuận

TP Bến Tre

 

 

 

 

X

5.09

16.98

6,218

77.73

6

Xã Sơn Đông

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

10.69

35.64

14,107

176.34

7

Xã An Hiệp

Châu Thành

 

 

 

 

 

7.28

24.27

7,069

88.36

8

Xã An Hóa

Châu Thành

 

 

 

 

 

3.98

13.26

5,314

66.43

9

Xã An Khánh

Châu Thành

 

 

 

 

 

11.93

39.76

11,486

143.58

10

Xã An Phước

Châu Thành

 

 

 

 

 

6.45

21.49

5,259

65.74

11

Xã Giao Long

Châu Thành

 

 

 

 

 

11.21

37.36

8,903

111.29

12

Xã Hữu Định

Châu Thành

 

 

 

 

 

13.09

43.64

10,682

133.53

13

Xã Phú An Hòa

Châu Thành

 

 

 

 

 

5.66

18.88

6,542

81.78

14

Xã Phú Đức

Châu Thành

 

 

 

 

 

14.73

49.12

10,143

126.79

15

Xã Phú Túc

Châu Thành

 

 

 

 

 

15.74

52.46

12,148

151.85

16

Xã Phước Thạnh

Châu Thành

 

 

 

 

 

9.25

30.84

7,499

93.74

17

Xã Quới Sơn

Châu Thành

 

 

 

 

 

15.15

50.49

14,537

181.71

18

Xã Quới Thành

Châu Thành

 

 

 

 

 

6.66

22.19

6,773

84.66

19

Xã Sơn Hòa

Châu Thành

 

 

 

 

 

5.81

19.37

6,202

77.53

20

Xã Tam Phước

Châu Thành

 

 

 

 

 

11.22

37.41

11,988

149.85

21

Xã Tân Phú

Châu Thành

 

 

 

 

 

24.39

81.30

15,814

197.68

22

Xã Tân Thạch

Châu Thành

 

 

 

 

 

9.76

32.53

14,278

178.48

23

Xã Thành Triệu

Châu Thành

 

 

 

 

 

8.93

29.76

7,913

98.91

24

Xã Tiên Long

Châu Thành

 

 

 

 

 

12.81

42.69

9,371

117.14

25

Xã Tường Đa

Châu Thành

 

 

 

 

 

9.51

31.70

7,132

89.15

26

Xã Bình Thắng

Bình Đại

 

 

 

 

 

14.14

47.14

11,832

147.90

27

Xã Bình Thới

Bình Đại

 

 

 

 

 

20.96

69.85

9,979

124.74

28

Xã Châu Hưng

Bình Đại

 

 

 

 

 

12.24

40.79

7,036

87.95

29

Xã Đại Hòa Lộc

Bình Đại

 

 

 

 

X

23.83

79.43

10,244

128.05

30

Xã Định Trung

Bình Đại

 

 

 

 

 

28.69

95.63

10,637

132.96

31

Xã Lộc Thuận

Bình Đại

 

 

 

 

 

11.76

39.19

8,692

108.65

32

Xã Long Định

Bình Đại

 

 

 

 

 

7.69

25.64

6,761

84.51

33

Xã Long Hòa

Bình Đại

 

 

 

 

 

7.36

24.55

6,889

86.11

34

Xã Phú Long

Bình Đại

 

 

 

 

X

20.67

68.89

8,710

108.88

35

Xã Phú Thuận

Bình Đại

 

 

 

 

 

7.75

25.83

6,148

76.85

36

Xã Phú Vang

Bình Đại

 

 

 

 

 

10.30

34.32

5,332

66.65

37

Xã Tam Hiệp

Bình Đại

 

 

 

 

X

13.84

46.12

4,352

54.40

38

Xã Thạnh Phước

Bình Đại

 

 

 

 

 

53.17

177.22

10,713

133.91

39

Xã Thạnh Trị

Bình Đại

 

 

 

 

 

23.91

79.69

9,806

122.58

40

Xã Thới Lai

Bình Đại

 

 

 

 

 

15.62

52.06

8,872

110.90

41

Xã Thới Thuận

Bình Đại

 

 

 

 

 

59.76

199.19

6,889

86.11

42

Xã Thừa Đức

Bình Đại

 

 

 

 

 

57.19

190.62

6,148

76.85

43

Xã Vang Quới Đông

Bình Đại

 

 

 

 

X

9.94

33.13

6,555

81.94

44

Xã Vang Quới Tây

Bình Đại

 

 

 

 

 

10.71

35.71

7,839

97.99

45

Xã An Bình Tây

Ba Tri

 

 

 

 

 

15.54

51.80

14,401

180.01

46

Xã An Đức

Ba Tri

 

 

 

 

X

12.70

42.34

9,150

114.38

47

Xã An Hiệp

Ba Tri

 

 

 

 

X

29.44

98.12

14,089

176.11

48

Xã An Hòa Tây

Ba Tri

 

 

 

 

X

16.96

56.53

13,040

163.00

49

Xã An Ngãi Tây

Ba Tri

 

 

 

 

X

14.52

48.41

9,999

124.99

50

Xã An Ngãi Trung

Ba Tri

 

 

 

 

 

14.26

47.54

12,817

160.21

51

Xã An Phú Trung

Ba Tri

 

 

 

 

 

10.45

34.83

9,552

119.40

52

Xã Bảo Thạnh

Ba Tri

 

 

 

 

X

29.56

98.52

13,848

173.10

53

Xã Bảo Thuận

Ba Tri

 

 

 

 

X

32.72

109.07

11,349

141.86

54

Xã Mỹ Chánh

Ba Tri

 

 

 

 

 

11.64

38.81

8,721

109.01

55

Xã Mỹ Hòa

Ba Tri

 

 

 

 

 

16.22

54.07

8,934

111.68

56

Xã Mỹ Nhơn

Ba Tri

 

 

 

 

 

9.65

32.16

8,355

104.44

57

Xã Mỹ Thạnh

Ba Tri

 

 

 

 

 

9.16

30.54

8,075

100.94

58

Xã Phú Lễ

Ba Tri

 

 

 

 

 

10.47

34.90

8,916

111.45

59

Xã Phước Ngãi

Ba Tri

 

 

 

 

X

15.58

51.92

12,086

151.08

60

Xã Tân Hưng

Ba Tri

 

 

 

 

X

12.38

41.25

7,935

99.19

61

Xã Tân Mỹ

Ba Tri

 

 

 

 

 

13.10

43.66

3,536

44.20

62

Xã Tân Thủy

Ba Tri

 

 

 

 

 

13.23

44.09

12,571

157.14

63

Xã Tân Xuân

Ba Tri

 

 

 

 

X

24.40

81.32

15,194

189.93

64

Xã Vĩnh An

Ba Tri

 

 

 

 

 

7.53

25.10

7,718

96.48

65

Xã Vĩnh Hòa

Ba Tri

 

 

 

 

 

7.90

26.34

7,235

90.44

66

Xã Bình Hòa

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

14.59

48.63

11,541

144.26

67

Xã Bình Thành

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

15.96

53.20

12,935

161.69

68

Xã Châu Bình

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

27.16

90.53

10,714

133.93

69

Xã Châu Hòa

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

18.84

62.80

11,615

145.19

70

Xã Hưng Lễ

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

17.18

57.26

9,142

114.28

71

Xã Hưng Nhượng

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

19.24

64.14

14,225

177.81

72

Xã Hưng Phong

Giồng Trôm

 

 

 

 

X

12.78

42.59

6,699

83.74

73

Xã Long Mỹ

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

12.16

40.53

9,609

120.11

74

Xã Lương Hòa

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

16.98

56.59

13,122

164.03

75

Xã Lương Phú

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

10.46

34.87

8,140

101.75

76

Xã Lương Quới

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

6.06

20.19

6,240

78.00

77

Xã Mỹ Thạnh

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

7.30

24.34

9,984

124.80

78

Xã Phong Nam

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

20.50

68.35

12,692

158.65

79

Xã Phước Long

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

15.01

50.04

11,205

140.06

80

Xã Sơn Phú

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

14.72

49.07

8,998

112.48

81

Xã Tân Hào

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

10.47

34.91

8,896

111.20

82

Xã Tân Lợi Thạnh

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

12.09

40.31

9,034

112.93

83

Xã Tân Thanh

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

17.24

57.45

14,221

177.76

84

Xã Thạnh Phú Đông

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

21.89

72.97

12,759

159.49

85

Xã Thuận Điền

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

10.12

33.73

7,528

94.10

86

Xã An Điền

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

42.51

141.71

7,481

93.51

87

Xã An Nhơn

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

28.07

93.56

7,039

87.99

88

Xã An Qui

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

25.86

86.21

9,085

113.56

89

Xã An Thạnh

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

8.64

28.80

5,940

74.25

90

Xã An Thuận

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

19.60

65.32

11,985

149.81

91

Xã Bình Thạnh

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

18.41

61.36

11,702

146.28

92

Xã Đại Điền

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

11.47

38.24

8,423

105.29

93

Xã Giao Thạnh

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

20.39

67.97

7,765

97.06

94

Xã Hòa Lợi

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

19.79

65.97

11,273

140.91

95

Xã Mỹ An

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

32.57

108.58

11,300

141.25

96

Xã Mỹ Hưng

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

13.79

45.95

9,640

120.50

97

Xã Phú Khánh

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

13.63

45.42

8,273

103.41

98

Xã Quới Điền

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

16.01

53.36

9,106

113.83

99

Xã Tân Phong

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

14.39

47.97

10,674

133.43

100

Xã Thạnh Hải

Thạnh Phú

 

 

 

 

X

58.20

194.01

10,480

131.00

101

Xã Thanh Phong

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

57.58

191.93

12,216

152.70

102

Xã Thới Thạnh

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

19.77

65.89

10,156

126.95

103

Xã An Định

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

15.03

50.11

14,890

186.13

104

Xã An Thạnh

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

13.71

45.70

15,577

194.71

105

Xã An Thới

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

11.06

36.86

9,921

124.01

106

Xã Bình Khánh

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

15.87

52.89

13,335

166.69

107

Xã Cẩm Sơn

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

23.93

79.77

15,142

189.28

108

Xã Đa Phước Hội

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

10.37

34.58

10,637

132.96

109

Xã Định Thủy

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

14.68

48.92

13,148

164.35

110

Xã Hương Mỹ

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

22.29

74.31

16,484

206.05

111

Xã Minh Đức

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

17.43

58.09

12,200

152.50

112

Xã Ngãi Đăng

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

8.79

29.29

6,809

85.11

113

Xã Phước Hiệp

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

10.57

35.24

8,878

110.98

114

Xã Tân Hội

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

9.59

31.96

9,475

118.44

115

Xã Tân Trung

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

14.13

47.09

11,017

137.71

116

Xã Thành Thới A

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

24.71

82.36

13,410

167.63

117

Xã Thành Thới B

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

13.58

45.26

11,427

142.84

118

Xã Hòa Lộc

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

13.04

43.48

10,948

136.85

119

Xã Hưng Khánh Trung A

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

12.68

42.28

10,809

135.11

120

Xã Khánh Thạnh Tân

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

12.88

42.92

14,168

177.10

121

Xã Nhuận Phú Tân

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

18.33

61.10

16,847

210.59

122

Xã Phú Mỹ

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

8.17

27.25

7,168

89.60

123

Xã Tân Bình

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

10.30

34.34

10,239

127.99

124

Xã Tân Phú Tây

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

9.87

32.91

8,961

112.01

125

Xã Tân Thành Bình

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

17.93

59.77

16,318

203.98

126

Xã Tân Thanh Tây

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

10.43

34.77

8,240

103.00

127

Xã Thành An

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

11.37

37.90

9,730

121.63

128

Xã Thạnh Ngãi

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

11.83

39.43

11,108

138.85

129

Xã Thanh Tân

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

20.02

66.74

13,875

173.44

130

Xã Hòa Nghĩa

Chợ Lách

 

 

 

 

 

17.93

59.77

14,654

183.18

131

Xã Hưng Khánh Trung B

Chợ Lách

 

 

 

 

 

10.68

35.61

8,957

111.96

132

Xã Long Thới

Chợ Lách

 

 

 

 

 

23.68

78.95

18,870

235.88

133

Xã Phú Phụng

Chợ Lách

 

 

 

 

 

13.44

44.80

12,233

152.91

134

Xã Phú Sơn

Chợ Lách

 

 

 

 

 

11.71

39.03

8,680

108.50

135

Xã Sơn Định

Chợ Lách

 

 

 

 

 

14.75

49.16

14,462

180.78

136

Xã Tân Thiềng

Chợ Lách

 

 

 

 

 

24.16

80.53

14,742

184.28

137

Xã Vĩnh Bình

Chợ Lách

 

 

 

 

 

19.70

65.67

12,046

150.58

138

Xã Vĩnh Hòa

Chợ Lách

 

 

 

 

 

8.77

29.23

8,012

100.15

139

Xã Vĩnh Thành

Chợ Lách

 

 

 

 

 

16.14

53.79

19,143

239.29

II

Các thị trấn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Châu Thành

Châu Thành

 

 

 

 

 

3.11

22.22

4,118

51.48

2

Thị trấn Tiên Thủy

Châu Thành

 

 

 

 

X

18.23

130.18

17,932

224.15

3

Thị trấn Bình Đại

Bình Đại

 

 

 

 

 

9.60

68.60

13,091

163.64

4

Thị trấn Ba Tri

Ba Tri

 

 

 

 

 

5.80

41.42

13,839

172.99

5

Thị trấn Tiệm Tôm

Ba Tri

 

 

 

 

 

22.36

159.72

20,591

257.39

6

Thị trấn Giồng Trôm

Giồng Trôm

 

 

 

 

 

11.84

84.57

13,213

165.16

7

Thị trấn Thạnh Phú

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

11.08

79.17

13,202

165.03

8

Thị trấn Mỏ Cày

Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

5.22

37.26

14,454

180.68

9

Thị trấn Phước Mỹ Trung

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

8.32

59.40

9,415

117.69

10

Thị trấn Chợ Lách

Chợ Lách

 

 

 

 

 

8.10

57.87

10,835

135.44

II

Các phường:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường 4

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

0.395

7.18

 

82.40

2

Phường 5

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

0.49

8.91

5,935

84.79

3

Phường 6

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

1.57

28.57

7,828

111.83

4

Phường 7

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

2.31

42.02

9,045

129.21

5

Phường 8

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

2.25

40.94

8,245

117.79

6

Phường An Hội

TP Bến Tre

 

 

 

 

X

0.91

16.53

13,813

197.33

7

Phường Phú Khương

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

3.41

62.04

14,837

211.96

8

Phường Phú Tân

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

4.24

77.09

10,981

156.87

 

Phụ lục 1-2B

THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)

 

Số TT

Tên ĐVHC cấp huyện

Thuộc ĐVHC cấp huyện

Khu vực miền núi, vùng cao

Khu vực hải đảo

Dân tộc thiểu số

Yếu tố đặc thù khác (nếu có)

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Số người

Tỷ lệ (%)

Diện tích (km2)

Tỷ lệ (%)

Quy mô dân số (người)

Tỷ lệ (%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Các xã:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Phú Nhuận

TP Bến Tre

 

 

 

 

X

5.09

16.98

6,218

77.73

2

Xã An Hóa

Châu Thành

 

 

 

 

 

3.98

13.26

5,314

66.43

3

Xã An Phước

Châu Thành

 

 

 

 

 

6.45

21.49

5,259

65.74

4

Xã Phú An Hòa

Châu Thành

 

 

 

 

 

5.66

18.88

6,542

81.78

5

Xã Sơn Hòa

Châu Thành

 

 

 

 

 

5.81

19.37

6,202

77.53

6

Xã Tam Hiệp

Bình Đại

 

 

 

 

X

13.84

46.12

4,352

54.40

7

Xã Phú Vang

Bình Đại

 

 

 

 

 

10.30

34.32

5,332

66.65

8

Xã Tân Mỹ

Ba Tri

 

 

 

 

 

13.10

43.66

3,536

44.20

II

Các thị trấn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Châu Thành

Châu Thành

 

 

 

 

 

3.11

22.22

4,118

51.48

II

Các phường:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường An Hội

TP Bến Tre

 

 

 

 

X

0.91

16.53

13,813

197.33

2

Phường 4

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

0.395

7.18

5,768

82.40

3

Phường 5

TP Bến Tre

 

 

 

 

 

0.49

8.91

5,935

84.79

 



1 Xã Phú Vang có diện tích là 10,2959 km2 (làm tròn là 10,30km2), xã Lộc Thuận có diện tích là 11,7568 km2 (làm tròn là 11,76km2). Do đó, tổng diện tích của 2 xã sau sáp nhập là 22,0527 (làm tròn là 22,05 km2).

2 ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp: "ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.”.

3 ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp: “Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề;”.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Phương án 1581/PA-UBND năm 2024 tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 1581/PA-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 18/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trần Ngọc Tam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản