Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾT QUẢ GIÁM SÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét Tờ trình số 182/TTr-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị thông qua kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Báo cáo kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất đánh giá về kết quả đạt được, những hạn chế cân tập trung chỉ đạo, thực hiện và các giải pháp khắc phục trong thời gian tới. Cụ thể như sau:

1. Kết quả đạt được

Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sự quan tâm, giúp đỡ tích cực của các Bộ, ngành liên quan, giai đoạn 2017 - 2022, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực, bước đầu kiềm chế gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái môi trường; môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí dần được cải thiện, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều văn bản triển khai, chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện; hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh được quan tâm đầu tư; các chỉ tiêu về môi trường đô thị, nông thôn được cải thiện đáng kể; một số điểm ô nhiễm môi trường được quan tâm chỉ đạo xử lý; cải cách thủ tục hành chính được đẩy mạnh gắn liền với công tác chuyển đổi số; công tác kiểm tra, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến bảo vệ môi trường được tăng cường về số lượng và chất lượng. Ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư ngày càng được nâng cao.

2. Tồn tại, hạn chế

2.1. Việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết hồ sơ bảo vệ môi trường tại cấp huyện có lúc chưa đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng. Một số cơ quan, địa phương chưa kịp thời rà soát, đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện hồ sơ bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Còn một số văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh chưa được ban hành.

2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường đã có nhiều cố gắng nhưng hiệu quả chưa cao.

2.3. Mức độ quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường ở một số địa phương còn chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế; công tác phối hợp của một số cơ quan, đơn vị, địa phương cấp huyện có nơi, có lúc chưa kịp thời. Năng lực đội ngũ làm công tác quản lý môi trường ở một số địa phương còn hạn chế. Trách nhiệm quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã ở một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chưa phát huy đầy đủ vai trò giám sát ở cơ sở để kịp thời phát hiện, kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên đề về bảo vệ môi trường mặc dù ở cấp tỉnh đã được quan tâm, ở một số đơn vị cấp huyện còn hạn chế, số lượng các cuộc kiểm tra còn ít, chủ yếu giải quyết các vụ việc phát sinh, việc xử lý vi phạm có lúc, có nơi chưa kịp thời; việc kiểm tra, đôn đốc thực hiện hình thức xử phạt bổ sung buộc khắc phục hành vi vi phạm về môi trường theo quy định chưa được quan tâm.

2.5. Một số hạn chế, tồn tại trong từng lĩnh vực cụ thể:

- Công tác phối hợp kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa chặt chẽ, nhiều nội dung chủ đầu tư chưa thực hiện đầy đủ theo quy định. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của một số khu, cụm công nghiệp chưa được hoàn thiện và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của một số cơ sở, sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm còn chưa đầy đủ. Còn tình trạng một số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường chưa chấp hành nghiêm quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.

- Việc thu gom, xử lý vỏ bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng ở một số địa phương còn chưa triệt để; việc xử lý các điểm ô nhiễm hóa chất thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu do lịch sử để lại còn gặp nhiều khó khăn do chưa bố trí được nguồn kinh phí.

- Công tác quản lý hiện trạng, quy mô chăn nuôi trang trại của Ủy ban nhân dân một số huyện, thành phố còn hạn chế, chưa kịp thời hướng dẫn thực hiện hồ sơ môi trường khi thay đổi quy mô chăn nuôi. Còn có địa phương chú trọng phát triển hoạt động chăn nuôi nhưng thiếu kiểm soát việc thực hiện quy định bảo vệ môi trường; tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi trang trại khá phổ biến; còn trang trại không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, không đảm bảo hồ sơ, công trình bảo vệ môi trường và xả thải vượt quy chuẩn ra môi trường nhưng chậm được khắc phục.

- Một số khu đô thị, khu dân cư chưa hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường. Việc tổ chức thu gom, xử lý nước thải tập trung ở các khu đô thị, khu dân cư hình thành từ trước còn gặp nhiều khó khăn.

- Việc thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường của một số mỏ khoáng sản còn chưa đầy đủ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.

- Công tác quản lý, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế có lúc chưa kịp thời. Có cơ sở y tế đang hoạt động chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế tập trung và hoàn thiện hồ sơ bảo vệ môi trường theo quy định. Một số cơ sở y tế thiết lập và tổ chức cụm lưu giữ chất thải nguy hại chưa đảm bảo yêu cầu.

- Hầu hết các nghĩa trang, nghĩa địa cũ không có hồ sơ về bảo vệ môi trường, việc xử lý chất thải còn chưa đúng quy định.

- Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật về thu gom, xử lý rác thải ở một số địa phương còn chưa đáp ứng yêu cầu thực tế, còn sử dụng công nghệ lạc hậu dẫn đến việc xử lý rác thải chưa đảm bảo các yếu tố về môi trường. Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn, miền núi chưa cao; lượng rác thải nhựa phát sinh còn lớn, chưa được thu gom, xử lý hợp vệ sinh. Công tác phân loại chất thải tại nguồn chưa đạt kết quả mong muốn; còn địa phương chưa bố trí điểm tập kết, trung chuyển rác thải sinh hoạt.

- Môi trường không khí xung quanh các cơ sở sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản, khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tại một số thời điểm hàm lượng bụi vẫn còn vượt giới hạn cho phép; nguồn nước trên các nhánh sông, suối có nguy cơ ô nhiễm do nước thải sinh hoạt, chăn nuôi.

3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

Những hạn chế, bất cập nêu trên có nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân chủ yếu sau:

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về bảo vệ môi trường của một số sở, ngành, cấp ủy, chính quyền một số địa phương (cấp huyện, xã) có lúc chưa sát sao, chưa kịp thời; lực lượng công chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về môi trường còn thiếu so với yêu cầu nhiệm vụ.

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường ở một số nơi chưa thường xuyên, liên tục.

- Công tác phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương liên quan còn bị động, chưa thống nhất, thiếu chặt chẽ.

- Việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chưa nghiêm, chưa thực sự chủ động, tự giác thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường, chủ yếu chạy theo mục tiêu lợi nhuận, coi nhẹ yếu tố bảo vệ môi trường.

- Kinh phí bố trí cho sự nghiệp bảo vệ môi trường hằng năm mặc dù đã được quan tâm nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, trong khi việc huy động nguồn lực xã hội hóa cho công tác bảo vệ môi trường gặp nhiều khó khăn.

- Năm 2022 là năm đầu tiên triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 với nhiều quy định mới, trong khi đó, một số văn bản hướng dẫn dưới luật ban hành chậm, chưa đồng bộ, có văn bản mới ban hành đã bộc lộ những vấn đề bất cập, vướng mắc dẫn đến việc tổ chức thực hiện còn lúng túng.

- Giai đoạn 2020 - 2022 là thời điểm diễn ra dịch Covid-19, ảnh hưởng tới việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về môi trường và kế hoạch thanh tra, kiểm tra về môi trường đã được phê duyệt.

- Công tác thanh tra, kiểm tra của một số địa phương chưa thường xuyên, còn hành vi vi phạm chưa được xử lý nghiêm hoặc chưa kịp thời phát hiện. Việc thực hiện công tác hậu kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân về bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức, có phần hạn chế.

Điều 2. Để tiếp tục nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030.

2. Tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường với nội dung, hình thức phù hợp đối tượng, địa bàn tuyên truyền, từng bước thay đổi từ nhận thức đến hành vi bảo vệ môi trường, hình thành lối sống, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng xanh, thân thiện với môi trường; xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường.

3. Nghiên cứu ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Sớm xây dựng, ban hành các quyết định, quy định chi tiết, hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền của tỉnh trong năm 2024 để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh (Phụ lục 1) và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường theo quy định.

4. Thực hiện rà soát, kiểm tra và có giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc đã nêu tại báo cáo. Trong đó, quan tâm thực hiện một số nội dung sau:

- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường kiểm tra, đôn đốc, yêu cầu các chủ đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trang trại chăn nuôi, làng nghề thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về hồ sơ, hạ tầng kỹ thuật, quan trắc môi trường,... theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (Phụ lục 2, phụ lục 3).

- Nâng cao chất lượng thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định tại Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Nghiên cứu xây dựng Đề án quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn từ các hộ gia đình, cá nhân trước thời hạn 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Nghiên cứu ban hành hướng dẫn cụ thể đối với việc tiếp nhận, vận hành, quản lý hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu dân cư, khu đô thị để bàn giao về cho địa phương quản lý đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện.

- Tiếp tục quan tâm, xử lý các điểm tồn dư thuốc bảo vệ thực vật; giám sát việc nhập, mua, bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, kết hợp với việc thu hồi, xử lý bao bì sau khi sử dụng.

- Rà soát tổng thể quy mô đàn gia súc, gia cầm để quy hoạch vùng chăn nuôi hợp lý, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường. Có biện pháp xử lý đối với các cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, không chấp hành nghiêm các biện pháp bảo vệ môi trường.

- Chỉ đạo các cơ sở y tế khẩn trương hoàn thiện công trình bảo vệ môi trường trước khi xả thải ra môi trường theo đúng quy định; kịp thời hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm.

- Chỉ đạo rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị làm nhiệm vụ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt; nghiên cứu ban hành quy định về mô hình tổ chức và hoạt động của đơn vị làm nhiệm vụ thu gom, xử lý rác thải.

- Chỉ đạo việc đôn đốc chủ đầu tư hoàn thiện các nghĩa vụ tài chính về ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; thuế, phí về bảo vệ môi trường theo quy định (Phụ lục 4, phụ lục 5); đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt để bàn giao về cho địa phương quản lý.

- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công tác bảo vệ môi trường. Phân bổ chi tiết, sử dụng tập trung, hiệu quả, đúng mục đích, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

- Chỉ đạo tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường. Chú trọng công tác kiểm tra và giám sát việc thực hiện các biện pháp buộc khắc phục hậu quả. Có biện pháp xử lý nghiêm đối với những trường hợp chậm khắc phục theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra.

- Tích cực thực hiện các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, kiến nghị nêu trong kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan cấp trên. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, chỉ đạo và giải quyết dứt điểm các ý kiến, kiến nghị về bảo vệ môi trường.

5. Lãnh đạo, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp một số nội dung sau:

- Triển khai các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; kịp thời ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền được phân công.

- Tổ chức rà soát, thống kê các đối tượng phải có giấy phép môi trường và các đối tượng phải đăng ký bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 39 và Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 để xây dựng phương án quản lý, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các biện pháp cũng như kế hoạch để nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Đề án tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020, nhất là đối với một số địa bàn cấp xã chưa thực hiện thu gom, xử lý theo quy định.

- Có giải pháp cải tạo, khắc phục hoặc đóng cửa các bãi chôn lấp rác thải gây ô nhiễm trên địa bàn. Quan tâm quy hoạch, xây dựng điểm trung chuyển, tập kết rác tại các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn. Hướng dẫn người dân chủ động phân loại, xử lý rác tại nguồn đảm bảo vệ sinh môi trường trước thời hạn 31 tháng 12 năm 2024.

- Quan tâm đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường làng nghề; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ tự quản bảo vệ môi trường tại các làng nghề.

- Có phương án di dời các khu nghĩa trang, khu mai táng tập trung không đảm bảo khoảng cách, không phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn khẩn trương lập hồ sơ bảo vệ môi trường.

- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng của tỉnh trong giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các mỏ khoáng sản; khu, cụm công nghiệp, cơ sở y tế trên địa bàn.

- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể trong việc di dời các trang trại, gia trại, cơ sở chăn nuôi tập trung không đảm bảo khoảng cách trong chăn nuôi, không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và vi phạm về bảo vệ môi trường.

- Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định tại Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Giao các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Ban Công tác đại biểu (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN TIẾP TỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung

Quy định tại

Ghi chú

1

Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Điểm đ khoản 3 Điều 8

(Đang thực hiện)

2

Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh trên địa bàn

(Chưa thực hiện do Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành kế hoạch quản lý môi trường nước sông hồ liên tỉnh)

3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh

Điểm a khoản 3 Điều 14

(Đang thực hiện)

4

Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung: Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

Điểm c khoản 5 Điều 51

 

5

Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp

Điểm b khoản 6 Điều 52

 

6

Ban hành lộ trình di dời dân cư sinh sống (nếu có) ra khỏi cụm công nghiệp

Điểm c khoản 6 Điều 52

 

7

Ban hành lộ trình thực hiện đối với cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 53 “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng thuộc các trường hợp sau đây phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư” đang hoạt động trên địa bàn không đáp ứng khoảng cách an toàn về môi trường

Khoản 6 Điều 53

 

8

Ban hành, hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn

Điểm c khoản 2 Điều 58

 

9

Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước

Khoản 8 Điều 64

(Đang thực hiện, đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

10

Quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa

Khoản 6 Điều 65

(Đang thực hiện, đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

11

Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí mặt bằng điểm tập kết, trạm trung chuyển đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Khoản 2 Điều 76

 

12

Việc vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện theo tuyến đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Khoản 4 Điều 77

 

13

Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Điểm c khoản 5 Điều 81

(Đang thực hiện, đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

14

Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Khoản 3 Điều 83

(Đang thực hiện, đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

15

Đầu tư, khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn thuộc trách nhiệm đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật

Điểm a khoản 5 Điều 86

 

16

Ban hành lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải

Điểm b khoản 5 Điều 86

(Đang thực hiện, đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

17

Ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

Điểm c khoản 5 Điều 86

 

18

Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung

Điểm d khoản 5 Điều 86

 

19

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương trong thời hạn tối đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia

khoản 5 Điều 102

 

20

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả quan trắc môi trường hàng năm

khoản 6 Điều 109

(Đã thực hiện báo cáo hằng năm)

21

Xây dựng cơ sở dữ liệu và lập, công khai thông tin về các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật

Điểm b khoản 2 Điều 122

 

22

Xây dựng và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn

Điểm c khoản 2 Điều 122

 

23

Lập và phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 121 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

Khoản 1 Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

 

24

Thực hiện lộ trình, trách nhiệm thực hiện kinh tế tuần hoàn theo quy định Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CẦN TIẾP TỤC HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH (172 CƠ SỞ)
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên đơn vị

Địa chỉ

I

Danh mục các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh (87 cơ sở)

1

Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư phát triển hạ tầng Lệ Trạch - Khu công nghiệp Trung Thành

Xã Trung Thành, thành phố Phổ Yên

2

Công ty cổ phần tư vấn và chuyển giao công nghệ quốc tế ICT - Cụm Công nghiệp số 3 cảng Đa Phúc

Xã Thuận Thành, thành phố Phổ Yên

3

Công ty cổ phần thuốc thú ý Đức Hạnh Maphavet

Xã Trung Thành, thành phố Phổ Yên

4

Chi nhánh Công ty cổ phần giấy Trường Xuân

Phường Bãi Bông, thành phố Phổ Yên

5

Công ty cổ phần đầu tư thương mại thép Đại Việt

Xã Thuận Thành, thành phố Phổ Yên

6

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Rftech Thái Nguyên

Khu công nghiệp Điềm Thuỵ, huyện Phú Bình

7

Công ty Trách nhiệm hữu hạn KHVATEC

Khu công nghiệp Yên Bình, huyện Phú Bình

8

Công ty Cổ phần đầu tư APEC Thái Nguyên

Xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình

9

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Quốc tế Việt Á - Cụm công nghiệp Điềm Thụy

Xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình

10

Công ty Trách nhiệm hữu hạn bê tông xây dựng Việt Cường - Cụm công nghiệp Bảo Lý - xã Xuân Phương

Xã Bảo Lý, xã Xuân Phương, huyện Phú Bình

11

Công ty cổ phần chế biến gỗ BHL Thái Nguyên

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

12

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển công nghiệp Thái Hòa

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

13

Công ty Trách nhiệm hữu hạn TTTK Thái Nguyên

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

14

Công ty Trách nhiệm hữu hạn KSD VINA

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

15

Công ty Trách nhiệm hữu hạn ART Color Eco-Friendly Việt Nam

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

16

Công ty Nhà máy Shinsung C&T Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

17

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Young Jin Hi-Tech Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

18

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sekwang Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

19

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shin Hwa Contech Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

20

Công ty Trách nhiệm hữu hạn KEIN HING TN (VN)

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

21

Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

22

Công ty Trách nhiệm hữu hạn NPD

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

23

Hadanbi technology co., limited

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

24

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Woojin QPD

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

25

Công ty Trách nhiệm hữu hạn TH Technology (Đổi tên từ testtech)

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

26

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Daesin

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

27

Công ty Trách nhiệm hữu hạn SNG Thái Nguyên

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

28

Công ty Trách nhiệm hữu hạn HSC Press Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

29

Công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất KHELTEC Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

30

Công ty Trách nhiệm hữu hạn AKM Electronics VietNam

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

31

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Gio Sun Vina

Khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình

32

Công ty Cổ phần đầu tư quốc tế THAGACO (Cụm công nghiệp Tân Dương)

Xã Tân Dương, huyện Định Hóa

33

Khu xử lý chất thải thị trấn Chợ Chu - Ủy ban nhân dân huyện Định Hỏa

Thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa

34

Lò đốt chất thải rắn xã Phú Đình - Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa

Xã Phú Đình, huyện Định Hóa

35

Lò đốt chất thải rắn xã Bình Yên - Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa

Xã Bình Yên, huyện Định Hóa

36

Nhà máy cốc Hóa - Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên

Phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên

37

Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại TNG - Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết chi nhánh đường Minh Cầu

Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên

38

Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại TNG - Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết chi nhánh đường Thống Nhất

Số 221 đường Thống Nhất, thành phố Thái Nguyên

39

Công ty Cổ phần Khách sạn & du lịch Hồ Núi Cốc

Xã Tân Thái, huyện Đại Từ

40

Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng 168

Xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên

41

Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng thương mại Bắc Đại Tây Dương - Dự án Nhà máy gạch tuynel

Xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên

42

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18 - Dự án “Khu đô thị số 1, xã Huống Thượng”

Xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên

43

Nhà máy cán thép Thái Nguyên

Phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên

44

Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO - Xí nghiệp luyện kim màu 2

Phường Tân Thành, thành phố Thái Nguyên

45

Dự án đầu tư xây dựng công trình lò đốt rác thải sinh hoạt thị trấn Trại Cau - Phòng Kinh tế hạ tầng Ủy ban nhân dân huyện Đồng Hỷ

Thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ

46

Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư Hồng Thái, xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển đô thị công nghiệp BCD

Xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ

47

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy TNG Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ

48

Dự án đầu tư cải tạo nâng cao chất lượng nhà máy kẽm điện phân Thái Nguyên - Công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

49

Dự án đầu tư Nhà máy luyện hợp kim sắt - Công ty Cổ phần Nhật Anh

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

50

Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1) - Trung tâm phát triển quỹ nhà - đất và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên

Phường Cải Đan, thành phố Sông Công,

51

Dự án Nhà máy luyện gang xỉ giàu Mangan- Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Trung Thành

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

52

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Khu công nghiệp Sông Công 2 - Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên

Xã Tân Quang, thành phố Sông Công

53

Dự án đầu tư Trạm sản xuất bê tông thương phẩm - Công ty Cổ phần sản xuất công nghiệp xây lắp 3

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

54

Dự án đầu tư nhà máy Hiệp Linh- Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hiệp Linh

Khu A, Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

55

Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư đường Thắng Lợi kéo dài, thành phố Sông Công - Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tiến Mạnh Lai Châu

Phường Bách Quang, phường Cải Đan, thành phố Sông Công

56

Dự án xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Khuynh Thạch, thành phố Sông Công - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Thành Thái Nguyên

Phường Cải Đan, thành phố Sông Công

57

Dự án SungNam Vina - Chi nhánh Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn SungNam Vina

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

58

Dự án điều chỉnh tổng thể dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1) - Công ty Cổ phần thương mại đầu tư xuất nhập khẩu

Phường Cải Đan, thành phố Sông Công

59

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Cầu Trúc, phường Bách Quang, thành phố Sông Công- Công ty Cổ phần NHM Sông Công

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

60

Dự án MDF DONGWHA Việt Nam - Công ty Trách nhiệm hữu hạn MDF DONGWHA Việt Nam

Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

61

Dự án khu nhà ở Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công - Công ty Cổ phần Tập đoàn DANKO

Phường Bách Quang, thành phố Sông Sông

62

Nhà máy đúc chi tiết Trường Sơn - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Bạch

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

63

Dự án SN Vina - Công ty Trách nhiệm hữu hạn SungNam Vina

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

64

Dự án Nhà máy KET II - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Korea Electric Terminal Việt Nam

Lô CN 5, Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

65

Dự án chế tạo, sản xuất hộp đựng, giá đỡ linh kiện điện tử - Công ty Trách nhiệm hữu hạn ShinSung Technology Việt Nam

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

66

Dự án Nhà máy SR Tech - Công ty Trách nhiệm hữu hạn SR Tech

Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

67

Dự án Nhà máy sản xuất AJU Vina 2 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn AJU Vina

Lô CN 1.1, Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

68

Dự án nhà máy sản xuất thép Anh Duy - Công ty Cổ phần thép Anh Duy

Khu B, Khu công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

69

Dự án Công ty Trách nhiệm hữu hạn Top Optoelectronics Việt Nam - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Top Optoelectronics Việt Nam

Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

70

Dự án cụm công nghiệp Quang Sơn 1 (khu A) - Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất CaCO3 Quang Sơn

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

71

Dự án Nhà máy sản xuất gia công chi tiết thiết bị công nghiệp (Phụ tùng thang máy) - Công ty Trách nhiệm hữu hạn thang máy - Cơ khí Tân Lập

Lô CN3-3, Khu công nghiệp Sông Công I, thành phố Sông Công

72

Dự án các khu dân cư và khu chức năng hai bên tuyến đường du lịch Sông Công - Núi Cốc (Khu số 2) - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Xã Bình Sơn, thành phố Sông Công

73

Dự án các khu dân cư và khu chức năng hai bên tuyến đường du lịch Sông Công - Núi Cốc (Khu số 1) - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Xã Bình Sơn, thành phố Sông Công

74

Dự án hạ tầng khu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ tại phường Bách Quang, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

75

Dự án mở rộng khu dân cư La Đình, phường Bách Quang, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

76

Dự án hạ tầng khu dân cư phường Bách Quang - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

77

Dự án hạ tầng Khu dân cư Tân Tiến, xã Tân Quang (Đoạn từ Quốc lộ 3 nối Khu tái định cư Tân Tiến) - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Xã Tân Quang, thành phố Sông Công

78

Dự án hạ tầng khu dân cư số 4, phường Châu Sơn - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Châu Sơn, thành phố Sông Công

79

Dự án hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 9, phường Mỏ Chè - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Châu Sơn, thành phố Sông Công

80

Dự án khu dân cư xóm Ấp Thái, xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Nalico

Xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ

81

Dự án hạ tầng khu dân cư Hương Sơn, phường Châu Sơn, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Châu Sơn, thành phố Sông Công

82

Dự án khu dân cư tổ dân phố Nguyên Gon, phường Cải Đan, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công

Phường Cải Đan, thành phố Sông Công

83

Dự án khu đô thị số 2 phường Bách Quang - Công ty Cổ phần RYG Thái Nguyên

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

84

Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng khu xử lý rác thải huyện Phú Lương (giai đoạn 2) - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Lương

Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

85

Dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiến Hoa

Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai

86

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng (giai đoạn 1) - Ban Quản lý đầu tư xây dựng huyện Võ Nhai

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

87

Dự án chợ trung tâm Võ Nhai (chợ Đình Cả) và Khu dân cư số 3 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư và xây dựng đô thị Võ Nhai

Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai

II

Danh mục các trang trại chăn nuôi (27 trang trại)

88

Hộ chăn nuôi Phan Nhất Thống (Nguyễn Văn Tứ)

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

89

Hộ chăn nuôi Trần Văn Hoa

Xã Minh Đức, thành phố Phổ Yên

90

Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Sơn

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

91

Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Sơn

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

92

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàn Dung

Xã Minh Đức, thành phố Phổ Yên

93

Hộ gia đình ông Trần Đình Hoán

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

94

Hộ gia đình bà Nguyễn Thị Bái

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

95

Hộ chăn nuôi Ngô Thượng Hào

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

96

Hộ chăn nuôi Nguyễn Thái Long

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

97

Hộ chăn nuôi Trần Đăng Phẩm

Xã Phúc Thuận, thành phố Phổ Yên

98

Hộ chăn nuôi gia công Nguyễn Văn Kiệm

Xã Minh Đức, thành phố Phổ Yên

99

Công ty Cổ phần Tiến Mạnh

Xã Minh Đức, thành phố Phổ Yên

100

Công ty Cổ phần Nam Việt

Xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa

101

Trang trại chăn nuôi lợn bà Trần Thị Mai

Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên

102

Trang trại chăn nuôi lợn ông Trần Xuân Phong

Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên

103

Trang trại chăn nuôi lợn bà Ngô Quỳnh Dao

Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên

104

Trang trại chăn nuôi lợn ông Hồ Quang Tuấn

Xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên

105

Trang trai chăn nuôi lợn ông Đàm Văn Mười

Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên

106

Trang trại chăn nuôi lợn ông Nguyễn Ngọc Tú

Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ

107

Hộ chăn nuôi Nguyễn Thị Kim

Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ

108

Ông Dương Công Tuấn

Xã Cát Nê, huyện Đại Từ

109

Ông Nguyễn Văn Thắng

Xã Tân Linh, huyện Đại Từ

110

Ông Đặng Đức Khang

Xã Cát Nê, huyện Đại Từ

111

Ông Trần Văn Khách

Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ

112

Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư nuôi trồng và phát triển nông nghiệp công nghệ cao Bình Mai

Xóm Cuốn Cờ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ

113

Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi lợn thịt chất lượng cao - Hộ chăn nuôi Trần Thị Tuất

Xóm 7, thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ

114

Dự án mở rộng trang trại chăn nuôi lợn thịt quy mô từ 1.500 con/lứa lên 2.000 con/lứa- Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Mai Hương

Xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ

115

Dự án Trại lợn chăn nuôi lợn nái siêu nạc - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khánh Gia Thái Nguyên

Xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai

III

Danh mục các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản (53 mỏ)

116

Công ty Trách nhiệm hữu khai khoáng Dũng An Phát

Xã Tiên Phong, thành phố Phổ Yên

117

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái Nguyên Việt Trung - Mỏ thiếc đông Núi Pháo

Xã Cù Vân, huyện Đại Từ

118

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi xóm Mới - Doanh nghiệp tư nhân Việt Cường

Xóm Mới, xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

119

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Lân Đăm 3 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chiến Thắng

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

120

Dự án đầu tư xây dựng công trình chế biến mỏ sắt Hoan - Doanh nghiệp Anh Thắng

Xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

121

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá Hang Trai 2 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

122

Dự án đầu tư khai thác mỏ Angtimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Cổ phần khoáng sản và công nghiệp Cao Bằng

Xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

123

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Quang Sơn xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển nông thôn miền núi

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

124

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi La Giang - Công ty Cổ phần Kim Sơn

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

125

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Minh Lập - Công ty Cổ phần Kim Sơn

Xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ

126

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Làng Mới 2 - Công ty Cổ phần Kim Sơn

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

127

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Na Đòa - Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây dựng và khai khoáng Việt Bắc

Xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ

128

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Đồi Trực - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phương Nhung

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

129

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Hang Trai - Chi nhánh công ty cổ phần thương mại Tân An Phú tại Thái Nguyên

Xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ

130

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt Bồ Cu - Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên

Xã Cây Thị, xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ

131

Dự án xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Lân Đăm 1 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu tổng hợp bắc sông Cầu

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

132

Dự án đầu tư điều chỉnh công trình khai thác mỏ đá cát kết Ba Đình - Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

133

Dự án đầu tư điều chỉnh công trình khai thác mỏ đá vôi Tân Long - Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Lộc

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

134

Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vật liệu xây dựng thông thường Hang Trai 2, xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần Đức Chung Thái Nguyên

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

135

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Quang Sơn - Công ty Cổ phần đá ốp lát và Vật liệu xây dựng

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

136

Dự án nâng công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò 2 - Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Hà Nội

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

137

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò - Công ty Cổ phần khai thác đá vôi và vật liệu xây dựng

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

138

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Lân Đăm I - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Bình

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

139

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Đồng Luông (điều chỉnh) - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Hiển VHC

Xã Tân Long, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

140

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng sắt khu Hòa Bình, xã Cây Thị - Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên

Xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

141

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực xã Tân Cương, xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên và xã Bình Sơn, xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Thành

Xã Tân Cương, xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên và xã Bình Sơn, xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

142

Dự án nhà máy chế biến tinh quặng ILMENIT - Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên

Xã Động Đạt và xã Phủ lý, huyện Phú Lương

143

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến mỏ đá xóm Đẩu, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại Vinh Thịnh

xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

144

Dự án khai thác chế biến quặng chì kẽm Làng Pháng 2 xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình

xã Phú Đô, huyện Phú Lương

145

Dự án khai thác quặng chì kẽm Lũng Chuối, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình

xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

146

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ chì kẽm xóm Đẩu, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình

Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

147

Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm lò mỏ chì kẽm Phú Đô, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương- Chi nhánh Công ty Cổ phần khoáng sản Bắc Kạn

Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

148

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác một phần mỏ chì kẽm Bo Cây - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình

Xã Ôn Lương, huyện Phú Lương

149

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Núi Chuông, xã Yên Lạc, huyện Đại Từ - Công ty Cổ phần khai khoáng miền núi

Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

150

Dự án đầu tư khai thác đá và sản xuất đá vôi tại mỏ đá Trúc Mai 2 - Công ty Cổ phần vật liệu chịu lửa Thái Nguyên

Trúc Mai, Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

151

Dự án đầu tư khai thác mỏ chì kẽm Bó Toòng - Lũng Áp xã Sảng Mộc huyện Võ Nhai - Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công

Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

152

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đồng Khau Vàng, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai - Công ty Cổ phần Vinasunny

Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

153

Dự án khai tuyển mỏ kẽm chì Cúc Đường, xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai

154

Dự án đầu tư khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - Công ty Cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản Thái Lâm

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

155

Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá La Đồng, huyện Võ Nhai- Công ty cổ phần khoáng sản Đại Hữu

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

156

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Trúc Mai 1, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - Công ty cổ phần đầu tư bất động sản và khoáng sản

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

157

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Đồng Dong- Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

158

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi La Hiên 1 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

159

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá Làng Giai - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

160

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Núi Cộc 1 - Công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

161

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển nông thôn miền núi

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

162

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Đồi Xim - Công ty Cổ phần Kim Sơn

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

163

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Trúc Mai 4 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phương Nhung

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

164

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ vàng gốc, deluvi khu vực Đèo Cắng - Lũng Địa Chất - Công ty Cổ phần đầu tư thương mại thủ đô gió ngàn

Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai

165

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng vàng gốc, deluvi khu vực Bãi Mố - Công ty Cổ phần đầu tư thương mại thủ đô gió ngàn

Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai

166

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mở đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực Hang Hon - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bình Dương

Xã La Hiên, huyện Võ Nhai

167

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm (Điều chỉnh) - Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và khai thác khoáng sản Thăng Long

Xã Thần Xa, huyện Võ Nhai

168

Công ty Cổ phần Kim Sơn - Dự án đầu tư xây dựng xưởng tuyển đồng, thiếc, bismut

Xóm 2, Xóm 6, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

IV

Danh mục cơ sở y tế (04 cơ sở)

 

169

Bệnh viện trường Đại học Y dược Thái Nguyên - Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Phường Đồng Quang, thành phố Thái Nguyên

170

Bệnh viện Y học Cổ truyền

Phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên

171

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên (nay là Bệnh viện Phổi Thái Nguyên)

Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên

172

Dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ giai đoạn II - Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ

Phường Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CẦN TIẾP TỤC HOÀN THÀNH VIỆC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

I

Nước thải (16 cơ sở)

1

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên (Dự án Khu Công nghiệp Sông Công II)

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

2

Công ty Cổ phần Vương Anh

Xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên

3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên (Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu trung tâm phía Nam thành phố Thái Nguyên)

Phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên

4

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng Lệ Trạch (Khu Công nghiệp Trung Thành)

Khu Công nghiệp Trung Thành, thành phố Phổ Yên

5

Công ty Cổ phần Apec Thái Nguyên (Khu Công nghiệp Điềm Thụy B)

Khu Công nghiệp Điềm Thụy B, huyện Phú Bình

6

Trang trại chăn nuôi lợn bà Trần Thị Mai

Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên

7

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm công nghiệp Kha Sơn)

Cụm công nghiệp Kha Sơn, huyện Phú Bình

8

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm công nghiệp Phú Lạc 2)

Cụm công nghiệp Phú Lạc 2, huyện Đại Từ

9

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm công nghiệp Cây Bòng)

Cụm công nghiệp Cây Bòng, huyện Võ Nhai

10

Cụm công nghiệp Cao Ngạn 1

Xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên

11

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Thành Thái Nguyên (Cụm công nghiệp Khuynh Thạch)

Cụm công nghiệp Khuynh Thạch, thành phố Sông Công

12

Công ty Trách nhiệm hữu hạn DOOSUN Việt Nam (Cụm công nghiệp Nguyên Gon)

Phường Cải Đan, thành phố Sông Công

13

Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Trọng Tín (Cụm công nghiệp Trúc Mai)

Cụm công nghiệp Trúc Mai, huyện Võ Nhai

14

Công ty Cổ phần ĐT&PT Quốc tế Việt Á (Cụm công nghiệp Điềm Thuỵ)

Cụm công nghiệp Điềm Thuỵ, huyện Phú Bình

15

Công ty Cổ phần tư vấn và chuyển giao công nghệ quốc tế ICT (Cụm công nghiệp số 3 Đa Phúc)

Cụm công nghiệp số 3 Đa Phúc, thành phố Phổ Yên

16

Công ty Cổ phần Nhiệt điện An Khánh (Cụm công nghiệp An Khánh)

Cụm công nghiệp An Khánh, huyện Đại Từ

II

Khí thải (11 cơ sở)

1

Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên (Dự án xây dựng công trình nhà máy luyện gang - thép công suất 100.000 tấn/năm)

Xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ

2

Công ty Đầu tư xây dựng và thương mại Plastic Tân Phú

Cụm công nghiệp Nguyên Gon, phường Cải Đan, thành phố Sông Công

3

Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Trung Thành

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

4

Công ty Cổ phần thép Toàn Thắng

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

5

Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại ECOPLUS

Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương

6

Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Hiệp Linh

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

7

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Hương

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

8

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tùng Chi

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

9

Công ty Cổ phần Hợp kim sắt gang thép

Phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên

10

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hương Đông

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

11

Công ty Cổ phần Nhật Anh

Cụm công nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công

 


PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ CHƯA HOÀN THÀNH VIỆC KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Tên đơn vị/mỏ

Số mỏ

Giấy phép khai thác khoáng sản

Quyết định phê duyệt ĐTM/Dự án CTPHMT

Số tiền đã ký quỹ đến 31/12/2022 (đơn vị tính: đồng)

Số tiền chưa ký quỹ đến 31/12/2022 (đơn vị tính: đồng)

Số giấy phép; Diện tích (ha)

Ngày cấp

Thời gian KT

Năm hết hạn GPKT

Số, ngày tháng cơ quan phê duyệt

Số lần ký quỹ

Tổng số tiền phải thực hiện ký quỹ theo Quyết định (đơn vị tính: đồng)

I

ĐƠN VỊ KÝ QUỸ THIẾU (31 mỏ/17 đơn vị)

31

 

 

 

 

 

 

 

14.446.324.995

29.532.294.964

1

Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công

10

 

 

 

 

 

 

 

3.866.416.755

16.734.730.302

1.1

Mỏ sắt Ký Phú, xã Ký Phú, huyện Đại Từ

 

2940/GP-UBND

06/12/2010

9,0

06/12/2019

6330/QĐ-UBND huyện Đại Từ ngày 25/11/2010

9

1.131.726.704

777.173.612

354.553.092

1.2

Mỏ sắt Tương Lai, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ

 

1233/GP-UBND

03/06/2009

22,0

03/06/2031

1119/QĐ-UBND huyện Đồng Hỷ ngày 21/5/2009

22

1.433.393.849

606.763.191

814.822.989

1.3

Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân Lợi, huyện Đồng Hỷ

 

1232/GP-UBND

03/06/2009

21,5

03/12/2030

695/QĐ-UBND huyện Đồng Hỷ ngày 18/5/2009

21

984.627.172

365.180.696

696.578.328

1.4

Mỏ sắt Nhâu, xã Liên Minh, huyện Võ Nhai và xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ

 

1231/GP-UBND

03/06/2009

9,5

03/12/2018

1075/QĐ-UBND huyện Võ Nhai ngày 20/05/2009

11

939.036.445

354.747.101

1.162.192.773

1.5

Mỏ sắt - mangan Đầm Bàng, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ

 

1121/GP-UBND

17/05/2010

13,0

17/05/2023

1261/QĐ-UBND huyện Đại Từ ngày 17/3/2011

13

985.215.008

79.163.150

906.051.864

1.6

Mỏ mangan - sắt Phú Tiến, xã Phú Tiến, huyện Định Hóa

 

1122/GP-UBND

17/05/2010

14,0

17/05/2024

Số 02/QĐ-UBND Định Hóa ngày 05/01/2011

14

1.003.494.538

694.726.988

247.014.040

1.7

Mỏ sắt Đá Liền, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

 

2937/GP-UBND

06/12/2010

14,0

06/12/2024

11043/QĐ-UBND huyện Đại Từ ngày 29/12/2010

15

3.933.593.499

104.483.089

6.306.584.489

1.8

Mỏ chì kẽm Bó Toòng - Lũng Áp, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

 

678/GP-UBND

29/03/2010

5,0

29/03/2015

1014/QĐ-UBND tỉnh ngày 18/5/2012

5

2.544.887.811

432.630.928

2.112.256.883

1.9

Mỏ vàng gốc Tân Kim, xã Thần Xa, huyện Võ Nhai

 

2145/GP-UBND

17/09/2010

17,0

17/09/2027

2078/QĐ-UBND tỉnh ngày 16/8/2011

17

912.020.929

247.548.000

753.626.946

1.10

Mỏ sắt Cù Vân, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

 

2939/GP-UBND

06/12/2010

11,5

06/06/2022

6332QĐ-UBND huyện Đại Từ - 25/11/2010

11

2.189.256.990

204.000.000

3.381.048.898

2

Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và Phát triển nông thôn miền núi

1

 

 

 

 

 

 

 

2.634.826.985

2.832.789.917

 

Mỏ quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

 

1627/GP- BTNMT

27/06/2019

12,5

27/12/2031

1585/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2017

14

12.479.805.000

2.634.826.985

2.832.789.917

3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trường phát

1

 

 

 

 

101/GP-UBND - 19/01/2012

 

 

178.914.276

17.246.263

 

Mỏ cát sỏi xóm Lò xã Nam Tiến: xóm Vạn Kim và xóm Cầu Sơn xã Trung Thành, Phổ Yên

 

100/GP-UBND

19/01/2012

30

19/01/2042

8090/QĐ-UBND huyện Phổ Yên - 11/7/2011

30

344.275.215

178.914.276

17.246.263

4

Công ty Cổ phần Yên Phước

1

 

 

 

 

 

 

2.156.734.657

1.665.152.216

155.203.472

 

Mỏ Than Minh Tiến, xã Minh Tiến, huyện Đại Từ

 

1091/GP-UBND

02/6/2014

 

28/6/2031

3410/QĐ-UBND Đại Từ - 13/06/2011

20

2.156.734.657

1.665.152.216

155.203.472

5

Công ty Cổ phần hợp tư khoáng sản Nhạc Long Kim Sơn

1

 

 

 

 

 

 

 

737.100.000

709.293.442

 

Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây Thị, Đồng Hỷ

 

1609/GP-UBND

28/6/2011

19,0

28/06/2030

2981/QĐ-UBND Đồng Hỷ - 01/8/2011

19

1.228.482.386

737.100.000

709.293.442

6

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kim loại màu Việt Bắc

1

 

 

 

 

 

 

 

1.217.563.131

1.560.401.447

 

Mỏ than Cát Nê, xã Cát Nê, huyện Đại Từ, xã Phúc Thuận, huyện Phổ Yên

 

1612/GP-UBND

28/6/2011

18,0

28/06/2029

6814/QĐ-UBND Đại Từ- 21/8/2009

15

1.706.080.093

1.217.563.131

1.560.401.447

7

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khoáng sản và bất động sản Anh Thắng

1

 

 

 

 

 

 

 

27.562.000

182.763.542

 

Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

 

3447/GP-UBND

25/12/2009

14,0

25/12/2023

904/QĐ-UBND 07/04/2011

14

210.325.867

27.562.000

182.763.542

8

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và khai khoáng Việt Bắc

2

 

 

 

 

 

 

 

372.007.206

459.246.273

8.1

Mỏ dolomit Làng Lai, xã La Hiên, huyện Võ Nhai

 

2878/QĐ-ĐCKS

3/12/1998

30,0

3/12/2028

2920/QĐ-UBND 04/11/2009

20

436.321.953

148.863.671

387.328.284

8.2

Mỏ đá Na Đòa, xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ

 

665/QĐ-UBND

2/4/2009

2

2/4/2011

536/QĐ-UBND - 16/3/2009

 

276.375.000

107.175.000

0

2348/QĐ-UBND

7/11/2013

17,75

7/8/2031

2469/QĐ-UBND 03/11/2014

17

275.637.906

115.968.535

71.917.989

9

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái Nguyên Việt Trung

1

 

 

 

 

 

 

 

869.146.372

1.923.942.429

 

Mỏ thiếc đông Núi Pháo, xã Cù Vân, Đại Từ

 

1497/GP-UBND

20/6/2011

16,5

20/12/2027

2076/QĐ-UBND - 16/08/2011

16.5

2.138.376.000

869.146.372

1.923.942.429

10

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Doanh Trí

4

 

 

 

 

 

 

 

943.195.606

2.955.591.526

10.1

Mỏ Barit Lục Ba, xã Lục Ba, huyện Đại Từ

 

2336/GP-UBND

21/9/2009

3,0

21/09/2012

Số 6766/QĐ-UBND Đại Từ ngày 19/8/2009

5

52.295.710

52.295.710

0

66/GP-UBND

8/1/2015

10,0

8/1/2025

3035/QĐ-UBND tỉnh 24/12/2014

10

292.707.939

142.771.190

78.443.185

10.2

Mỏ chì kẽm Côi Kỳ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ

 

1608/GP-UBND

28/6/2011

11,0

28/06/2022

1197/QĐ-UBND 26/6/2013

6

1.197.646.962

698.128.706

1.559.567.768

10.3

Mỏ chì kẽm Hang Chùa xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

 

09/GP-UBND

4/1/2018

17,25

4/4/2035

2963/QĐ-UBND 28/9/2017

18

502.699.727

25.000.000

196.041.615

10.4

Mỏ cát sỏi khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng, xã Bảo Lý, huyện Phú Bình

 

2531/GP-UBND

21/8/2017

18,0

21/08/2035

2113/QĐ-UBND 11/7/2017

18

2.314.857.058

25.000.000

1.121.538.958

II

Công ty Cổ phần khoáng sản và công nghiệp Cao Bằng

2

 

 

 

 

 

 

 

660.063.000

861.965.249

11.1

Mỏ Angtimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

 

1602/GP-UBND

28/6/2011

14,5

28/12/2025

1632QĐ-UBND 31/7/2012

14

616.514.825

312.725.000

453.726.839

11.2

Mỏ Angtimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

 

1603/GP-UBND

28/6/2011

15,5

28/12/2026

1633/QĐ-UBND- 31/7/2012

15

639.828.435

347.338.000

408.238.410

12

Công ty Trách nhiệm hữu hạn mỏ Nhân Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

 

40.219.728

96.345.391

 

Cát sỏi Sông Cầu, Minh Cầu, Đồng Hỷ và xã Vô tranh, Tức Tranh, huyện Phú Lương

 

1652/GP-UBND

29/6/2011

29,0

29/06/2040

1731/QĐ-UBND Phú Lương - 27/6/2011

29

205.666.431

40.219.728

96.345.391

13

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Hiển VHC

1

 

 

 

 

 

 

 

395.647.720

68.384.749

 

Mỏ đá Đồng Luông, xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

 

1658/QĐ- UBND

29/06/2011

30,0

29/06/2041

3714/QĐ-UBND ngày 25/11/2020

20

1.454.556.078

395.647.720

68.384.749

14

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Đồng Phú

1

 

 

 

 

 

 

 

168.510.000

28.609.067

 

Mỏ đá Nước Lạnh 2, xã Tân Long, Quang Sơn, Đồng Hỷ

 

1329/GP-UBND

30/05/2011

30.0

30/05/2041

1383/QĐ-UBND - 17/5/2011

30

877.338.058

168.510.000

28.609.067

15

Hợp tác xã Tiến Hào

1

 

 

 

 

 

 

 

170.000.000

390.076.687

 

Mỏ cát, sỏi khu vực Sông Cầu, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

 

2222/GP-UBND

28/10/2013

14.5

28/04/2028

5370/QĐ-UBND Đồng Hỷ - 28/12/2011

16

498.497.758

170.000.000

390.076.687

16

Công ty Cổ phần Phú Cường Thái Nguyên

1

 

 

 

 

 

 

 

250.000.000

276.960.436

 

Mỏ đất san lấp tại khu vực các xóm Làng Cả, Làng Ngò, Vực Giảng, Tân Hòa, Phú Bình

 

2181/GP-UBND

17/7/2019

13.5

17/1/2033

1578/QĐ-UBND 10/6/2019

14

1.275.724.000

250.000.000

276.960.436

17

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cường Đại

1

 

 

 

 

 

 

 

250.000.000

278.744.772

 

Mỏ đất làm vật liệu san lấp tại khu vực Núi Đậu, xã Minh Đức, thị xã Phổ Yên

 

1020/GP-UBND

16/04/2020

15

16/04/2035

3183/QĐ-UBND 30/9/2019

15

1.502.037.500

250.000.000

278.744.772

II

ĐƠN VỊ CHƯA KÝ QUỸ (03 mỏ/03 đơn vị)

3

 

 

 

 

 

 

 

-

2.410.474.797

1

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại Phúc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

220.265.804

 

Mỏ đất xóm Bờ Lở, phường Vinh Sơn, thành phố Sông Công (nay là Phường Châu Sơn, thành phố Sông Công)

 

1116/GP-UBND -

29/04/2011

5.0

29/04/2016

769/QĐ-UBND TX Sông Công - 9/4/2011

4

128.877.988

0

220.265.804

2

Chi nhánh công ty Cổ phần Ban Tích tại Thái Nguyên

1

 

 

 

 

 

 

 

 

457.793.711

 

Bãi thải Na Mọn, xóm Na Mọn, xã Phủ Lý, huyện Phú Lương

 

325/GP-BTNMT

25/03/2005

24

25/09/2028

3057/QĐ-UBND - 05/11/2015

15

654.905.534

0

457.793.711

3

Công ty Cổ phần Đầu tư công nghiệp xây dựng Hà Nội

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1.732.415.282

 

Mỏ cát sỏi khu vực xóm Nga My xã Nga My và xóm Đồng Ngọc, xã Hà Châu, huyện Phú Bình

 

1982/GP-UBND

03/7/2017

10

3/7/2027

572/QĐ-UBND ngày 14/3/2017

20

3.704.651.660

0

1.732.415.282

Tổng 34 mỏ/ 20 đơn vị

34

 

 

 

 

 

 

 

14.446.324.995

31.942.769.760

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ CÒN NỢ THUẾ, PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÍNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

CƠ SỞ, ĐƠN VỊ

Số nợ

Ghi chú

TỔNG SỐ

31.774

 

I

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

31.730

 

1

Công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất CACO3 Quang Sơn

10

 

2

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái Nguyên Việt Trung

486

 

3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xi măng Quang Sơn

646

 

4

Công ty Cổ phần Đầu Tư thương Mại Thủ Đô Gió Ngàn

563

 

5

Công ty Cổ phần Đầu tư khai khoáng Bình Sinh

10

 

6

Công ty Cổ phần LEADERTECH Việt Nam

237

 

7

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Cường Phúc

1

 

8

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng Sản và Bất động sản Anh Thắng

765

 

9

Công ty Cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu Thái Nguyên

133

 

10

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bê tông xây dựng Việt Cường

216

 

11

Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bê tông xây dựng Việt Cường

89

 

12

Công ty Cổ phần Khai khoáng miền Núi

203

 

13

Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Khai Khoáng Miền Núi Xí Nghiệp Than An Khánh Cù Vân

2

 

14

Công Ty Tnhh Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Núi Pháo

7.519

 

15

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đông Việt Thái Nguyên

2

 

16

Công ty Cổ phần Phát Nguyên Đỉnh

0,2

 

17

Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây Dựng Thái Nguyên

1

 

18

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đức Thắng

11

 

19

Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương

13

 

20

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cường Đại

43

 

21

Hợp tác xã Khai thác & Sản xuất vật liệu xây dựng Quyết Thắng

10

 

22

Công ty Cổ phần Vận tải xây dựng Tân Hưng Thịnh

482

 

23

Công ty Cổ phần Phú Cường Thái Nguyên

31

 

24

Chi nhánh Thái Nguyên - Công ty Cổ phần Quốc Cường Mê Linh

23

 

25

Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công

17.400

 

26

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Nước uống tinh khiết Thái Nguyên

1

 

27

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chung Mai Thái Nguyên

22

 

28

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và vận tải 678 Đại Từ

34

 

29

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chiến Oanh

5

 

30

Hợp tác xã Quần Sơn

6

 

31

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Xây dựng Tập Trung

35

 

32

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Đồng Phú

548

 

33

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ và Thương mại Cao Bắc

888

 

34

Công ty Cổ phần Khoáng Sản và Công nghiệp Cao Bằng

631

 

35

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bình Dương

341

 

36

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hanh Hạnh

5

 

37

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Là Dương

7

 

38

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Việt

2

 

39

Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại Minh Dũng

3

 

40

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xây dựng Bắc Ninh

50

 

41

Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại Thái Dương

4

 

42

Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại Hòa Phát

68

 

43

Công ty Cổ phần Bảo Khánh Thái Nguyên

10

 

44

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hưng Vịnh Thái Nguyên

173

 

45

Công ty Trách nhiệm hữu hạn 5H

0,3

 

46

Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Đông Bắc

2

 

II

THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

44

 

1

Công Ty Cổ Phần Yên Phước (Mỏ Than Minh Tiến, Đại Từ, Thái Nguyên)

44

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 95/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Phạm Hoàng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản