Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2013/NQ-HĐND

Long An, ngày 07 tháng 03 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Sau khi xem xét tờ trình số 629/TTr-UBND ngày 27/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

a) Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, bao gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (trừ xe máy điện).

b) Không áp dụng thu phí đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20, Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ.

2. Mức thu phí

Căn cứ vào dung tích xy lanh được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, có các mức thu như sau:

TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu

(nghìn đồng/phương tiện/ năm)

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

110

3. Các trường hợp miễn phí

Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo của tỉnh.

4. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện mô tô (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.

5. Phương thức thu, nộp phí

a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho ấp, khu phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và tổ chức thu phí.

c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:

- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013. Thời điểm khai, nộp chậm nhất từ ngày 31/5/2013.

- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:

+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.

+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí đối với xe mô tô vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

6. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được

a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được; đối với các xã được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.

b) Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ địa phương theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.

7. Thời gian áp dụng mức thu phí sử dụng đường bộ kể từ ngày 01/01/2013.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07/3/2013./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thương vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Ban công tác ĐB QH (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.Tỉnh ủy (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.ĐĐBQH&HĐND tỉnh-VP.UBND tỉnh;
- VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 89/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/03/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Đặng Văn Xướng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/03/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 20/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản