Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.

I. Nguyên tắc phân bổ

Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.

II. Nội dung điều chỉnh, bổ sung

1. Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn ngân sách địa phương (nguồn xây dựng cơ bản tập trung)

a) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 100.686,359 triệu đồng đối với: 01 dự án không tiếp tục đầu tư và giảm vốn dự phòng chưa phân bổ.

b) Điều chỉnh bổ sung kế hoạch vốn 100.686,359 triệu đồng đối với 08 dự án, nhiệm vụ gồm: 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, đã hoàn thành; 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành sau năm 2023; 05 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025; 01 nhiệm vụ bố trí vốn để hoàn ứng vốn ứng trước ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 theo Văn bản số 5721/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh quản lý)

a) Điều chỉnh giảm 53.536,641 triệu đồng đối với 01 dự án không tiếp tục đầu tư và giảm vốn dự phòng chưa phân bổ.

b) Bổ sung 53.536,641 triệu đồng cho 01 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025.

(Chi tiết tại Phụ II kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật có liên quan, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu của các dự án.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười lăm (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên; Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG)

(Kèm theo Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/chương trình

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định phê duyệt dự án/ Quyết định phê duyệt quyết toán

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (xây dựng cơ bản tập trung) giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (xây dựng cơ bản tập trung) giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (xây dựng cơ bản tập trung) giai đoạn 2021 - 2025 của dự án sau khi điều chỉnh, bổ sung

Chủ đầu tư/đơn vị thực hiện

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

 

TỔNG SỐ

 

1.015.144

275.373

708.408

384.920,359

100.686,359

100.686,359

384.920,359

 

 

A

ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN

 

10.000

 

10.000

158.739

100.686,559

 

58.053

 

 

1

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

10.000

 

10.000

10.000

10.000

 

0,00

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng nhà đa năng Trường Chính trị tỉnh

Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của HĐND tỉnh

10.000

 

10.000

10.000

10.000

 

0,00

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Không tiếp tục đầu tư theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 31/8/2023 của HĐND tỉnh

II

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

148.739,359

90.686,359

 

58.053

 

 

*

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

 

148.739,359

90.686,359

 

58.053

 

Số kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao tại mục V, Phần B, Phụ lục I Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20/7/2023. Phần còn lại 58.053 triệu đồng để bố trí vốn đối ứng giải phóng mặt bằng cho dự án do Bộ Công an quyết định đầu tư, dự kiến 23.053 triệu đồng: Bổ sung 35.000 triệu đồng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới theo Kết luận số 1162-KL/TU ngày 05/5/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh

B

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN

 

1.005.144

275.373

698.408

226.181

 

100.686,359

326.867,359

 

 

I

Văn hóa

 

76.250

24.788

51.462

35.212

 

16.250

51.462

 

 

*

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tu bổ. tôn tạo di tích đền thờ Lý Nam Đế (Đền Mục), xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 31/8/2023 của HĐND tỉnh, Quyết định số 2279/QĐ-UBND 7/9/2016 của UBND tỉnh

76.250

24.788

51.462

35.212

 

16.250

51.462

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Điều chỉnh tăng để phù hợp với tổng mức đầu tư của dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 31/8/2023

II

Y tế, dân số và gia đình

 

266.725

53.525

185.000

85.000

 

46.463,359

131.463,359

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn I)

Quyết định số 3579/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh

266.725

53.525

185.000

85.000

 

46.463,359

131.463,359

Bệnh viện Y học cổ truyền

Điều chỉnh tăng cho phù hợp với Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

III

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

6.000

 

6.000

0,00

 

6.000

6.000

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án mở rộng, nâng cấp quy mô Trường Trung học phổ thông Trại Cau, Huyện Đồng Hỷ

Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2023 của HĐND tỉnh

6.000

 

6.000

0.00

 

6.000

6.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng về công nghiệp tỉnh

Điều chỉnh tăng để phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2023

IV

Các hoạt động kinh tế

 

238.929

197.060

41.869

17.657

 

22.000

39.657

 

 

a)

Giao thông

 

238.929

197.060

41.869

17.657

 

22.000

39.657

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông xóm Khe Cải - Suốt Khê, xã Vũ Chấn đi xóm Na Hấu, xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai

Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2023 của HĐND tỉnh

20.000

 

20.000

0,00

 

20.000

20.000

Ủy ban nhân dân huyện Võ Nhai

Điều chỉnh tăng để phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2023

*

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 đã hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.261 đoạn từ Km1+00 đến Km20+00, tỉnh Thái Nguyên

Các Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 30/10/2019. 3048/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh

218.929

197.060

21.869

17.657

 

2.000

19.657

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Bổ sung để đảm bảo phù hợp với giá trị hoàn thành của dự án

V

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

417.240

-

414.077

88.312

 

9.377

97.689

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trụ sở Hạt kiểm lâm Đại Từ

Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 31/8/2023 của HĐND tỉnh

12.240

 

9.077

0,00

 

9.077

9.077

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Điều chỉnh tăng để phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2023

2

Xây dựng Trụ sở làm việc khối các cơ quan tỉnh Thái Nguyên

Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 21/6/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh

405.000

 

405.000

88.312

 

300

88.612

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Điều chỉnh tăng để phù hợp với tổng mức đầu tư của dự án

VI

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

0,00

 

596

596

 

 

a)

Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

0,00

 

596

596

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Xiền. xã Yên Lạc; Đập Núi Phấn, xã Đông Đạt. huyên Phú Lương

Các Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 26/7/2012. 3936/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh

 

 

 

0.00

 

596

596

Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên

Bố trí để hoàn ứng vốn ứng trước ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 theo Văn bản số 5721/BKHĐT-TH ngày 19/7/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

PHỤ LỤC II

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
NGUỒN VỐN: THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SẮP XẾP LẠI NHÀ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (CẤP TỈNH QUẢN LÝ)

(Kèm theo Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/chương trình

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định phê duyệt dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh) giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh) giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương (thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn tỉnh) giai đoạn 2021 - 2025 của dự án sau khi điều chỉnh, bổ sung

Chủ đầu tư/ đơn vị thực hiện

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

 

TỔNG SỐ

 

319.592

53.525

237.867

70.268,610

53.536,641

53.536,641

70.268,610

 

 

A

ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN

 

52.867

 

52.867

70.268,610

53.536,641

 

16.731,969

 

 

1

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội

 

52.867

 

52.867

52.867

52.396,098

 

470,902

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Trung tâm Dạy nghề 20-10 phụ nữ tỉnh Thái Nguyên

Nghị quyết số 34/NQ-HĐND 20/7/2022 của HĐND tỉnh

52.867

 

52.867

52.867

52.396,098

 

470,902

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Không tiếp tục đầu tư theo Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh

II

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

17.401,610

1.140,543

 

16.261,067

 

 

*

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

 

17.401,610

1.140,543

 

16.261,067

 

Số kế hoạch dự phòng chưa phân bổ được giao tại Mục III, Phần B, Nghị Quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

B

ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN

 

266.725

53.525

185.000

0,00

0,00

53.536,641

53.536,641

 

 

1

Y tế, dân số và gia đình

 

266.725

53.525

185.000

0,00

0,00

53.536,641

53.536,641

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1)

Các Quyết định số 3579/QĐ-UBND ngày 31/10/2019, số 930/QĐ-UBND ngày 31/3/2021

266.725

53.525

185.000

0,00

0,00

53.536,641

53.536,641

Bệnh viện Y học cổ truyền

Điều chỉnh tăng cho phù hợp với Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 87/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 29/09/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Phạm Hoàng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/09/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản