Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 394/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 và Báo cáo số 400/BC-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Tại Phụ lục I kèm theo.

Điều 2. Dự toán ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Tại Phụ lục II, II.1, III, IV, V kèm theo.

Các cấp ngân sách chủ động cân đối, bố trí tỷ lệ vốn đối ứng theo quy định; huy động, lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.

Điều 3. Thống nhất danh mục dự án đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Tại Phụ lục VI kèm theo.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Tại Phụ lục VII kèm theo.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Tại Phụ lục VIII kèm theo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

PHỤ LỤC I

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2023

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

4

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

4

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo

%

6-8

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

3.1

Cấp huyện

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Huyện

1

3.2

Cấp xã

 

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

56.5

 

Trong đó:

 

 

 

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

27.1

 

Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu

%

8.3

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

Ghi chú

Trung ương giao

Địa phương giao

Giao đợt này

Giao sau khi đủ điều kiện (*)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

 

Tổng số

1,243,102

675,155

567,947

1,177,683

675,155

502,528

65,419

 

65,419

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

821,202

429,596

391,606

755,783

429,596

326,187

65,419

 

65,419

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025

283,570

141,429

142,141

283,570

141,429

142,141

 

 

 

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

138,330

104,130

34,200

138,330

104,130

34,200

 

 

 

 

Ghi chú: (*): Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo thủ tục theo quy định.

 

PHỤ LỤC II.1

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA THEO LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

Ghi chú

Tổng số

Trong đó chi tiết theo từng lĩnh vực sự nghiệp

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

Tổng số

567,947

139,968

25,543

15,565

365,428

21,443

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

142,141

33,785

6,680

7,181

94,495

 

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

12,144

 

 

 

12,144

 

 

-

Cấp huyện

12,144

 

 

 

12,144

 

 

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

38,935

 

 

 

38,935

 

 

-

Cấp huyện

38,935

 

 

 

38,935

 

 

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

24,353

 

 

7,181

17,172

 

 

-

Cấp tỉnh

1,061

 

 

718

343

 

 

-

Cấp huyện

23,292

 

 

6,463

16,829

 

 

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

34,698

26,234

 

 

8,464

 

 

-

Cấp tỉnh

6,277

5,247

 

 

1,030

 

 

-

Cấp huyện

28,421

20,987

 

 

7,434

 

 

5

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

17,780

 

 

 

17,780

 

 

-

Cấp huyện

17,780

 

 

 

17,780

 

 

6

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

6,680

 

6,680

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh

2,114

 

2,114

 

 

 

 

-

Cấp huyện

4,566

 

4,566

 

 

 

 

7

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

7,551

7,551

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh

2,264

2,264

 

 

 

 

 

-

Cấp huyện

5,287

5,287

 

 

 

 

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

391,606

106,183

18,863

8,384

236,733

21,443

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiểu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

20,646

 

 

 

20,646

 

 

-

Cấp huyện

20,646

 

 

 

20,646

 

 

2

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

194,976

 

 

 

194,976

 

 

-

Cấp tỉnh

86,295

 

 

 

86,295

 

 

 

Trong đó: Tập trung tại tỉnh chưa phân bổ

60,105

 

 

 

60,105

 

(*)

-

Cấp huyện

108,681

 

 

 

108,681

 

 

3

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

17,578

 

 

 

17,578

 

 

-

Cấp tỉnh

562

 

 

 

562

 

 

-

Cấp huyện

17,016

 

 

 

17,016

 

 

4

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

106,183

106,183

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh

58,208

58,208

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Tập trung tại tỉnh chưa phân bổ

5,314

5,314

 

 

 

 

(*)

-

Cấp huyện

47,975

47,975

 

 

 

 

 

5

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du

7,508

 

7,508

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh

4,505

 

4,505

 

 

 

 

-

Cấp huyện

3,003

 

3,003

 

 

 

 

6

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

7,712

 

 

7,712

 

 

 

-

Cấp tỉnh

7,712

 

 

7,712

 

 

 

7

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

17,183

 

 

 

 

17,183

 

-

Cấp tỉnh

10,309

 

 

 

 

10,309

 

-

Cấp huyện

6,874

 

 

 

 

6,874

 

8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

5,940

 

336

672

672

4,260

 

-

Cấp tỉnh

3,597

 

336

672

672

1,917

 

-

Cấp huyện

2,343

 

 

 

 

2,343

 

9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

13,880

 

11,019

 

2,861

 

 

-

Cấp tỉnh

6,407

 

4,860

 

1,547

 

 

-

Cấp huyện

7,473

 

6,159

 

1,314

 

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

34,200

 

 

 

34,200

 

 

-

Cấp tỉnh

5,504

 

 

 

5,504

 

 

-

Cấp huyện

28,696

 

 

 

28,696

 

 

Ghi chú: (*): Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo thủ tục theo quy định.

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Ghi chú

Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

KH năm 2023

Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới" (**)

Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (**)

 

TỔNG SỐ

1,243,102

675,155

567,947

138,330

104,130

92,190

10,000

1,940

34,200

283,570

141,429

142,141

821,202

429,596

391,606

 

I

Cấp tỉnh

274,298

79,483

194,815

7,444

1,940

 

 

1,940

5,504

31,709

19,993

11,716

235,145

57,550

177,595

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

28,427

10,512

17,915

2,664

1,940

 

 

1,940

724

343

 

343

25,420

8,572

16,848

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8,487

3,283

5,204

 

 

 

 

 

 

7,344

3,283

4,061

1,143

 

1,143

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

22,107

2,506

19,601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,107

2,506

19,601

 

4

Sở Công Thương

408

 

408

 

 

 

 

 

 

 

 

 

408

 

408

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

66,192

27,433

38,759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66,192

27,433

38,759

 

6

Sở Nội vụ

1,743

 

1,743

30

 

 

 

 

30

 

 

 

1,713

 

1,713

 

7

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

21,957

16,710

5,247

 

 

 

 

 

 

21,957

16,710

5,247

 

 

 

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11,313

6,252

5,061

500

 

 

 

 

500

 

 

 

10,813

6,252

4,561

 

9

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

2,200

 

2,200

2,200

 

 

 

 

2,200

 

 

 

 

 

 

 

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10,865

 

10,865

500

 

 

 

 

500

 

 

 

10,365

 

10,365

 

11

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1,325

779

546

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,325

779

546

 

12

Hội Nông dân tỉnh

500

 

500

200

 

 

 

 

200

 

 

 

300

 

300

 

13

Tỉnh đoàn

700

 

700

400

 

 

 

 

400

 

 

 

300

 

300

 

14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

185

 

185

100

 

 

 

 

100

 

 

 

85

 

85

 

15

Ban Dân vận Tỉnh ủy

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

16

Sở Thông tin và Truyền thông

3,536

1,169

2,367

650

 

 

 

 

650

1,347

 

1,347

1,539

1,169

370

 

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

18

Sở Tài chính

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

19

Sở Y tế

19,860

10,839

9,021

 

 

 

 

 

 

718

 

718

19,142

10,839

8,303

 

20

Sở Tư pháp

123

 

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123

 

123

 

21

Sở Giao thông Vận tải

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

23

Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

6,687

 

6,687

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,687

 

6,687

 

24

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

976

 

976

 

 

 

 

 

 

 

 

 

976

 

976

 

25

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

26

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

27

Công an tỉnh

1,085

 

1,085

200

 

 

 

 

200

 

 

 

885

 

885

 

28

Tập trung tại tỉnh chưa phân bổ

65,419

 

65,419

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65,419

 

65,419

(*)

II

Cấp huyện

968,804

595,672

373,132

130,886

102,190

92,190

10,000

 

28,696

251,861

121,436

130,425

586,057

372,046

214,011

 

1

Thành phố Kon Tum

44,469

23,461

21,008

21,219

17,223

17,223

 

 

3,996

8,463

 

8,463

14,787

6,238

8,549

 

2

Huyện Đăk Hà

82,850

46,414

36,436

11,755

8,105

8,105

 

 

3,650

10,416

 

10,416

60,679

38,309

22,370

 

3

Huyện Đăk Tô

71,336

37,076

34,260

5,469

3,039

3,039

 

 

2,430

8,139

 

8,139

57,728

34,037

23,691

 

4

Huyện Ngọc Hồi

73,625

45,341

28,284

30,761

28,366

28,366

 

 

2,395

6,264

 

6,264

36,600

16,975

19,625

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

192,019

124,892

67,127

13,150

10,000

 

10,000

 

3,150

71,972

42,218

29,754

106,897

72,674

34,223

 

6

Huyện Đăk Glei

112,222

68,265

43,957

5,789

3,039

3,039

 

 

2,750

11,011

 

11,011

95,422

65,226

30,196

 

7

Huyện Sa Thầy

77,023

40,695

36,328

7,342

4,052

4,052

 

 

3,290

11,696

 

11,696

57,985

36,643

21,342

 

8

Huyện Kon Rẫy

75,337

49,675

25,662

26,844

24,314

24,314

 

 

2,530

7,853

 

7,853

40,640

25,361

15,279

 

9

Huyện Kon Plông

125,842

84,492

41,350

6,319

3,039

3,039

 

 

3,280

59,784

38,897

20,887

59,739

42,556

17,183

 

10

Huyện Ia H'Drai

114,081

75,361

38,720

2,238

1,013

1,013

 

 

1,225

56,263

40,321

15,942

55,580

34,027

21,553

 

Ghi chú:

(*): Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo thủ tục theo quy định.

(**): Triển khai thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

Ghi chú

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

 

 

Dự án 1 (TDA 1)

Dự án 2

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

 

Dự án 7

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

283,570

141,429

142,141

133,580

121,436

12,144

38,935

24,353

17,172

7,181

54,691

19,993

34,698

42,944

16,710

26,234

2,300

9,447

3,283

6,164

17,780

6,680

4,490

2,190

7,551

4,920

2,631

 

I

Cấp tỉnh

31,709

19,993

11,716

 

 

 

 

1,061

343

718

26,270

19,993

6,277

21,957

16,710

5,247

414

3,899

3,283

616

 

2,114

1,347

767

2,264

1,475

789

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

343

 

343

 

 

 

 

343

343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

7,344

3,283

4,061

 

 

 

 

 

 

 

4,313

3,283

1,030

 

 

 

414

3,899

3,283

616

 

767

 

767

2,264

1,475

789

 

3

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

21,957

16,710

5,247

 

 

 

 

 

 

 

21,957

16,710

5,247

21,957

16,710

5,247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Y tế

718

 

718

 

 

 

 

718

 

718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

1,347

 

1,347

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,347

1,347

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

251,861

121,436

130,425

133,580

121,436

12,144

38,935

23,292

16,829

6,463

28,421

 

28,421

20,987

 

20,987

1,886

5,548

 

5,548

17,780

4,566

3,143

1,423

5,287

3,445

1,842

 

1

Thành phố Kon Tum

8,463

 

8,463

 

 

 

3,644

2,222

1,575

647

1,635

 

1,635

1,106

 

1,106

 

529

 

529

 

446

307

139

516

336

180

 

2

Huyện Đăk Hà

10,416

 

10,416

 

 

 

3,948

2,289

1,707

582

3,138

 

3,138

2,374

 

2,374

 

764

 

764

 

482

332

150

559

364

195

 

3

Huyện Đăk Tô

8,139

 

8,139

 

 

 

2,896

1,840

1,251

589

2,639

 

2,639

2,070

 

2,070

 

569

 

569

 

354

244

110

410

267

143

 

4

Huyện Ngọc Hồi

6,264

 

6,264

 

 

 

2,106

1,416

911

505

2,185

 

2,185

1,714

 

1,714

 

471

 

471

 

258

177

81

299

195

104

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

71,972

42,218

29,754

46,440

42,218

4,222

5,831

3,482

2,520

962

3,954

 

3,954

2,771

 

2,771

694

489

 

489

10,880

642

442

200

743

484

259

 

6

Huyện Đăk Glei

11,011

 

11,011

 

 

 

4,252

2,517

1,838

679

3,120

 

3,120

2,494

 

2,494

 

626

 

626

 

520

358

162

602

392

210

 

7

Huyện Sa Thầy

11,696

 

11,696

 

 

 

4,556

2,551

1,969

582

3,388

 

3,388

2,612

 

2,612

 

776

 

776

 

557

383

174

644

420

224

 

8

Huyện Kon Rẫy

7,853

 

7,853

 

 

 

2,794

1,729

1,208

521

2,593

 

2,593

2,141

 

2,141

 

452

 

452

 

341

235

106

396

258

138

 

9

Huyện Kon Plông

59,784

38,897

20,887

42,787

38,897

3,890

5,183

3,099

2,240

859

4,002

 

4,002

2,706

 

2,706

694

602

 

602

3,500

562

387

175

651

424

227

 

10

Huyện Ia H'Drai

56,263

40,321

15,942

44,353

40,321

4,032

3,725

2,147

1,610

537

1,767

 

1,767

999

 

999

498

270

 

270

3,400

404

278

126

467

305

162

 

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

- Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

4 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

5 Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

6 Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

7 Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

 

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3

Dự án 4 (TDA 1)

Dự án 5

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn ĐTPT

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 4

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

821,202

429,596

391,606

55,929

35,283

20,646

93,539

203,548

8,572

194,976

140,771

62,777

8,572

54,205

210,288

192,710

17,578

170,279

64,096

106,183

104,618

64,096

40,522

10,652

43,513

11,496

I

Cấp tỉnh

235,145

57,550

177,595

 

 

 

 

94,867

8,572

86,295

81,417

13,450

8,572

4,878

4,166

3,604

562

85,641

27,433

58,208

65,280

27,433

37,847

10,652

1,087

8,622

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

25,420

8,572

16,848

 

 

 

 

25,364

8,572

16,792

13,649

11,715

8,572

3,143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1,143

 

1,143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,087

 

1,087

 

 

 

 

1,087

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

22,107

2,506

19,601

 

 

 

 

543

 

543

 

543

 

543

 

 

 

10,564

 

10,564

 

 

 

1,942

 

8,622

4

Sở Công Thương

408

 

408

 

 

 

 

379

 

379

 

379

 

379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

66,192

27,433

38,759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66,136

27,433

38,703

65,280

27,433

37,847

856

 

 

6

Sở Nội vụ

1,713

 

1,713

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,684

 

1,684

 

 

 

1,684

 

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10,813

6,252

4,561

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10,365

 

10,365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1,325

779

546

 

 

 

 

271

 

271

 

271

 

271

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hội Nông dân tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

271

 

271

 

271

 

271

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh đoàn

300

 

300

 

 

 

 

271

 

271

 

271

 

271

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

85

 

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

1,539

1,169

370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Tài chính

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Y tế

19,142

10,839

8,303

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,166

3,604

562

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Tư pháp

123

 

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Giao thông Vận tải

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

6,687

 

6,687

 

 

 

 

6,687

 

6,687

6,687

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon

Plông

976

 

976

 

 

 

 

976

 

976

976

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

29

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Công an tỉnh

885

 

885

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

856

 

856

 

 

 

856

 

 

26

Tập trung tại tỉnh chưa phân bổ

65,419

 

65,419

 

 

 

 

60,105

 

60,105

60,105

 

 

 

 

 

 

5,314

 

5,314

 

 

 

5,314

 

 

II

Cấp huyện

586,057

372,046

214,011

55,929

35,283

20,646

93,539

108,681

 

108,681

59,354

49,327

 

49,327

206,122

189,106

17,016

84,638

36,663

47,975

39,338

36,663

2,675

 

42,426

2,874

1

Thành phố Kon Tum

14,787

6,238

8,549

1,933

1,311

622

 

1,293

 

1,293

 

1,293

 

1,293

4,430

3,856

574

4,679

 

4,679

52

 

52

 

4,566

61

2

Huyện Đăk Hà

60,679

38,309

22,370

6,223

3,428

2,795

10,217

8,246

 

8,246

3,700

4,546

 

4,546

23,262

21,468

1,794

9,807

2,243

7,564

2,497

2,243

254

 

7,024

286

3

Huyện Đăk Tô

57,728

34,037

23,691

3,846

2,603

1,243

7,220

15,310

 

15,310

11,497

3,813

 

3,813

20,837

19,380

1,457

7,671

3,721

3,950

3,878

3,721

157

 

3,512

281

4

Huyện Ngọc Hồi

36,600

16,975

19,625

1,715

1,230

485

7,220

12,126

 

12,126

11,136

990

 

990

5,676

5,287

389

6,870

1,485

5,385

1,535

1,485

50

 

5,268

67

5

Huyện Tu Mơ Rông

106,897

72,674

34,223

9,524

5,845

3,679

16,848

17,265

 

17,265

5,510

11,755

 

11,755

38,589

35,220

3,369

18,388

11,633

6,755

12,046

11,633

413

 

5,737

605

6

Huyện Đăk Glei

95,422

65,226

30,196

9,644

5,355

4,289

19,023

16,674

 

16,674

6,000

10,674

 

10,674

33,350

30,294

3,056

10,001

6,969

3,032

7,254

6,969

285

 

2,224

523

7

Huyện Sa Thầy

57,985

36,643

21,342

6,681

4,221

2,460

7,750

11,069

 

11,069

5,689

5,380

 

5,380

24,889

22,750

2,139

4,278

729

3,549

1,563

729

834

 

2,341

374

8

Huyện Kon Rẫy

40,640

25,361

15,279

5,568

3,202

2,366

 

4,741

 

4,741

886

3,855

 

3,855

20,404

18,879

1,525

7,497

2,471

5,026

2,771

2,471

300

 

4,495

231

9

Huyện Kon Plông

59,739

42,556

17,183

6,172

4,044

2,128

13,155

7,144

 

7,144

2,401

4,743

 

4,743

20,577

18,751

1,826

6,902

3,131

3,771

3,426

3,131

295

 

3,162

314

10

Huyện Ia H'Drai

55,580

34,027

21,553

4,623

4,044

579

12,106

14,813

 

14,813

12,535

2,278

 

2,278

14,108

13,221

887

8,545

4,281

4,264

4,316

4,281

35

 

4,097

132

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS - Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.

(*): Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo thủ tục theo quy định.

 

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số      /NQ-HĐND ngày      /12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

Ghi chú

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 8

Dự án 9

Dự án 10

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

 

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

25,372

17,864

7,508

14,947

7,235

7,712

17,183

8,446

2,506

5,940

4,186

2,506

1,680

4,260

21,671

7,791

13,880

9,377

9,433

7,791

1,642

2,861

 

I

Cấp tỉnh

10,757

6,252

4,505

14,947

7,235

7,712

10,309

6,103

2,506

3,597

4,186

2,506

1,680

1,917

8,355

1,948

6,407

3,760

3,048

1,948

1,100

1,547

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

 

56

 

 

 

 

56

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

 

56

 

 

 

 

56

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

6,103

2,506

3,597

4,186

2,506

1,680

1,917

4,897

 

4,897

3,385

821

 

821

691

 

4

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

 

56

 

 

 

 

56

 

6

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10,757

6,252

4,505

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

 

56

 

 

 

 

56

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

10,309

 

 

 

 

 

 

 

56

 

56

 

 

 

 

56

 

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,054

779

275

 

1,025

779

246

29

 

10

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

11

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

 

85

 

 

 

 

85

 

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,539

1,169

370

281

1,202

1,169

33

56

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

16

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

17

Sở Y tế

 

 

 

14,947

7,235

7,712

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

18

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123

 

123

94

 

 

 

29

 

19

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

24

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

25

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

 

29

 

26

Tập trung tại tỉnh chưa phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*)

II

Cấp huyện

14,615

11,612

3,003

 

 

 

6,874

2,343

 

2,343

 

 

 

2,343

13,316

5,843

7,473

5,617

6,385

5,843

542

1,314

 

1

Thành phố Kon Tum

1,268

1,048

220

 

 

 

256

176

 

176

 

 

 

176

752

23

729

647

25

23

2

80

 

2

Huyện Đăk Hà

724

431

293

 

 

 

744

177

 

177

 

 

 

177

1,279

522

757

587

570

522

48

122

 

3

Huyện Đăk Tô

685

490

195

 

 

 

605

234

 

234

 

 

 

234

1,320

623

697

503

681

623

58

136

 

4

Huyện Ngọc Hồi

1,918

1,625

293

 

 

 

163

203

 

203

 

 

 

203

709

128

581

513

140

128

12

56

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

2,226

1,762

464

 

 

 

1,280

323

 

323

 

 

 

323

2,454

1,366

1,088

706

1,492

1,366

126

256

 

6

Huyện Đăk Glei

2,994

2,457

537

 

 

 

1,198

271

 

271

 

 

 

271

2,267

1,128

1,139

809

1,233

1,128

105

225

 

7

Huyện Sa Thầy

602

431

171

 

 

 

907

279

 

279

 

 

 

279

1,530

762

768

538

833

762

71

159

 

8

Huyện Kon Rẫy

631

411

220

 

 

 

628

187

 

187

 

 

 

187

984

398

586

460

435

398

37

89

 

9

Huyện Kon Plông

3,327

2,839

488

 

 

 

744

306

 

306

 

 

 

306

1,412

636

776

577

695

636

59

140

 

10

Huyện Ia H'Drai

240

118

122

 

 

 

349

187

 

187

 

 

 

187

609

257

352

277

281

257

24

51

 

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

10 Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

ĐTPT nguồn NSTW năm 2023 (*)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

104,130

 

I

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

1,940

 

1

Đầu tư nhà kho, xưởng sơ chế sản phẩm cà phê, lúa gạo Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Đak Kan

Xã Đăk Kan, Ngọc Hồi

 

 

2

Đầu tư nhà kho, xưởng sơ chế sản phẩm mắc ca của Hợp tác xã Mắc Ca Nhân Hoà

Xã Kon Đào, Đăk Tô

 

 

II

Thành phố Kon Tum

 

17,223

 

1

Đường trục thôn thôn Trung Nghĩa Đông (Từ nhà Hoàng Du Lịch đến nhà Phan Thanh Giảng)

Xã Kroong

 

 

2

Đường trục thôn thôn Trung Nghĩa Tây (Từ nhà Ngô Hữu Công đến nhà Trần Thị Thanh Liễu)

Xã Kroong

 

 

3

Đường đi khu sản xuất số 1 ra hồ chứa Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ wa

 

 

4

Đường nội thôn (từ nhà ông Nhà ô.Trieh đến đất ông Banh)

Xã Đăk Rơ wa

 

 

5

Đường nội thôn số 4 thôn Kon Tum Kơ Pơng 2

Xã Đăk Rơ wa

 

 

6

Đường nội thôn số 6 thôn Kon Tum Kơ Pơng 2

Xã Đăk Rơ wa

 

 

7

Điểm trường mầm non Thôn Kon Jơdri

Xã Đăk Rơ wa

 

 

8

Điểm trường tiểu học Thôn Kon Ktu

Xã Đăk Rơ wa

 

 

9

Điểm trường mầm non Thôn Kon Tum Kơ Pơng

Xã Đăk Rơ wa

 

 

10

Trường TH-THCS Đăk Rơ Wa (cơ sở THCS), thành phố Kon Tum

Xã Đăk Rơ Wa

 

 

11

Điện chiếu sáng đường GTNT thôn Kon Hring, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

12

Điện chiếu sáng đường GTNT thôn Kon Mơ Nay Kơ Tu 2, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

13

Điện chiếu sáng công lộ đoạn từ Quốc lộ 24 cũ đi đến thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

14

Điện chiếu sáng đường GTNT thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

15

Điện chiếu sáng đường GTNT thôn Kon Drei, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

16

Trường TH-THCS Đăk Blà (cơ sở tiểu học), thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

17

Tuyến đường từ nhà bà Nguyễn Thị Phụng đến nhà Y Kanh

Xã Vinh Quang

 

 

18

Tuyến đường từ nhà A Hrul đến đối diện nhà ông A Truih

Xã Vinh Quang

 

 

19

Tuyến đường từ nhà Y Bư đến nhà Y Ta

Xã Vinh Quang

 

 

20

Tuyến đường từ nhà Đồ Gỗ Tùng Hằng đến nhà Nguyễn Văn Trường

Xã Vinh Quang

 

 

21

Đường GTNT thôn Jơ Drợp (Từ nhà A Tứi đến nhà A Cương)

Xã Đăk Năng

 

 

22

Đường GTNT thôn Jơ Drợp (Từ nhà A Mui đến nhà ông Nguyễn Văn Thiệu)

Xã Đăk Năng

 

 

23

đường GTNT thôn Ia Hội (Từ nhà ông Nguyễn Sang đến nhà ông Nguyễn Trường sơn)

Xã Đăk Năng

 

 

24

Đường từ nhà ông Lê Trọng Ý đến nhà ông A Hùng

Xã Hòa Bình

 

 

25

Từ đường nhựa đi thôn Plei dơng đến nhà ông A Phải

Xã Hòa Bình

 

 

26

Từ đường đi Ya Chim đến nhà ông Lê Văn Trung

Xã Hòa Bình

 

 

27

Đường số 5 Thôn Đak krăk

Xã Hòa Bình

 

 

28

Đường liên xã từ trụ sở UBND xã Chư Hreng qua khu giãn dân xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum

Xã Chư Hreng

 

 

29

Tuyến đường từ rẫy ông Thư ra suối

Xã Đăk Cấm

 

 

30

Tuyến đường từ cây Đa ra suối

Xã Đăk Cấm

 

 

31

Đoạn từ nhà ông Keo đến nhà ông Avelo

Xã Đăk Cấm

 

 

32

Đầu tư xây dựng cầu tràn dân sinh trên địa bàn xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Cấm

 

 

33

Đường Ngõ Xóm 2 (đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Lường đến nhà ông Phan Văn Thế và đoạn từ nhà ông Mai Ngọc Nhuận đến nhà ông Nguyễn Văn Thùy)

Xã Ia Chim

 

 

34

Đường ngõ xóm số 6 (đoạn từ nhà ông Phan Viết Dũng đến nhà bà Lê Thị Tuyết Nhung)

Xã Ia Chim

 

 

35

Đường Ngõ Xóm 1 (đoạn từ nhà ông A Khum đến nhà ông A Dao và nhà ông A Núi đến nhà ông A Kui)

Xã Ia Chim

 

 

36

Đường Ngõ Xóm số 2 (đoạn từ nhà ông A Wunh đến nhà ông A Phen)

Xã Ia Chim

 

 

37

Đường trục thôn số 4 thôn Kon Hơ Ngol Kơ Lah QH

Xã Ngok Bay

 

 

38

Đường trục thôn số 1 thôn Măng La

Xã Ngok Bay

 

 

39

Đường trục thôn số 2 thôn Măng La

Xã Ngok Bay

 

 

40

Đường trục thôn số 3 thôn Măng La

Xã Ngok Bay

 

 

41

Đường trục thôn số 2 thôn Đăk Rơ Đe

Xã Ngok Bay

 

 

42

Đường trục thôn số 3 thôn Đăk Rơ Đe

Xã Ngok Bay

 

 

43

Đường trục thôn số 4 thôn Plei Klech

Xã Ngok Bay

 

 

44

Trường tiểu học Đặng Trần Côn, thành phố Kon Tum

Xã Ngok Bay

 

 

45

Tuyến đường đi sản xuất thôn 8

Xã Đoàn Kết

 

 

46

Trường mầm non Hoa Mai, thành phố Kon Tum

Xã Đoàn Kết

 

 

III

Huyện Đăk Hà

 

8,105

 

1

Đường nội bộ thôn Kon Năng Treang

Xã Đăk Ui

 

 

2

Làm mới nhà rông thôn Mnhuô Mriang

Xã Đăk Ui

 

 

3

Đường đi khu sản xuất Đăk Mô

Xã Đăk Ui

 

 

4

Đường GTNT từ nhà ông Ngọc đến nhà ông A Klơi thôn Đăk Kơ Đêm

Xã Đăk Ui

 

 

5

Nhà bếp ăn và các hạng mục khác Trường Mầm non xã Đăk Ui

Xã Đăk Ui

 

 

6

Đường từ rẫy nhà ông Tâm đến nhà ông Sáng

Xã Hà Mòn

 

 

7

Đường từ rẫy ông Sính đến rẫy ông Tùng

Xã Hà Mòn

 

 

8

Đường từ nhà ông Hằng đến đất nhà ông Túc

Xã Hà Mòn

 

 

9

Đường từ rẫy ông Lực đến rẫy ông Đĩnh

Xã Hà Mòn

 

 

10

Đường từ nhà ông Bình đến đập Đăk Xít

Xã Hà Mòn

 

 

11

Đường từ rẫy ông Lực đến rẫy ông Thành

Xã Hà Mòn

 

 

12

Đường từ QL14 đến nhà ông Ấn

Xã Hà Mòn

 

 

13

Đường từ QL14 đến đất ông Hùng

Xã Hà Mòn

 

 

14

Đường từ nhà ông Đá đến nhà ông Phú

Xã Hà Mòn

 

 

15

Đường từ nhà bà Tường đến cầu tạm thôn 3

Xã Hà Mòn

 

 

16

Đường từ nhà ông Hùng đến nhà ông Hạp

Xã Đăk Mar

 

 

17

Cuối đường xóm 7 đến nhà ông Đẹp

Xã Đăk Mar

 

 

18

Đường từ nhà ông Đỗ Văn Vững đến nhà Vũ Quang Pháp

Xã Đăk Mar

 

 

19

Đường từ nhà A Sur đến nhà A Thiêng thôn Đăk Mút; Hạng mục: đường bê tông xi măng

Xã Đăk Mar

 

 

20

Đường từ nhà A Giáo đến nhà A Tum thôn Đăk Mút; Hạng mục: đường bê tông xi măng

Xã Đăk Mar

 

 

21

Đường từ nhà Y Na đến nhà A Thương thôn Đăk Mút; Hạng mục: đường bê tông xi măng

Xã Đăk Mar

 

 

22

Đường từ nhà A Wing đến nhà A Nhân thôn Kon Gung; Hạng mục: đường bê tông xi măng

Xã Đăk Mar

 

 

23

Xây mới nhà rông thôn Kon Gung, xã Đăk Mar

Xã Đăk Mar

 

 

24

Công trình đường GTNT thôn 6 (Đoạn từ nhà ông Vĩnh đến giáp mương bê tông)

Xã Đăk La

 

 

25

Công trình đường GTNT thôn 6 (Đoạn từ nhà ông Đại đến nhà ông Hòa)

Xã Đăk La

 

 

26

Công trình đường GTNT thôn 7 (Đoạn từ nhà ông Toàn đến nhà ông Lực)

Xã Đăk La

 

 

27

Công trình đường GTNT thôn 7 (Đoạn từ nhà ông Lộc đến nhà ông Chuyên)

Xã Đăk La

 

 

28

Công trình đường GTNT thôn 7 (Đoạn từ nhà ông Thạch đến nhà ông Tình)

Xã Đăk La

 

 

29

Công trình đường GTNT thôn 7 (Đoạn từ nhà ông Binh đến nhà bà Tàu)

Xã Đăk La

 

 

30

Đường nội đồng thôn 4, xã Đăk La (Đoạn từ giáp đường bê tông đến suối Đăk

Rang)

Xã Đăk La

 

 

31

Đường giao thông nông thôn thôn Tân Lập A, xã ĐăkHring; hạng mục: Đường bê tông xi măng từ nhà ông Định đến nhà ông Chương

Xã Đăk Hring

 

 

32

Đường giao thông nông thôn thôn Tân Lập A, xã ĐăkHring; hạng mục: Đường bê tông xi măng từ nhà ông Khánh đến nhà ông Ái

Xã Đăk Hring

 

 

33

Nhà văn hóa thôn Tân Lập B, xã ĐăkHring; Hạng mục: Nhà hội trường, tường rào khuôn viên hội trường

Xã Đăk Hring

 

 

34

Đường GTNT Từ nhà ông Khiết đến nhà ông Khêu

Xã Đăk Ngọk

 

 

35

Đường GTNT Từ nhà ông Xuân đến suối Đăk Tôm

Xã Đăk Ngọk

 

 

36

Đường GTNT Từ nhà ông Thể đến nhà bà Nga

Xã Đăk Ngọk

 

 

37

Đường GTNT Đăk Kđem đoạn Từ thôn Đăk Kđem đi khu sản xuất

Xã Đăk Ngọk

 

 

38

Đường GTNT Đăk Lợi đoạn Từ nhà ông Cười đến nhà ông Kính

Xã Đăk Ngọk

 

 

IV

Huyện Đăk Tô

 

3,039

 

1

Lập quy hoạch điều chỉnh xây dựng nông thôn mới xã Diên Bình

Xã Diên Bình

 

 

2

Hội trường thôn 4 hạng mục: Xây dựng hội trường và nhà vệ sinh

Xã Diên Bình

 

 

3

Đường nội thôn 1 (đoạn nhà ông Dần đến nhà bà Năm)

Xã Tân Cảnh

 

 

4

Đường TĐ 24 đến nhà ông Điền thôn 2

Xã Tân Cảnh

 

 

5

Đường nội thôn (nhà ông Mai Xuân Liêm)

Xã Kon Đào

 

 

6

Đường đi sản xuất Đăk Lung (đoạn 5 từ rẫy cao su ông A Dem đến rẫy cà phê ông A Pho)

Xã Kon Đào

 

 

7

Trường Tiểu học Lê Văn Tám (Điểm trường thôn Đăk Kang Peng), xã Diên Bình

Xã Diên Bình

 

 

V

Huyện Ngọc Hồi

 

28,366

 

1

Nâng cấp sửa chữa một số hạng mục khu du lịch cộng đồng thôn Đăk Răng, xã Đăk Dục

Xã Đăk Dục

 

DA chuyển

2

Đường vào khu sản xuất thôn Tà Pook, xã Đắk Nông

Xã Đăk Nông

 

DA chuyển

3

Đường giao thông trục thôn Hòa Bình (Nhánh 1), xã Đắk Kan

Xã Đăk Kan

 

DA chuyển

4

Sân vận động trung tâm xã Sa Loong

Xã Sa Loong

 

DA chuyển

5

Nâng cấp, mở rộng trường THCS Sa Loong (THCS Nguyễn Huệ)

Xã Sa Loong

 

DA chuyển

6

Đường vào khu sản xuất thôn Giang Lố 1 đi 200A

Xã Sa Loong

 

DA chuyển

7

Đường giao thông nông thôn (đấu nối thôn Kon Khôn đến thôn Bắc Phong)

Xã Pờ Y

 

DA chuyển

8

Đường đi Nghĩa trang nhân dân thôn Bắc Phong

Xã Pờ Y

 

DA chuyển

9

Đường giao thông thôn Măng Tôn (Nhánh 3)

Xã Pờ Y

 

DA chuyển

10

Đường giao thông nông thôn thôn KeiJoi, xã Đắk Xú

Xã Đăk Xú

 

DA chuyển

11

Đường giao thông nông thôn thôn Đắk Tang

Xã Đăk Xú

 

DA chuyển

12

Đường trung tâm thị trấn Plei Kần (điểm đầu giao tại Km 1485 850 đường Hồ Chí Minh, điểm cuối giao tại Km 1489 500 đường Hồ Chí Minh)

Thị trấn Plei Kần

 

DA chuyển tiếp

13

Đường vào khu xử lý bãi rác tập trung của huyện

Xã Đăk Kan

 

DA chuyển

14

Bê tông sân thể thao thôn Nông Chả

Xã Đăk Dục

 

 

15

Bê tông hóa đường liên thôn Dục Nhầy 1-Ngọc Hiệp

Xã Đăk Dục

 

 

16

Bê tông hóa đường giao thông thôn Dục Nội

Xã Đăk Nông

 

 

17

Sân bóng chuyền thôn Dục Nội và Đăk Giàng

Xã Đăk Nông

 

 

18

Đường giao thông trục thôn Hào Phú

Xã Đăk Kan

 

 

19

Đầu tư nâng cấp nước sinh hoạt tập trung thôn Hòa Bình, xã Đăk Kan

Xã Đăk Kan

 

 

20

Sửa chữa nâng cấp thủy lợi Đăk Rơ Ling 2, xã Đăk Dục

Xã Đăk Dục

 

 

21

Sửa chữa nâng cấp thủy lợi Đăk Bông

Xã Đăk Nông

 

 

22

Sửa chữa nâng cấp công trình cấp công trình nước sinh hoạt thôn Giang Lố 1, Sa Loong

Xã Sa Loong

 

 

VI

Huyện Tu Mơ Rông

 

10,000

 

1

Đường đi khu sản xuất Đăk Ter thôn Kon Pia (đoạn từ nhà Nguyễn Hữu Hiệp)

Xã Đăk Hà

 

 

2

Đường đi khu sản xuất Tê Tri thôn Ngọc Leang (đoạn từ nhà Y Hnon)

Xã Đăk Hà

 

 

3

Đường nội thôn Đăk Pơ Trang

Xã Đăk Hà

 

 

4

Đường nội thôn ĐăK Hà (đoạn vào nhà Bek)

Xã Đăk Hà

 

 

5

Sân thể thao thôn Kon Pia

Xã Đăk Hà

 

 

6

Sân thể thao thôn Ngọc Leang

Xã Đăk Hà

 

 

7

Sân thể thao thôn Đăk Siêng

Xã Đăk Hà

 

 

8

Sân thể thao thôn Tu Mơ Rông

Xã Đăk Hà

 

 

9

Sân thể thao thôn Đăk Pơ Trang

Xã Đăk Hà

 

 

10

Sân thể thao thôn Kon Ling

Xã Đăk Hà

 

 

11

Sân thể thao thôn Ty Tu

Xã Đăk Hà

 

 

12

Sân thể thao thôn Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

 

13

Đường đi khu sản xuất Te Pô Bô thôn Đăk Pơ Trang (đoạn nối tiếp)

Xã Đăk Hà

 

 

14

Đường đi khu sản xuất Ter Rặ thôn Đăk Siêng (đoạn từ rẫy nhà A Hun)

Xã Đăk Hà

 

 

15

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Tea Prea thôn Kon Ling

Xã Đăk Hà

 

 

16

Đường nội thôn Long Hy

Xã Măng Ri

 

 

17

Thủy lợi Long Va, thôn Chung Tam (làm mới đập đầu mối và kênh)

Xã Măng Ri

 

 

18

Thủy lợi Ti Neang, thôn Pu Tá (làm mới đập đầu mối và kênh)

Xã Măng Ri

 

 

19

Khu thể thao thôn Pu Tá

Xã Măng Ri

 

 

VII

Huyện Đăk Glei

 

3,039

 

1

Cầu treo dân sinh thôn Đăk Nai

Xã Đăk Môn

 

DA chuyển

2

Sân thể thao thôn Đăk Ven (sân bóng chuyền)

Xã Đăk Pek

 

 

3

Làm mới đường nội thôn Đông Thượng

Xã Đăk Pek

 

 

4

Làm mới đường nội thôn Măng Rao

Xã Đăk Pek

 

 

5

Xây dựng mới 02 phòng học thuộc trường tiểu học xã Đăk kroong điểm trường thôn Đăk Túc

Xã Đăk Kroong

 

 

6

Đường GTNT nhánh 1 nối dài từ đường bê tông đi KSX thôn Đăk Sút

Xã Đăk Kroong

 

 

VIII

Huyện Sa Thầy

 

4,052

 

1

Đường sản xuất thôn Nghĩa Dũng (Đoạn từ nhà ông Mừng đến rẫy ông Giảng)

Xã Sa Nghĩa

 

DA chuyển

2

Đường đi khu sản xuất thôn Sơn An (Đoạn từ nhà ông Phạm Văn Quân đến rẫy ông Huỳnh Đức)

Xã Sa Sơn

 

DA chuyển

3

Đường đi khu sản xuất thôn 1 (Đoạn từ rẫy bà Đào đến rẫy ông Thái Văn Lực)

Xã Sa Sơn

 

 

4

Đường đi khu sản xuất Thôn Bar gốc (Đoạn từ rẫy ông A Điuh đến rẫy ông Trần Văn Dương)

Xã Sa Sơn

 

 

5

Đường sản xuất thôn Đức Lý (đoạn từ Hội trường thôn đến giáp Vườn quốc gia Chư Mom Ray)

Xã Sa Nhơn

 

 

6

Đường sản xuất khu vực cầu treo thôn Nhơn Khánh (đoạn nối tiếp)

Xã Sa Nhơn

 

 

7

Đường đi khu sản xuất thôn Bình Trung (Đoạn từ rẫy ông Đông đến rẫy ông Hùng; Đoạn từ rẫy Ông Lộc đến rẫy ông Thành)

Xã Sa Bình

 

 

8

Đường đi khu Sản xuất thôn Bình Trung (Đoạn từ rẫy bà Liên đi khu sản xuất Hố heo)

Xã Sa Bình

 

 

9

Trường mầm non Hoa Sen, xã Sa Nghĩa. Hạng mục: Nhà hiệu bộ và hạng mục phụ trợ

Xã Sa Nghĩa

 

 

IX

Huyện Kon Rẫy

 

24,314

 

1

Cụm loa thôn 4 kết nối truyền hình xã

Xã Tân Lập

 

DA chuyển

2

Cụm loa kết nối truyền thanh xã Đăk Pne (Sửa chữa hệ thống truyền thanh xã Đắk Pne) các thôn còn lại)

Xã Đăk Pne

 

DA chuyển

3

Tường rào trường Tiểu học xã Tân Lập

Xã Tân Lập

 

 

4

Tường rào trường THCS xã Tân Lập

Xã Tân Lập

 

 

5

Đường đi KSX sau Huyện đội

Xã Đăk Ruồng

 

 

6

Đường đi khu sản xuất thôn 8 (đoạn nối tiếp) xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

 

 

7

Đường đi khu sản xuất Brai nối dài Thôn Kon Rá

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

8

Đường đi khu sản Xuất Nước Ná nối dài Thôn Kon Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

9

Đường đi khu sản Xuất lên đập thuỷ điện Thôn Kon Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

10

Mở rộng, nâng cấp công trình nghĩa trang nhân dân huyện Kon Rẫy

Xã Tân Lập

 

 

11

Đầu tư bổ sung điện công lộ tại thôn 8, 9,10,11 xã Đăk Ruồng

Xã Đăk Ruồng

 

 

12

Trường THCS Đăk Ruồng

Xã Đăk Ruồng

 

 

13

Mở rộng, nâng cấp công trình nghĩa trang nhân dân Đăk Ruồng - Tân Lập

Xã Đăk Ruồng

 

 

14

Trường THCS Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

 

 

15

Cụm loa kết nối đài truyền thanh xã

Xã Đăk Tờ Re

 

 

16

Đường đi khu sản xuất Đăk Giao, xã Đăk Pne

Xã Đăk Pne

 

 

17

Đường đi khu sản xuất Đăk Nâm, thôn 2, xã Đăk Pne

Xã Đăk Pne

 

 

18

Đường đi khu sản xuất thôn 3 (Đăk Móa), xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

19

Cụm loa kết nối đài truyền thanh xã

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

20

Sửa chữa NSH Kon Lỗ, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường DH 26 thị trấn Đăk Rve

Thị trấn Đăk Rve

 

 

22

Cụm loa kết nối đài truyền thanh

Thị trấn Đăk Rve

 

 

X

Huyện Kon Plông

 

3,039

 

1

Thủy lợi Đăk Giắc thôn Đăk Pờ Rồ

Xã Đăk Tăng

 

 

2

Đường đi khu sản xuất nước Nong

Xã Pờ Ê

 

 

XI

Huyện Ia H'Drai

 

1,013

 

1

Đường vào khu sản xuất N3, thôn 1, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

2

Đường vào khu sản xuất số 2, thôn Ia Muung, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

Ghi chú: (*) Các địa phương chủ động đối ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án.

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

ĐTPT nguồn NSTW năm 2023 (*)

Ghi chú

 

Tổng cộng

 

141,429

 

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

 

121,436

 

I.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

 

121,436

 

(1)

Huyện Tu Mơ Rông

 

42,218

 

1

Khu Văn hóa, kết hợp dụng cụ thể dục thể thao, xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

2

Quảng trường kết hợp Khu thể thao xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

3

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Chum 2

Xã Tê Xăng

 

DA chuyển tiếp

4

Đường liên thôn từ thôn Tu Cấp vào thôn Đăk Ka - Văn Sang - Đăk Neang, xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

 

DA chuyển tiếp

5

Đường đi khu sản xuất, thác Siu Puông, xã Đăk Na

Xã Đăk Na

 

DA chuyển tiếp

6

Đường đi khu sản xuất Đăk Chum 1, xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

 

DA chuyển tiếp

7

Nâng cấp, sửa chữa nước sinh hoạt thôn Tam Rin

Xã Ngọk Yêu

 

 

8

Khu văn hóa thể thao xã Đăk Sao

Xã Đăk Sao

 

 

9

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Riếp 1, xã Đăk Na

Xã Đăk Na

 

 

10

Khu văn hóa thể thao xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

 

 

11

Trung tâm giáo dục thường xuyên - giáo dục nghề nghiệp

Xã Đăk Hà

 

 

12

cấp nước sinh hoạt các thôn xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

 

13

Nâng cấp, Sửa chữa công trình thoát nước, vỉa hè các tuyến đường khu trung tâm huyện

Xã Đăk Hà

 

 

14

Nâng cấp sửa chữa đường nội thôn Mô Pành

Xã Đăk Rơ Ông

 

 

15

Đường trục đi KSX thôn Kon Hia 1 (Đoạn chân đèo Vân Loan)

Xã Đăk Rơ Ông

 

 

16

Sửa chữa nâng cấp đường đi khu sản xuất thôn Mô Za (Toàn tuyến 2km)

Xã Ngọk Lây

 

 

17

Hội trường Đa Năng Xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

 

18

Đường đi khu sản xuất Đăk Psi thôn Ba Tu 2 (đoạn nối tiếp), xã Ngọk Yêu

Xã Ngọk Yêu

 

 

19

Hội trường Đa Năng Xã Tê Xăng

Xã Tê Xăng

 

 

20

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ thôn Pu Tá đi làng cũ

Xã Măng Ri

 

 

21

Nâng cấp sửa chữa đường nội thôn Pu Tá

Xã Măng Ri

 

 

22

Hội trường Đa Năng Xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

 

 

23

Cầu treo Đăk Tu thôn Kon Cung

Xã Đăk Sao

 

 

24

Hội trường Đa Năng Xã Đăk Na

Xã Đăk Na

 

 

25

Hội trường Đa Năng Xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

 

 

26

Khu văn hóa thể thao xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

 

 

27

Khu văn hóa thể thao xã Tê Xăng

Xã Tê Xăng

 

 

(2)

Huyện Ia H'Drai

 

40,321

 

1

Đường GTNT thôn 3 (Điểm dân cư số 7 mở rộng)

Xã Ia Đal

 

DA chuyển tiếp

2

Trường mầm non khu trung tâm hành chính huyện

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

3

Trường TH-THCS khu trung tâm hành chính huyện

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

4

Nghĩa trang nhân dân huyện

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

5

Nhà văn hóa thể thao và sân vận động trung tâm huyện

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

6

Cầu suối đá huyện

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

7

Đường GTNT làng thanh niên Thôn 3, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

8

Đường vào khu sản xuất số 1 Thôn 1, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

9

Đường GTNT thôn Ia Der Giai đoạn 1 (Đường vào đội 12)

Xã Ia Đal

 

 

10

Đường giao thông thôn làng nú đi điểm dân cư số 66 thôn Ia Dơr, xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

 

 

11

Đường giao thông thôn đi sản xuất thôn 7, xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

 

 

(3)

Huyện Kon Plông

 

38,897

 

1

Đường ĐH34 từ Km10 380 - Km15 đấu nối TL676)

Xã Măng Cành

 

DA chuyển tiếp

2

Đường đi khu sản xuất nước năng thôn Kon Xủh

Thị trấn Măng Đen

 

 

3

Đường đi khu sản xuất nước tơ thôn Kon Brẫy (nối tiếp)

Thị trấn Măng Đen

 

 

4

Đường đi khu sản xuất Đắk Ni thôn Kon Leang

Thị trấn Măng Đen

 

 

5

Đường đi khu sản xuất nước meo

Xã Hiếu

 

 

6

Đường nội thôn nhánh 1 Vi Choong

Xã Hiếu

 

 

7

Đường nội thôn nhánh 1 Tu Cần

Xã Hiếu

 

 

8

Thủy lợi nước tư

Xã Hiếu

 

 

9

Đường đi khu sản xuất nước Pa Cao

Xã Pờ Ê

 

 

10

Đường đi khu sản xuất nước D Rong

Xã Pờ Ê

 

 

11

Đường đi khu sản xuất nước Ra Hách

Xã Pờ Ê

 

 

12

Đường đi khu sản xuất Nước Bỏ thôn Kon Tu Ma

Xã Măng Cành

 

 

13

Thủy lợi Ri P Luông, thôn Kon Chênh

Xã Măng Cành

 

 

14

Thủy lợi Ri Gâm thôn Kon Kum

Xã Măng Cành

 

 

15

Cầu treo Nước Lô thôn Kon Năng

Xã Măng Cành

 

 

16

Đường đi khu sản xuất Nước Gỗ thôn Kon Chênh đoạn 2 dài 1.290 m

Xã Măng Cành

 

 

17

Đường đi khu sản xuất Nước Re thôn Vi Rơ Ngheo

Xã Đăk Tăng

 

 

18

Cầu treo Măng Móc 2 thôn Đăk Pờ Rồ

Xã Đăk Tăng

 

 

19

Cầu treo đi khu sản xuất cánh đồng nước Koi Ró thôn Vi Rơ Ngheo

Xã Đăk Tăng

 

 

20

Đường đi khu sản xuất Măng Púi thôn Đăk Pờ Rồ

Xã Đăk Tăng

 

 

21

Đường GTNT thôn Đắk Dắt

Xã Măng Bút

 

 

22

Nhà văn hóa trung tâm xã

Xã Măng Bút

 

 

23

Khu thể thao trung tâm xã

Xã Măng Bút

 

 

24

Đường GTNT thôn Tu Nông nối tiếp

Xã Măng Bút

 

 

25

Nâng cấp đường GTNT thôn Văng Loa

Xã Măng Bút

 

 

26

Đuồng đi khu sản xuất Đắk Ang (Đoạn nối cầu treo cuối làng)

Xã Đăk Ring

 

 

27

Thủy lợi Nước Cai, thôn Nước Doa

Xã Đăk Ring

 

 

28

Đường đi khu sản xuất nhánh 1 thôn Đăk Lai

Xã Đăk Nên

 

 

29

Đường đi sản xuất thôn Tu thôn lên làng cũ

Xã Đăk Nên

 

 

30

Đường đi khu sản xuất thôn Điek Tà Âu

Xã Ngọc Tem

 

 

31

Kênh mương thủy lợi Nước Trưới

Xã Ngọc Tem

 

 

32

Đường đi khu sản xuất thôn Điek Kua

Xã Ngọc Tem

 

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

19,993

 

II.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

16,710

 

(1)

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

 

16,710

 

1

Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Kon Tum

 

DA chuyển tiếp

II.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

 

3,283

 

(1)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

3,283

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng, nâng cấp các cơ sở dữ liệu phần mềm, giai đoạn 2021-2025

Kon Tum

 

DA chuyển tiếp

Ghi chú: (*) Các địa phương chủ động đối ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án.

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI  VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

 

TT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm

Ghi chú

 

 

TỔNG SỐ

 

429,596

 

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 

35,283

 

 

(1)

Huyện Tu Mơ Rông

 

5,845

 

 

1

Nước sinh hoạt tập trung khu tái định cư Ba Khen-Long Tro xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

 

DA chuyển tiếp

 

2

Nước sinh hoạt tập trung Thôn Long Hy 2 - xã Măng Ri

Xã Măng Ri

 

DA chuyển tiếp

 

3

Hỗ trợ nhà ở

Trên địa bàn các xã

 

 

 

4

Hỗ trợ đất ở

Trên địa bàn các xã

 

 

 

5

Hỗ trợ đất sản xuất

Trên địa bàn các xã

 

 

 

6

Nâng cấp, sửa chữa nước sinh hoạt trung tâm xã Ngọc Yêu

Xã Ngọk Yêu

 

 

 

7

Nước sinh hoạt tập trung thôn Ngọc Đo - Long Láy 1- Ba Tu 1

Xã Ngọk Yêu

 

 

 

(2)

Huyện Sa Thầy

 

4,221

 

 

1

Hỗ trợ đất ở

Các xã, thôn vùng ĐBDTTS&MN

 

 

 

2

Hỗ trợ nhà ở

Các xã, thôn vùng ĐBDTTS&MN

 

 

 

3

Hỗ trợ đất sản xuất

Các xã, thôn vùng ĐBDTTS&MN

 

 

 

4

Xây dựng giếng khoan, hệ thống cấp nước và hạng mục phụ trợ thôn Tân Sang, xã Hơ Moong

Xã Hơ Moong

 

 

 

(3)

Huyện Ia H'Drai

 

4,044

 

 

1

Công trình cấp nước sinh hoạt tại điểm dân cư thôn 7 xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ nhà ở

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

3

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn 6

Xã Ia Đal

 

 

 

4

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại điểm dân cư số 6 thôn 3

Xã Ia Đal

 

 

 

5

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn 4

Xã Ia Đal

 

 

 

6

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn 1

Xã Ia Đal

 

 

 

(4)

Huyện Đăk Hà

 

3,428

 

 

1

Hỗ trợ đất ở

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

2

Hỗ trợ nhà ở

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

3

Hỗ trợ đất sản xuất

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

4

Nước sinh hoạt tập trung tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Pxi

Xã Đăk Pxi

 

 

 

(5)

Huyện Đăk Tô

 

2,603

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô

Xã Pô Kô

 

DA chuyển tiếp

 

2

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn Măng Rương, xã Văn Lem

Xã Văn Lem

 

DA chuyển tiếp

 

3

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn Đăk Pung, xã Đăk Rơ Nga

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

4

Hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

(6)

Huyện Đăk Glei

 

5,355

 

 

1

Hỗ trợ nhà ở

Các xã, thị trấn

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đất sản xuất

Các xã, thị trấn

 

 

 

3

Nước sinh hoạt tập trung Đăk Lở thôn Bung Tôn xã Đăk Plô

Xã Đăk Plô

 

 

 

4

Nước sinh hoạt Đăk Tam, thôn Vai Trang xã Đăk Long

Xã Đăk Long

 

 

 

(7)

Huyện Kon Rẫy

 

3,202

 

 

1

Hỗ trợ đất ở

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

2

Hỗ trợ nhà ở

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

3

Hỗ trợ đất sản xuất

Các xã trên địa bàn huyện

 

 

 

4

Công trình Nước sinh hoạt tập trung thôn 4 xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

5

Đầu tư xây dựng mới hệ thống nước sinh hoạt thôn Đak Jri

Xã Đăk Tờ Re

 

 

 

(8)

Huyện Kon Plông

 

4,044

 

 

1

Nước sinh hoạt cho thôn Vác Y Nhông xã Đăk Ring

Xã Đăk Ring

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất trên địa bàn xã Đăk Tăng

Xã Đăk Tăng

 

 

 

3

Hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã Đăk Ring

Xã Đăk Ring

 

 

 

4

Hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã Đăk Nên

Xã Đăk Nên

 

 

 

5

Hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã Hiếu

Xã Hiếu

 

 

 

6

Nước sinh hoạt cho các hộ DTTS ở thôn Đăk PRồ (Khu mới)

 

 

 

 

(9)

Huyện Ngọc Hồi

 

1,230

 

 

1

Nước sinh hoạt tập trung xã Đắk Ang

Xã Đắk Ang

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đất ở

Xã Đắk Ang

 

 

 

3

Hỗ trợ nhà ở

Xã Đắk Ang

 

 

 

4

Hỗ trợ đất sản xuất

Xã Đắk Ang

 

 

 

(10)

Thành phố Kon Tum

 

1,311

 

 

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Các xã trên địa bàn thành

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung thôn KonRơLang, xã Đăk Blà

Xã Đăk Blà

 

 

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

 

93,539

 

 

(1)

Huyện Tu Mơ Rông

 

16,848

 

 

1

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Hà huyện Tu Mơ Rông

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

 

2

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tại chỗ xã Đăk Rơ Ông và Đăk Tờ Kan huyện Tu Mơ Rông

Xã Đăk Rơ Ông Đăk Tờ Kan

 

DA chuyển tiếp

 

(2)

Huyện Sa Thầy

 

7,750

 

 

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung và tại chỗ thôn Đăk Wớt, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy

Xã Hơ Moong

 

DA chuyển tiếp

 

(3)

Huyện Ia H'Drai

 

12,106

 

 

1

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung điểm dân cư số 66 tại thôn Ia Dơr, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

 

(4)

Huyện Đăk Hà

 

10,217

 

 

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung tại thôn Kon Pao Kơ La, xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà

Xã Đắk Pxi

 

DA chuyển

tiếp

 

(5)

Huyện Đăk Tô

 

7,220

 

 

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Pô Kô

Xã Pô Kô

 

DA chuyển tiếp

 

(6)

Huyện Đăk Glei

 

19,023

 

 

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei

Xã Mường Hoong

 

DA chuyển tiếp

 

2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Xốp, huyện Đăk Glei

Xã Xốp

 

DA chuyển tiếp

 

3

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei

Xã Ngọc Linh

 

DA chuyển tiếp

 

4

Hỗ trợ làm nhà dự án định canh định cư tập trung thôn Ngọc Nang, xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei

Xã Mường Hoong

 

 

 

(7)

Huyện Kon Plông

 

13,155

 

 

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Nên, huyện Kon Plông

Xã Đăk Nên

 

DA chuyển tiếp

 

(8)

Huyện Ngọc Hồi

 

7,220

 

 

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi

Xã Sa Loong

 

DA chuyển tiếp

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

 

8,572

 

 

III.1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý)

 

8,572

 

 

(1)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

8,572

 

 

1

Cải tạo cơ sở hạ tầng về: điện, nước, nhà xưởng…

Các xã có dược liệu quý tại 02 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông

 

DA chuyển tiếp

 

2

Đường giao thông kết nối cấp V miền núi

 

3

Cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị.

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

 

192,710

 

 

IV.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

192,710

 

 

(1)

Sở Y tế

 

3,604

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa 05 Trạm Y tế tại các xã: xã Hiếu, Đăk Ring, Đăk Nên, Đăk Tăng, huyện Kon Plông và xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy

Huyện Kon Plông, Kon Rẫy

 

DA chuyển tiếp

 

2

Xây mới 02 Trạm Y tế tại xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà và Xây mới phòng khám đa khoa khu vực Đăk RVe, huyện Kon Rẫy

Huyện Tu Mơ

Rông, Đăk Hà, Kon Rẫy

 

 

 

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

 

35,220

 

 

1

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

 

3

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

 

DA chuyển tiếp

 

4

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Yêu

Xã Ngọk Yêu

 

DA chuyển tiếp

 

5

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

 

DA chuyển tiếp

 

6

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tê Xăng

Xã Tê Xăng

 

DA chuyển tiếp

 

7

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Măng Ri

Xã Măng Ri

 

DA chuyển tiếp

 

8

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

 

DA chuyển tiếp

 

9

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

 

DA chuyển tiếp

 

10

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Sao

Xã Đăk Sao

 

DA chuyển tiếp

 

11

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Na

Xã Đăk Na

 

DA chuyển tiếp

 

12

Chợ trung tâm xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

 

 

 

13

Nâng cấp, sửa chữa đường liên xã Đăk Hà qua xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Hà-Đăk Rơ Ông

 

 

 

(3)

Huyện Sa Thầy

 

22,750

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường liên xã Sa Bình đi xã Ya Ly

Xã Sa Bình, Ya Ly

 

DA chuyển tiếp

 

2

Đường đi khu sản xuất thôn Kram (Đoạn từ đường bê tông (rẫy ông Lãm) đến suối Đăk Blôm 1)

Xã Rờ Kơi

 

DA chuyển tiếp

 

3

Đường đi khu sản xuất suối cam thôn Khúc Na đi xã YaLy

Xã Sa Bình

 

DA chuyển tiếp

 

4

Đường đi khu sản xuất suối Vê thôn Lung Leng - khu sản xuất thôn Khúc Na

Xã Sa Bình

 

DA chuyển tiếp

 

5

Đường đi khu sản xuất (Đoạn từ nhà ông A Chớ vào khu sản xuất)

Xã Ya Ly

 

DA chuyển tiếp

 

6

Xây dựng Trường Mầm Non Chim non (điểm Trường làng Tum). (hạng mục nhà học 02 phòng và hạng mục phụ trợ)

Xã Ya Ly

 

DA chuyển tiếp

 

7

Nâng cấp đường nội thôn 1 và cống đoạn từ ngã ba thôn Thanh Xuân đi xuống hết khu dân cư thôn 1

Xã Ya Xiêr

 

DA chuyển tiếp

 

8

Đường đi khu sản xuất (đoạn từ Tỉnh lộ 675A đến khu sản xuất)

Xã Ya Xiêr

 

DA chuyển tiếp

 

9

Đường đi khu sản xuất Tiểu khu 629 (đoạn nối tiếp: Từ rẫy A Tam đến rẫy bà Rơ Châm Hồng).

Xã Ya Tăng

 

DA chuyển tiếp

 

10

Trường Trung học cơ sở Phan Đình Phùng (Hạng mục nhà học 08 phòng và hạng mục phụ trợ)

Xã Hơ Moong

 

DA chuyển tiếp

 

11

Đường nội thôn (từ nhà ông Đáp đến nhà ông Dài)

Xã Sa Nghĩa

 

DA chuyển tiếp

 

12

Xây dựng Trường PTDTBT Tiểu học Lý Thường Kiệt (hạng mục: nhà học 04 phòng và hạng mục phụ trợ)

Xã Mô Rai

 

 

 

13

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Tang từ rẫy ông Ngô Minh Chung đến rẫy ông Hà Văn Định

Xã Rờ Kơi

 

 

 

14

Đường nội thôn Gia Xiêng đoạn từ nhà A Điệt đến nhà A Điu

Xã Rờ Kơi

 

 

 

15

Đường nội thôn Gia Xiêng đoạn từ nhà A Lấu đến nhà A Tha, từ nhà A Lấu đến nhà A Băn

Xã Rờ Kơi

 

 

 

16

Đường nội thôn Khok Klong đoạn từ nhà Trần Văn Giang đến nhà A Gin

Xã Rờ Kơi

 

 

 

17

Xây dựng nghĩa địa làng Rắc

Xã Ya Xiêr

 

 

 

18

Đường đi khu sản xuất Ya Than (Đoạn từ rẫy ông A Keng đến rẫy ông A Sét).

Xã Ya Tăng

 

 

 

19

Kiên cố hóa kênh nội đồng cánh đồng làng Kđừ

Thị trấn Sa Thầy

 

 

 

20

Đường nội làng Kleng (đoạn từ nhà A Gliuh đến đường A Gió; đoạn từ nhà A Jưp đến đất nhà A Thuyn)

Thị trấn Sa Thầy

 

 

 

21

Đường nội làng Chốt (đoạn từ A Trưng đến nhà A Lớp)

Thị trấn Sa Thầy

 

 

 

22

Đường đi khu sản suất làng Kleng (đoạn từ đường Urê đến đất ông A Lue)

Thị trấn Sa Thầy

 

 

 

23

Đường dân sinh (từ nhà ông Dài đến nhà ông Vũ)

Xã Sa Nghĩa

 

 

 

24

Cải tạo, nâng cấp chợ tại trung tâm xã Rờ Kơi

Xã Rờ Kơi

 

 

 

(4)

Huyện Ia H'Dai

 

13,221

 

 

1

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ia Đal đi xã Ia Dom (Đoạn 1: Từ thôn 3 đi thôn Ia Muung, qua xã Ia Dom, dài khoảng 07 Km và Đoạn 2: Từ thôn Chư Hem đi thôn 6 qua xã Ia Đal, dài khoảng 06 Km)

Xã Ia Dom, Ia Đal

 

DA chuyển tiếp

 

2

Chợ trung tâm xã Ia Đal

Xã Ia Đal

 

DA chuyển tiếp

 

3

Xây dựng nhà văn hóa sinh hoạt cộng đồng thôn 4, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

 

4

Đường GTNT Làng thanh niên thôn 3, xã Ia Dom (Giai đoạn 2)

Xã Ia Dom

 

 

 

5

Đường ngõ xóm khu vực NT1-2, thôn 3, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

 

6

Đường ngõ xóm khu vực NT1-1, thôn 3, xã Ia Dom

Xã Ia Dom

 

 

 

7

Đường GTNT thôn Chư Hem (Đường vào Dốc Đỏ)

Xã Ia Đal

 

 

8

Đường nội thôn điểm dân cư số 6, thôn 3

Xã Ia Đal

 

 

9

Đường GTNT từ thôn 7 đi thôn Ia Der

Xã Ia Đal

 

 

10

Đường giao thông đi nghĩa trang thôn 7, xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

 

 

11

Đường giao thông thôn đi sản xuất 9 xã Ia Tơi (đoạn đấu nối Tl 675A đi sản xuất)

Xã Ia Tơi

 

 

(5)

Huyện Đăk Hà

 

21,468

 

1

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Ngọk Réo

Xã Ngọk Wang, Ngọk Réo

 

DA chuyển tiếp

2

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Đăk La

xã Ngọk Wang, Đăk La

 

DA chuyển tiếp

3

Cải tạo, nâng cấp chợ xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà

Xã Đắk Hring

 

DA chuyển tiếp

4

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Kơ Đương (đoạn nhà A Đliêu đi khu sản xuất)

xã Đăk Pxi

 

 

5

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Rơ Wang (đoạn rẫy nhà ông Nguyễn Khắc Tuyển đến rẫy nhà ông Lê Ngọc Ước)

xã Đăk Pxi

 

 

6

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Rơ Wang (đoạn nhà ông Vũ Ngọc Cường đến nhà ông Nguyễn Thế Chấn)

xã Đăk Pxi

 

 

7

Đường GTNT thôn Đăk Xế Kơ Ne đoạn từ Sân thể thao thôn đi khu sản xuất

Xã Đắk Long

 

 

8

Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Tua Team đoạn đi Nhà máy nước SH

Xã Đắk Long

 

 

9

Sửa chữa lớp học mẫu giáo thôn Pa Cheng xã Đăk Long và các hạng mục khác

Xã Đắk Long

 

 

10

Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Tua Team đoạn từ nhà ông Nhữ Sỹ Thành

Xã Đắk Long

 

 

11

Đường giao thông thôn Đăk Têng (Đoạn từ nhà A Hnao đến nhà bà Y Dop)

xã Ngọk Réo

 

 

12

Đường giao thông thôn Đăk Têng (Đoạn từ nhà cầu tràn đến nhà A Quang)

xã Ngọk Réo

 

 

13

Cống qua suối đi khu sản xuất suối Đăk Lôi

xã Ngọk Réo

 

 

14

Đường giao thông thôn Kon Jong từ nhà ông A Nhật đến nhà A Lát

xã Ngọk Réo

 

 

15

Tường tiểu học Lê Hồng Phong thôn Kon Jong xã Ngọk Réo; hạng mục: Cổng tường rào

xã Ngọk Réo

 

 

16

Đầu tư xây dựng nhà vệ sinh cho giáo viên và học tại điểm trường tiểu học thôn Kon Rôn

xã Ngọk Réo

 

 

17

Đường đi khu sản xuất Đăk Pe thôn Kon Sơ Tiu

Xã Ngọk Réo

 

 

18

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Krớk (Đoạn từ cầu đi khu nghĩa địa thôn Kon Krớk)

Xã Ngọk Réo

 

 

19

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Duông, xã Ngọk Wang (nối tiếp đoạn đường bê tông hướng đi khu thao trường bắn huyện) - (Giai đoạn 2)

xã Ngọk Wang

 

 

20

Nhà rông thôn Đăk Duông

xã Ngọk Wang

 

 

21

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Duông, xã Ngọk Wang (đoạn từ đường bê tông đến giáp nghĩa địa thôn nhóm Kon Chôn) (Hạng mục: Cống thoát nước và san gạt, BTXM đường hai bên đầu cống)

xã Ngọk Wang

 

 

22

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Stiu II, xã Ngọk Wang (đoạn từ rẫy cà phê của hộ bà Phạm Thị Thanh Loan đến giáp nghĩa địa thôn Kon Stiu II) (Hạng mục:

BTXM mặt đường và 01 Cống thoát nước)

xã Ngọk Wang

 

 

23

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Brông; (đoạn từ cầu bê tông đi khu sản xuất eo 3); Hạng mục: Bê tông xi măng mặt đường - (Giai đoạn 2)

xã Ngọk Wang

 

 

24

Đường đi khu sản xuất thôn 7, xã Ngọk Wang (đoạn từ đường đi đập Đăk Trít đến rẫy hộ ông Trần Văn Trình) - (giai đoạn 2)

xã Ngọk Wang

 

 

25

Đường đi khu sản xuất thôn 7, xã Ngọk Wang (đoạn từ tỉnh lộ 671 đến rẫy hộ ông Chế Liên) - (giai đoạn 2)

xã Ngọk Wang

 

 

26

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Brông, xã Ngọk Wang; (đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Huấn đi khu sản xuất); Hạng mục: Bê tông xi măng mặt đường -

xã Ngọk Wang

 

 

27

Đường GT thôn KonMong đi KonProhTuria, xã Đăk Hring

xã Đăk Hring

 

 

28

Xây dựng tường rào bao quanh điểm trường tại thôn KonProh Turia và các hạng mục khác

xã Đăk Hring

 

 

29

Đường nội bộ Wang Hra

Xã Đăk Ui

 

 

30

Đường đi khu sản xuất thôn Mnhuô Mriang, Đập tràn qua đường

Xã Đăk Ui

 

 

 

31

Đường giao thông nông thôn thôn 8

Xã Đắk La

 

 

 

32

Nâng cấp điểm trường tiểu học thôn 10 đạt chuẩn

Xã Đắk La

 

 

 

33

Sửa chữa hội trường và sân thể thao thôn Đăk Kđem; hạng mục Nhà hội trường, tường rào, sân thể thao và nhà vệ sinh

Xã Đắk Ngọk

 

 

 

34

Đường giao thông nông thôn Thôn Long Loi (giai đoạn 2); Hạng mục Nền mặt đường và rãnh thoát nước dọc

Thị trấn Đăk Hà

 

 

 

(6)

Huyện Đăk Tô

 

19,380

 

 

1

Đường ĐH 55 (đường Đăk Mốt - Kon Tu Peng)

Xã Tân Cảnh, Pô Kô

 

DA chuyển tiếp

 

2

Đường đi vào nghĩa địa thôn Kon Tu Dốp 2, xã Pô Kô;

Xã Pô Kô

 

 

 

3

Đường đi khu sản xuất đầu nguồn Đăk Ri Ớt, thôn Kon Tu Dốp I, xã Pô Kô

Xã Pô Kô

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Kon Tu Peng

Xã Pô Kô

 

 

 

5

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Tu Dốp 1, xã Pô Kô (đoạn qua suối Đăk Rsay)

Xã Pô Kô

 

 

 

6

Đường đi khu sản xuất Kon Pring (đoạn qua suối Đăk Tróc)

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

7

Khu đi sản xuất thôn Kon Pring (đoạn từ nhà bà Y Viện đến rẫy ông A Dung)

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

8

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Đăk Tăng

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

9

Đường đi khu sản xuất Đăk Chờ, xã Ngọc Tụ

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

10

Đường đi khu sản xuất Đăk Tăng, xã Ngọc Tụ (đoạn qua suối Đăk Tăng)

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

11

Đường đi sản xuất thôn Kon Đào (đoạn ngầm đá)

Xã Kon Đào

 

 

 

12

Đường ngõ xóm thôn Kon Đào (đoạn nhà A Chung đến nhà A Nheo)

Xã Kon Đào

 

 

 

13

Trường TH Đăk Trăm (điểm trường thôn Đăk Mông), xã Đăk Trăm

Xã Đăk Trăm

 

 

 

14

Đường đi khu sản xuất Đăk Rò, xã Đăk Trăm (Đoạn qua suối Đăk Xia)

Xã Đăk Trăm

 

 

 

15

Đường nội thôn Tê Pên (từ nhà ông A Chinh đến cây đa; đoạn nhà ông Quế; đoạn nhà ông Rừng) xã ĐăkTrăm

Xã Đăk Trăm

 

 

 

16

Nhà rông thôn Đăk Trăm

Xã Đăk Trăm

 

 

 

17

Nhà rông thôn Đăk Rô Gia

Xã Đăk Trăm

 

 

 

18

Đường đi khu SX thôn Tê Pen ( Đoạn từ vườn nha của A quang đi khu sản xuất Tê Pen)

Xã Đăk Trăm

 

 

 

19

Trường Tiểu học Đăk Trăm

Xã Đăk Trăm

 

 

 

20

Đường nội thôn Đăk Xanh (Đoạn từ ĐH 51 đến nhà ông A Thoại)

Xã Văn Lem

 

 

 

21

Đường đi khu sản xuất thôn Tê Rông (Đoạn từ ĐH 51 đến rẫy ông A Nông, ông Hoàn)

Xã Văn Lem

 

 

 

22

Cống tràn trên đường đi khu sản xuất thôn Tê Pên

Xã Văn Lem

 

 

 

23

Nhà rông thôn Tê Pên

Xã Văn Lem

 

 

 

24

Trường Mầm non Văn Lem (điểm trường Tê Pên)

Xã Văn Lem

 

 

 

25

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Manh I (gần rẫy Ông A Phê): Hạng mục: Cống tràn và đường hai đầu cống

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

26

Đường GTNT thôn Đăk Manh II ( Đoạn từ đầu đường bê tông nhà Ông A Nô đến trường trung học bán trú )

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

27

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Manh I; Hạng mục: Cống tràn và đường hai đầu cống

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

28

Làm mới kênh mương nội đồng thôn Đăk Manh II

Xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

(7)

Huyện Đăk Glei

 

30,294

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ huyện Đăk Glei đi xã Xốp (đoạn ĐH83 từ ngã ba xã Đăk Choong đi xã Xốp)

Xã Đăk ChoongXốp

 

DA chuyển tiếp

 

2

Sửa chữa, cải tạo chợ Đăk Pék

Xã Đăk Pék

 

DA chuyển tiếp

 

3

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Mi

Xã Đăk Choong

 

DA chuyển tiếp

 

4

Đường đi khu sản xuất Đăk Đơ (Nối dài)

Xã Đăk Plô

 

 

 

5

Đường đi khu sản xuất A Brỗ

Xã Đăk Plô

 

 

 

6

Thủy lợi Đăk Doang thôn Làng Đung

Xã Mường Hoong

 

 

 

7

Đường đi khu sản xuất từ thôn Đăk Rế đến Đài truyền hình cũ thôn Đăk Rế

Xã Mường Hoong

 

 

 

8

Đường đi khu sản xuất Măng Ri thôn Mô Po

Xã Mường Hoong

 

 

 

9

Đường giao thông nông thôn Ngọc Hoàng - Măng Bút đi thôn Đăk Nai

Xã Ngọc Linh

 

 

 

10

Thủy lợi Nước Rùi thôn Xốp Dùi xã Xốp

Xã Xốp

 

 

 

11

Đường đi khu sản xuất Đăk Cam đến Đăk Lô thôn Kon Liêm xã Xốp

Xã Xốp

 

 

 

12

Đường đi nội đồng Đăk Heng thôn Xốp Nghét xã Xốp

Xã Xốp

 

 

 

13

Đường Chung Năng ngoài đi Chung Năng trong (bê tông hóa một số đoạn chưa được đầu tư)

Thị trấn Đăk Glei

 

 

 

14

Đường đi khu sản xuất từ cầu treo Đăk Non đi rẫy A Thái

Thị trấn Đăk Glei

 

 

 

15

Đường đi sản xuất Đăk Ting nối dài thôn Đăk Tu xã Đăk Long

Xã Đăk Long

 

 

 

16

Đường đi khu sản xuất Đăk Pook thôn Pêng Blong xã Đăk Long

Xã Đăk Long

 

 

 

17

Xây mới thuỷ lợi Đăk Đe

Xã Đăk Nhoong

 

 

 

18

Xây mới đường đi khu sản xuất Đăk Công Tắc

Xã Đăk Nhoong

 

 

 

19

Xây mới đường đi khu sản xuất cũ

Xã Đăk Nhoong

 

 

 

20

Xây mới đường đi khu sản xuất Đăk Đoát

Xã Đăk Nhoong

 

 

 

21

Đường giao thông nông thôn Đăk Wấk nối dài nhánh 4 đi KSX của thôn

Xã Đăk Kroong

 

 

 

22

Đường đi khu sản xuất Đăk Lúc, thôn Đông Lốc

Xã Đăk Man

 

 

 

23

Đường đi khu sản xuất Đăk Hú, thôn Đông Nây - xã Đăk Man

Xã Đăk Man

 

 

 

24

Đường giao thông nông thôn nội thôn thôn Đăk Nớ

Xã Đăk Pek

 

 

 

25

Đường đi nghĩa địa các thôn Đăk Glây - Mô Mam - Kon Brỏi

Xã Đăk Choong

 

 

 

26

Đường sản xuất Mô Mam - Kon Brỏi (GĐ2)

Xã Đăk Choong

 

 

 

27

Đường đi sản xuất Đăk Bla

Xã Đăk Choong

 

 

 

(8)

Huyện Kon Rẫy

 

18,879

 

 

1

Nâng cấp tuyến liên xã từ thị trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng (khu dân cư phía nam)

Xã Đăk Ruồng

 

DA chuyển tiếp

 

2

Dự án Sửa chữa, nâng cấp lớp học trường Mầm Non thôn Tu Ngó - Kon Bông xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

 

3

Dự án Sửa chữa, nâng cấp trường Mầm Non thôn Ngọc Răng - Nhân Liếu xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

 

4

Dự án Sửa chữa, nâng cấp trường Mầm Non thôn Tu Rối xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

 

5

Xây dựng mới kênh mương thủy lợi thôn Tu Ngó - Kon Bông (nối tiếp vào kênh mương thôn Kon RGỗh) xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

 

6

Dự án Sửa chữa, nâng cấp trường Mầm Non thôn Tu Rơ Băng xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

 

 

 

7

Dự án Đường nội thôn 9, thị trấn Đăk Rve

Thị trấn Đăk Rve

 

 

 

8

Đường đi khu sản xuất thôn 7, thị trấn Đăk Rve

Thị trấn Đăk Rve

 

 

 

9

Đường đi khu sản xuất Đăk Răk thôn 4 (đoạn từ nhà ông A BLênh đến cống Đăk Bút)

Xã Đăk Pne

 

 

 

10

Đường đi khu sản xuất Đăk Răk thôn 4 (đoạn nối tiếp)

Xã Đăk Pne

 

 

 

11

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Jri Pen xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

 

 

 

12

Sân bê tông nhà rông thôn Kon Xơm Luh xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

 

 

 

13

Sân bê tông nhà rông làng Kon Tờ Neh, thôn Đak Puih xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

 

 

 

14

Xây mới sân bê tông, tường rào trường MN Kon Lỗ, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

15

Xây mới sân bê tông, tường rào trường MN Kon Long, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

16

Xây mới sân bê tông, tường rào trường MN Kon Bỉ, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

17

Đường đi KSX tập trung Kon Mong Tu, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

18

Đường đi khu sản xuất Đăk Son nhánh 2 xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

19

Dự án: Đường nội thôn 5 xã Tân Lập

Xã Tân Lập

 

 

 

20

Dự án: Đường đi KSX thôn 5 xã Tân Lập (Đoạn từ rẫy A Oanh đến rẫy A Hiền)

Xã Tân Lập

 

 

 

21

Dự án: Đường nội thôn thôn 6 xã Tân Lập (Đoạn từ nhà ông Hảo đi khu sản xuất)

Xã Tân Lập

 

 

 

22

Đường đi khu SX thôn 11 xã Đăk Ruồng (Đoạn nối tiếp)

Xã Đăk Ruồng

 

 

 

23

Đường đi KSX thôn 10 xã Đăk Ruồng (đoạn cuối làng đi khu sản xuất)

Xã Đăk Ruồng

 

 

 

(9)

Huyện Kon Plông

 

18,751

 

 

1

Đường đi khu sản xuất Kon Chốt

Thị trấn Măng

Đen

 

DA chuyển tiếp

 

2

Nước sinh hoạt thôn Kon Du

Xã Măng Cành

 

DA chuyển tiếp

 

3

Thủy lợi Ri Ka Ma thôn Măng Cành

Xã Măng Cành

 

DA chuyển tiếp

 

4

Đường đi khu sản xuất thôn Đắk Tiêu đi làng Tu Rí thôn Đắk Púk

Xã Đăk Nên

 

 

 

5

Cầu tràn đi khu sản xuất Nước Cai

Xã Đăk Ring

 

 

 

6

Kênh mương thủy lợi Măng Păng

Xã Ngọk Tem

 

 

 

7

Đường GTNT thôn Điek Tem (nhóm 6)

Xã Ngọk Tem

 

 

 

8

Đường GTNT đi khu sản xuất thôn Điek Tem (nhánh 1)

Xã Ngọk Tem

 

 

 

9

Đường đi sản xuất Đắk Lean

Xã Hiếu

 

 

 

10

Đường nội thôn nhánh 2 thôn Kon Plông

Xã Hiếu

 

 

 

11

Đường đi khu sản xuất cánh đồng Đăk Chè

Xã Hiếu

 

 

 

12

Thủy lợi Nước Măng thôn Vi Xây

Xã Đăk Tăng

 

 

 

13

Cầu treo Nước Ngheo thôn Vi Rơ Ngheo

Xã Đăk Tăng

 

 

 

14

Thủy lợi Nước Chất 1 thôn Kô Chất

Xã Măng Bút

 

 

 

15

Đường GTNT thôn Điek Tà Âu

Xã Ngọk Tem

 

 

 

16

Nước sinh hoạt thôn Điek Nót

Xã Ngọk Tem

 

 

 

17

Đường đi khu sản xuất Đăk Pa K La

Xã Hiếu

 

 

 

18

Đường đi khu sản xuất Làng Đắk Pleng thôn Đắk Pong

Xã Măng Bút

 

 

 

19

Cầu treo đi khu sản xuất thôn Văng Loa 2

Xã Măng Bút

 

 

 

20

Nâng cấp, sửa chữa Đường tỉnh lộ 676 (ngã 3 Vi Xây) đi UBND xã Măng Bút

Trên địa bàn huyện

 

 

 

(10)

Huyện Ngọc Hồi

 

5,287

 

 

1

Nâng cấp sửa chữa đường ĐH 80 (điểm đầu Trung tâm xã Đăk Ang, điểm cuối thôn Ja Tun)

Xã Đăk Ang

 

DA chuyển tiếp

 

2

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ huyện Ngọc Hồi đến xã Đăk Ang (Đoạn từ thôn Đăk Blái đến trung tâm xã Đăk Ang), huyện Ngọc Hồi

 

Xã Đăk Ang

 

 

 

(11)

Thành Phố Kon Tum

 

3,856

 

 

1

Đường giao thông nông thôn thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (Đoạn từ Nhà rông đến nhà ông Đinh Hùng)

Xã Đăk Blà

 

DA chuyển tiếp

 

2

Đường giao thông nông thôn thôn Kon Jơ Dreh Plơng, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum. Hạng mục Mương thoát nước (Đoạn nhà ông A Khoăn đến Suối)

Xã Đăk Blà

 

DA chuyển tiếp

 

3

Trường Mầm non Nắng Hồng xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum; Hạng mục Điểm trường thôn Kon Gur Nhà học 01 phòng và các hạng mục phụ trợ

Xã Đăk Blà

 

DA chuyển tiếp

 

4

Đường nội đồng Thôn Plei Trum - Đăk Choăk

Phường Ngô Mây

 

DA chuyển tiếp

 

5

Đường trục thôn Kroong Ktu (Từ Nhà A Liuh đến Nhà A Khoan)

Xã Kroong

 

DA chuyển tiếp

 

6

Đường số 7 và đường số 9 thôn Đăk Răk (Đoạn còn lại )

Xã Hòa Bình

 

 

 

7

Nhà rông văn hóa thôn Đăk Krăk, xã Hòa Bình; Hạng mục: giếng khoan

Xã Hòa Bình

 

 

 

8

Nhà rông văn hóa thôn Konhrakơtu, xã ChưHreng; Hạng mục: giếng khoan

Xã Chư Hreng

 

 

 

9

Điểm trường mầm non thôn Konhrakơtu, xã ChưHreng; hạng mục: Sân bê tông

Xã Chư Hreng

 

 

 

10

Đường giao thông nông thôn thôn Kon Drei, xã ĐăkBlà, thành phố Kon Tum( đoạn Nhà ông A - Huynh đi Khu Nghĩa Địa)

Xã Đăk Blà

 

 

 

11

Điện chiếu sáng công lộ đoạn từ QL24 đi thôn Kon Jri Xút

Xã Đăk Blà

 

 

 

12

Nhà rông văn hoá thôn Kon Rơ Lang (làng Kon Kơ Pắt cũ) xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum

Xã Đăk Blà

 

 

 

13

Trường Mầm Non Nắng Hồng xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum; Hạng mục Điểm trường thôn Kon Jơ Dreh Nhà học 01 phòng và các hạng mục phụ trợ

Xã Đăk Blà

 

 

 

14

Điểm trường mầm non thôn Kon Kơ Tu, xã Đăk Rơ Wa; hạng mục: Sân bê tông

Xã Đăk Rơ Wa

 

 

 

15

Cải tạo và nâng cấp nhà rông văn hóa thôn Kon Tum Kơ Nâm, xã Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ Wa

 

 

 

16

Thay cầu treo (Thành cầu - Bê tông)

Phường Ngô Mây

 

 

 

17

Đường nội thôn KroongKlah (Từ Nhà A Trường đến Nhà A Mỹ)

Xã Kroong

 

 

 

18

Đường nội thôn thôn Kroong Ktu (Từ Nhà A Dứi đến Tỉnh lộ 666 cũ )

Xã Kroong

 

 

 

19

Đường nội thôn KroongKlah (Từ Nhà A Trum đến Nhà A Thăng)

Xã Kroong

 

 

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

64,096

 

 

V.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

64,096

 

 

(1)

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

27,433

 

 

1

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Tu Mơ Rông

Huyện Tu Mơ Rông

 

DA chuyển tiếp

 

2

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Sa Thầy

Huyện Sa Thầy

 

DA chuyển tiếp

 

3

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông huyện Kon Plông

Huyện Kon Plông

 

DA chuyển tiếp

 

4

Xây dựng mới Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Hà

Huyện Đăk Hà

 

 

 

5

Bổ sung cơ sở vật chất Trường trung học phổ phổ thông Lương Thế Vinh

Huyện Đăk Glei

 

 

 

6

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Tô

Huyện Đăk Tô

 

 

 

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

 

11,633

 

 

1

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đắk Sao

Xã Đăk Sao

 

DA chuyển tiếp

 

2

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Lây

Xã Ngọk Lây

 

DA chuyển tiếp

 

3

Trường Trung học cơ sở Bán trú Dân tộc thiểu số Tu Mơ Rông

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

 

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Yêu

Xã Ngọk Yêu

 

DA chuyển tiếp

 

5

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đắk Na

Xã Đăk Na

 

DA chuyển tiếp

 

6

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Măng Ri

Xã Măng Ri

 

DA chuyển tiếp

 

7

Trường Tiểu học xã Đắk Hà

Xã Đăk Hà

 

DA chuyển tiếp

 

(3)

Huyện Sa Thầy

 

729

 

 

1

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ya Ly (Điểm trường trung tâm). Hạng mục: 02 phòng học chức năng và hạng mục phụ trợ

Xã Ya Ly

 

DA chuyển tiếp

 

(4)

Huyện Ia H'Drai

 

4,281

 

 

1

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành

Xã Ia Tơi

 

DA chuyển tiếp

 

2

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Hùng Vương

Xã Ia Đal

 

DA chuyển tiếp

 

(5)

Huyện Đăk Hà

 

2,243

 

 

1

Nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn các Trường Phổ thông dân tộc bán trú

Xã Đăk Pxi, Đăk Long, Ngọk Réo

 

DA chuyển tiếp

 

(6)

Huyện Đăk Tô

 

3,721

 

 

1

Trường mầm non Văn Lem (điểm trường trung tâm)

Xã Văn Lem

 

 

 

2

Trường Tiểu học Đăk Rơ Nga

xã Đăk Rơ Nga

 

 

 

(7)

Huyện Đăk Glei

 

6,969

 

 

1

Công trình Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Mường Hoong

Xã Mường Hoong

 

DA chuyển tiếp

 

2

Công trình Trường Phổ thồn dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

 

DA chuyển tiếp

 

3

Trường PTDTBT THCS xã Đăk Long

Xã Đăk Long

 

 

 

(8)

Huyện Kon Rẫy

 

2,471

 

 

1

Trường Tiểu họ Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

 

 

 

2

Phòng học bộ môn trường Tiểu học Kapakơlơng

Xã Đăk Tờ Re

 

 

 

3

Phòng học bộ môn trường Tiểu học số 1 Thị trấn Đăk Rve

Thị trấn Đăk Rve

 

 

 

(9)

Huyện Kon Plông

 

3,131

 

 

1

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Cấp 1, 2 Măng Bút 1; Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học các xã: Đăk Nên; Ngọk Tem; Đăk Ring

Xã Măng Bút,

Đăk Nên, Ngọk

Tem, Đăk Ring

 

DA chuyển tiếp

 

(10)

Huyện Ngọc Hồi

 

1,485

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Ngô Quyền

Xã Đăk Ang

 

DA chuyển tiếp

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

17,864

 

 

(1)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

6,252

 

 

1

Dự án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của người Gia Rai, làng Bar Gốc, xã Sa Sơn, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

Xã Sa Sơn, huyện Sa Thầy

 

DA chuyển tiếp

 

2

Dự án: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo quần thể di tích quốc gia đặc biệt chiến thắng Đăk Tô - Tân Cảnh

Huyện Đăk Tô

 

 

 

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

 

1,762

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Kinh 1, xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Mô Bành, xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

 

DA chuyển tiếp

 

3

Đầu tư bảo tồn mỗi một làng truyền thống tiêu biểu Làng Ba Khen, xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

 

 

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Măng Lỡ, xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

 

 

 

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Tê Xô Trong, xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

 

 

 

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Mô Pả, Xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

 

 

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Tu Mơ Rông, Xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

 

 

 

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Riếp 2, xã Đăk Na

Xã Đăk Na

 

 

 

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Long Láy 1, Xã Ngọk Yêu.

Xã Ngọk Yêu

 

 

 

(3)

Huyện Sa Thầy

 

431

 

 

1

Sửa chữa nhà thiết chế Văn hóa làng Xộp

Xã Mô Rai

 

 

 

2

Sửa chữa thiết chế nhà Văn hóa thôn Đăk Tân

Xã Sa Nghĩa

 

 

 

3

Sửa chữa thiết chế nhà Văn hóa thôn Gia Xiêng

Xã Rờ Kơi

 

 

 

(4)

Huyện Ia H'Drai

 

118

 

 

1

Xây dựng nhà văn hóa, công trình phụ trợ khác, sân thể thao thôn 4 Ia Đal

Xã Ia Đal

 

 

 

(5)

Huyện Đăk Hà

 

431

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Ngọk Réo

Xã Ngọk Réo

 

 

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Đăk Pxi

Xã Đăk Pxi

 

 

 

(6)

Huyện Đăk Tô

 

490

 

 

1

Khu thể thao Thôn Đăk Mơ Ham, Xã Pô Kô

Xã Pô Kô

 

DA chuyển tiếp

 

2

Đầu tư cơ sở hạ tầng khu du lịch thác Đăk Sing

Xã Văn Lem

 

 

 

3

Khu thể thao thôn Tê Pên, Xã Văn Lem

Xã Văn Lem

 

 

 

4

Khu thể thao thôn Đăk Ring, Xã Đăk Trăm

Xã Văn Lem

 

 

 

5

Khu thể thao thôn Đăk Tăng, Xã Ngọc Tụ

Xã Ngọc Tụ

 

 

 

(7)

Huyện Đăk Glei

 

2,457

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Ngục Đăk Glei

Xã Đăk Choong

 

DA chuyển tiếp

 

2

Xây dựng nhà rông thôn Làng Mới xã Mường Hoong

Xã Mường Hoong

 

 

 

3

Xây dựng nhà rông thôn Xã Úa xã Mường Hoong

Xã Mường Hoong

 

 

 

(8)

Huyện Kon Rẫy

 

411

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn

Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 điểm du lịch tiêu biểu: Làng Kon Brăp Du - Thôn 5, xã Tân Lập, hạng mục: Xây mới hệ thống nhà vệ sinh công cộng và trụ cờ

Xã Tân Lập

 

 

 

(9)

Huyện Kon Plông

 

2,839

 

 

1

Đầu tư làng truyền thống tiêu biểu Vi Rơ Ngheo xã Đăk Tăng

Xã Đăk Tăng

 

 

 

(10)

Huyện Ngọc Hồi

 

1,625

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Ang

Xã Đăk Ang

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Dục

Xã Đăk Dục

 

DA chuyển tiếp

 

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Nông

Xã Đăk Nông

 

DA chuyển tiếp

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Pờ Y

Xã Pờ Y

 

DA chuyển tiếp

 

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao thị trấn Plei Kần

Thị trấn Plei Kần

 

DA chuyển tiếp

 

6

Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch thôn Đăk Răng, xã Đăk Dục

Xã Đăk Dục

 

DA chuyển tiếp

 

7

Dự án Tu bổ, tôn tạo khu di tích lịch sử chiến thắng Plei Kần

Thị trấn Plei Kần

 

DA chuyển tiếp

 

(11)

Thành phố Kon Tum

 

1,048

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Kon Hra Ktu, xã ChưHreng

Xã Chư Hreng

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Plei Trum Đăk Choăch

Phường Ngô Mây

 

DA chuyển tiếp

 

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Đăk Răk

Xã Hoà Bình

 

DA chuyển tiếp

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Hra Ktu

Xã Chư Hreng

 

DA chuyển tiếp

 

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại xã Đăk Blà

Xã Đăk Blà

 

DA chuyển tiếp

 

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Ktu

Xã Kroong

 

DA chuyển tiếp

 

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Klah

Xã Kroong

 

DA chuyển tiếp

 

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Kơ Tu

Xã Đăk Rơ Wa

 

DA chuyển tiếp

 

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Tum Kơ Nâm

Xã Đăk Rơ Wa

 

DA chuyển

tiếp

 

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

 

7,235

 

 

(1)

Sở Y tế

 

7,235

 

 

1

Đầu tư cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế huyện Kon Plông

Huyện Kon Plông

 

DA chuyển tiếp

 

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 

2,506

 

 

VIII.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

 

2,506

 

 

(1)

Ban Dân tộc tỉnh

 

2,506

 

 

1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa Nhà rông văn hóa Làng Le

Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

 

DA chuyển tiếp

 

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện

 

7,791

 

 

IX.1

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

7,791

 

 

(1)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

1,169

 

 

1

Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

Kon Tum

 

DA chuyển tiếp

 

(2)

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

779

 

 

1

Hỗ trợ, thiết lập ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đầu tư trang bị các thiết bị vận hành và phục vụ hỗ trợ chợ sản phẩm trực tuyến)

Kon Tum

 

DA chuyển tiếp

 

(3)

Huyện Tu Mơ Rông

 

1,366

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

các xã trên địa bàn huyện

 

DA chuyển tiếp

 

(4)

Huyện Sa Thầy

 

762

 

 

1

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an

Xã Mô Rai

 

DA chuyển tiếp

 

2

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an

Xã Rờ Kơi

 

 

 

3

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an

Xã Ya Ly

 

 

 

(5)

Huyện Ia H'Drai

 

257

 

 

1

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an

Xã Ia Đal, Xã Ia Tơi

 

 

 

(6)

Huyện Đăk Hà

 

522

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội

Trên địa bàn huyện

 

DA chuyển tiếp

 

(7)

Huyện Đăk Tô

 

623

 

 

1

Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội

Các xã, thôn ĐBKK

 

DA chuyển tiếp

 

(8)

Huyện Đăk Glei

 

1,128

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

các xã, thị trấn

 

DA chuyển tiếp

 

(9)

Huyện Kon Rẫy

 

398

 

 

1

Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã

Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK

 

DA chuyển tiếp

 

(10)

Huyện Kon Plông

 

636

 

 

1

Chuyển đổi số; hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh

Các xã, thôn ĐBKK

 

DA chuyển tiếp

 

(11)

Huyện Ngọc Hồi

 

128

 

 

1

Ứng dụng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn xã

Xã Đăk Ang

 

 

 

(12)

Thành phố Kon Tum

 

23

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội

Các xã, phường có thôn ĐBKK

 

DA chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Các địa phương chủ động đối ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 81/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Dương Văn Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản