Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2014/QH13

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2015

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét Báo cáo số 421/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 2289/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 776/BC-UBTVQH13 ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2015

Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 589.807 tỷ đồng (năm trăm tám mươi chín nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 331.293 tỷ đồng (ba trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm chín mươi ba tỷ đồng).

Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 815.807 tỷ đồng (tám trăm mười lăm nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng), bao gồm cả 229.221 tỷ đồng (hai trăm hai mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi mốt tỷ đồng) bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015

Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

3. Chỉ đạo các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2014; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XIII.

4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương:

a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2015; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ). Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản.

b) Rà soát các khoản chi thường xuyên của từng bộ, ngành, địa phương để cơ cấu lại hợp lý và hiệu quả; đối với nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ, thực hiện theo Luật khoa học và công nghệ. Đối với chi bảo vệ và phát triển đất lúa, giao Chính phủ rà soát, điều chỉnh lại cơ chế, chính sách theo hướng ưu tiên cho các vùng trồng lúa trọng điểm.

c) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.

Điều 4. Giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2014.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2015

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2015

A

TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSTW

(1) 669.914

I

Chi đầu tư phát triển

97.306

1

Chi đầu tư XDCB

92.941

- Chi XDCB

88.635

+ Vốn ngoài nước

18.005

+ Vốn trong nước

70.630

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.306

2

Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi của Nhà nước

1.500

3

Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích

220

4

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

650

5

Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (vốn ngoài nước)

1.995

II

Chi trả nợ và viện trợ

150.000

1

Chi trả nợ

148.470

2

Chi viện trợ

1.530

III

Chi phát triển các sự nghiệp KT - XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

399.608

1

Chi quốc phòng

112.600

2

Chi an ninh

59.700

3

Chi đặc biệt

798

4

Chi Giáo dục - đào tạo, dạy nghề

32.070

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.320

5

Chi Y tế

14.830

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

2.473

6

Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình

590

7

Chi khoa học, công nghệ

7.640

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

500

8

Chi Văn hóa thông tin

2.220

9

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.440

10

Chi Thể dục thể thao

730

11

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

89.600

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

400

12

Chi sự nghiệp kinh tế

29.720

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.057

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

1.700

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

280

14

Chi quản lý hành chính

41.500

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

330

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

460

16

Chi khác

400

17

Hỗ trợ bù giảm thu NSĐP do nguyên nhân khách quan

3.610

IV

Chi thực hiện cải cách tiền lương

10.000

V

Dự phòng

13.000

B

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN

85.906

C

CHI TỪ NGUN VAY NGOÀI NƯỚC V CHO VAY LI

40.900

TNG SỐ (A+B+C)

796.720

Ghi chú: (1) Kể cả 145.893 tỷ đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2015 là 815.807 tỷ đồng.


PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2015

Đơn vị: Triệu đng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ XDCB

CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CẢC NGÂN HÀNG

CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

A

B

1=2+9+10+ 40+43+44

2=3+6+7+8

3=4 + 5

4

5

6

7

8

9

10=11+12+.. .+39

11

12=13+15

13

14

15

16=17+18

17

18

19=20+21

20

21

TỔNG S

669.914.000

(1) 90.276.700

85.911.200

68.108.900

17.802.300

650.000

3.495.500

220.000

150.000.000

(2) 390.835.690

173.098.000

29.016.000

27.696.000

200.000

1.320.000

12.763.800

11.284.000

1.479.800

7.640.000

7.140.000

500.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

382.130.182

47.326.500

43.811.000

36.011.800

7.799.200

650.000

2.645.500

220.000

426.925

330.643.415

172.893.000

13.382.420

12.437.520

199.800

944.300

5.142.700

3.704.900

1.437.800

6.938.940

6.438.940

500.000

1

Văn phòng Chủ tịch nước

193.410

193.410

160

160

160

2

Văn phòng Quốc hội

1.551.840

300.000

300.000

300.000

1.251.840

1.700

1.700

1.700

28.580

28.580

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.426.168

548.298

548.298

548.298

15.000

1.862.870

155.400

155.400

5.400

50.000

50.000

16.920

16.920

4

Văn phòng Chính phủ

1.176.450

310.000

310.000

310.000

866.450

2.000

2.000

2.000

1.010

1.010

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chi Minh

639.830

77.500

77.500

77.500

561.330

536.670

536.670

4.900

21.660

21.660

6

Tòa án nhân dân tối cao

3.528.745

600.000

600.000

600.000

2.928.520

17.050

17.050

7.700

2.150

2.150

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.338.015

576.490

576.490

576.490

2.761.200

45.400

45.400

21.300

3.530

3.530

8

Bộ Công an

69.207.425

5.659.900

5.469.900

5.242.900

227.000

190.000

63.286.120

59.700.000

102.820

102.820

9.200

100.000

100.000

200.250

200.250

9

Bộ Quốc phòng

132.614.501

13.308.180

12.898.180

12.683.180

215.000

190.000

220.000

290.000

118.830.647

113.097.400

1.375.170

1.375.170

9.400

340.000

340.000

606.630

606.630

10

Bộ Ngoại giao

2.719.102

725.432

725.432

725.432

1.993.670

27.430

27.430

3.000

3.670

3.670

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7.543.982

3.095.067

3.025.067

1.905.067

1.120.000

70.000

121.925

4.190.040

927.630

927.630

7.900

47.000

47.000

743.590

743.590

12

Ủy ban sông Mê Kông

47.260

47.260

13

Bộ Giao thông vận tải

15.653.096

6.948.000

6.948.000

2.003.500

4.944.500

8.652.196

440.530

440.530

1.900

135.000

135.000

54.870

54.870

14

Bộ Công thương

2.294.983

439.963

439.963

439.963

1.796.470

637.120

630.620

13.000

6.500

14.000

14.000

360.820

360.820

15

Bộ Xây dựng

2.455.050

1.549.170

1.549.170

1.509.170

40.000

887.780

386.000

386.000

2.000

62.000

62.000

149.500

149.500

16

Bộ Y tế

8.967.108

1.581.800

1.581.800

946.800

635.000

5.561.540

908.120

715.920

5.900

192.200

4.377.800

2.940.000

1.437.800

133.340

133.340

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.346.635

850.670

850.670

636.670

214.000

5.247.650

4.935.790

4.221.890

5.600

713.900

206.370

206.370

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.928.420

295.500

295.500

295.500

2.632.720

5.300

5.300

2.800

2.528.920

2.048.320

480.600

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.845.788

597.900

597.900

597.900

2.207.248

514.170

514.170

3.300

11.900

11.900

31.900

31.900

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

32.802.529

557.600

557.600

541.600

16.000

31.662.255

264.110

241.510

3.300

22.600

16.220

10.220

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

2.102.529

557.600

557.600

541.600

16.000

962.255

264.110

241.510

3.300

22.600

16.220

16.220

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện)

30.700.000

30.700.000

21

Bộ Tài chính

20.229.028

580.500

380.500

380.500

200.000

19.645.228

133.680

133.680

16.700

23.330

23.330

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

12.126.400

12.126.400

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.394.700

4.394.700

22

Bộ Tư pháp

2.414.560

655.000

655.000

655.000

1.758.460

82.750

82.750

9.500

13.760

13.760

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

528.780

223.000

223.000

223.000

305.780

141.780

141.780

1.600

1.000

1.000

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.958.690

977.300

477.300

447.300

30.000

500.000

1.979.990

86.610

86.610

5.500

35.630

35.630

25

Bộ Nội vụ

816.210

276.400

276.400

276.400

534.710

149.360

149.360

37.000

11.620

11.620

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.289.746

770.700

770.700

693.000

77.700

2.427.220

60.910

58.810

5.600

2.100

5.000

5.000

274.210

259.810

14.400

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

882.065

191.300

191.300

161.300

30.000

658.890

49.150

49.150

3.000

15.130

15.130

28

Ủy ban Dân tộc

311.100

46.000

46.000

46.000

260.050

6.990

6.990

300

5.880

5.880

29

Thanh tra Chính phủ

176.950

37.000

37.000

37.000

139.950

6.890

6.890

2.400

5.680

5.680

30

Kiểm toán Nhà nước

634.020

92.000

92.000

92.000

542.020

3.900

3.900

3.900

2.670

2.670

31

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

299.650

199.800

199.800

199.800

99.650

95.600

160

160

160

2.390

2.390

32

Thông tấn xã Việt nam

574.840

135.700

135.700

135.700

438.940

700

700

2.840

2.840

33

Đài Truyền hình Việt Nam

253.695

199.000

199.000

199.000

53.570

17.870

17.870

34

Đài Tiếng nói Việt Nam

942.045

336.300

336.300

336.300

600.870

20.720

20.720

1.850

1.850

35

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.438.910

589.500

589.500

339.500

250.000

848.610

6.730

6.730

820.240

820.240

36

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

504.500

97.000

97.000

97.000

407.500

26.690

26.690

366.980

361.980

5.000

37

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.008.276

204.000

204.000

204.000

794.276

654.240

646.640

7.600

129.090

129.090

38

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

997.650

475.200

475.200

475.200

514.720

457.010

457.010

56.510

56.510

39

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

109.760

50.000

50.000

50.000

58.760

500

500

500

900

900

40

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

497.380

361.500

361.500

361.500

99.525

17.450

17.450

500

7.500

7.500

41

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

168.865

61.000

61.000

61.000

101.640

35.210

35.210

560

2.050

2.050

42

Hội Nông dân Việt Nam

459.015

326.900

326.900

326.900

114.140

23.340

23.340

500

4.620

4.620

43

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

61.515

30.430

30.430

30.430

30.260

120

120

120

44

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

329.535

174.000

174.000

174.000

122.560

70.300

70.300

1.200

39.090

39.090

45

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

137.560

40.000

40.000

40.000

84.680

46.790

46.790

6.040

6.040

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

790.000

790.000

790.000

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

1.435.500

1.385.500

30.000

30.000

1.355.500

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

40.600.000

40.600.000

Ghi chú: (1) Kể cả chi ĐTPT thực hiện các CTMTQG (cột 41) là 7.029.300 triệu đồng thì tổng chi ĐTPT 97.306.000 là triệu đồng

(2) Kể cả chi sự nghiệp thực hiện các CTMTQG (cột 42) là 8.772.310 triệu đồng thì tổng chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính là 399.608.000 triệu đồng

Đơn vị: Triệu đng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT

CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI

CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ

CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH

CHI KHÁC

HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU

NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀINƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

ĐẦU TƯ

SỰ NGHIỆP

A

B

22=23+24

23

24

25=26+27

26

27

28=29+30

29

30

31=32+33

32

33

34=35+36

35

36

37

38

39

40=41+42

41

42

43

44

TỔNG S

4.226.000

4.226.000

89.365.000

88.965.000

400.000

27.154.890

26.124.190

1.030.700

1.602.000

1.360.000

242.000

41.500.000

41.170.000

330.000

460.000

400.000

3.610.000

15.801.610

7.029.300

8.772.310

10.000.000

13.000.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

3.096.250

3.096.250

74.518.860

74.288.240

230.620

16.424.435

15.570.535

853.900

512.805

325.185

187.620

37.496.220

37.194.320

301.900

237.785

3.733.342

562.000

3.171.342

1

Văn phòng Chủ tịch nước

193.250

193.250

2

Văn phòng Quốc hội

1.221.560

1.204.360

17.200

3

Văn phòng Trung ương Đảng

84.000

84.000

2.000

2.000

800

800

1.553.750

1.553.750

4

Văn phòng Chính phủ

8.000

8.000

855.440

855.440

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

3.000

3.000

1.000

1.000

6

Tòa án nhân dân tối cao

2.909.320

2.904.820

4.500

225

225

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

2.712.270

2.707.770

4.500

325

325

8

Bộ Công an

27.000

27.000

363.750

363.750

2.751.120

2.751.120

30.000

30.000

11.180

11.180

261.405

232.000

29.405

9

Bộ Quốc phòng

69.000

69.000

1.809.220

1.809.220

636.240

636.240

32.767

32.767

862.980

862.980

1.240

185.674

91.000

94.674

10

Bộ Ngoại giao

1.962.470

1.951.670

10.800

100

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.140.220

1.688.820

451.400

34.720

31.100

3.620

244.380

244.380

52.500

136.950

136.950

12

Ủy ban sông Mê Kông

29.150

29.150

18.110

18.110

13

Bộ Giao thông vận tải

7.726.950

7.720.450

6.500

8.126

8.126

286.720

286.720

52.900

52.900

14

Bộ Công thương

300

300

428.950

398.950

30,000

5.600

5.600

349.580

349.580

100

58.550

3.000

55.550

15

Bộ Xây dựng

179.740

125.240

54.500

5.000

5.000

105.540

105.540

18.100

18.100

16

Bộ Y tế

1.150

1.150

1.980

1.980

10.100

10.100

128.930

128.930

120

1.823.768

13.000

1.810.768

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.100

1.100

1.540

1.540

5.350

5.350

97.450

97.450

50

248.315

248.315

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

6.500

6.500

2.000

2.000

90.000

90.000

200

200

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.385.500

1.385.500

7.500

7.500

75.900

75.900

5.528

5.528

171.800

131.000

40.800

3.050

40.640

3.000

37.640

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

31.220.390

30.989.770

230.620

37.975

37.975

1.000

1.000

122.090

122.090

470

582.674

92.000

490.674

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

520.390

289.770

230.620

37.975

37.975

1.000

1.000

122.090

122.090

470

582.674

92.000

490.674

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện)

30.700.000

30.700.000

21

Bộ Tài chính

500.000

500.000

466.000

466.000

938

938

18.521.120

18.498.120

23.000

160

3.300

3.300

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

12.126.400

12.126.400

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.394.700

4.394.700

22

Bộ Tư pháp

1.050

1.050

2.000

2.000

1.500

1.500

1.657.400

1.646.700

10.700

1.100

1.100

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

163.000

3.000

160.000

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

244.020

56.220

187.800

1.100

1.100

1.612.570

1.612.570

60

1.400

1.400

25

Bộ Nội vụ

1.050

1050

34.350

34.350

338.210

329.610

8.600

120

5.100

5.100

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.573.100

1.449.400

123.700

341.000

157.000

184.000

172.950

172.950

50

91.826

37.000

54.826

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

444.100

444.100

1.400

1.400

26.980

26.980

122.130

122.130

31.875

3.000

28.875

28

Ủy ban Dân tộc

450

450

4.200

4.200

1.000

1.000

63.530

63.530

178.000

5.050

5.050

29

Thanh tra Chính phủ

127.300

123.000

4.300

80

30

Kiểm toán Nhà nước

535.450

535.450

31

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

1.700

1.700

32

Thông tấn xã Việt nam

435.400

435.400

200

200

33

Đài Truyền hình Việt Nam

35.700

35.700

1.125

1.125

34

Đài Tiếng nói Việt Nam

578.300

578.300

4.875

4.875

35

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

12.650

12.650

5.500

5.500

3.490

3.490

800

800

36

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

12.200

12.200

800

800

700

700

130

37

Đại học Quốc gia Hà Nội

9.510

9.510

1.436

1.436

10.000

10.000

38

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.200

1.200

7.730

7.730

39

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

150

150

1.200

1.200

55.810

55.810

200

1.000

1.000

40

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

150

150

15.120

15.120

2.300

2.300

56.950

56.950

55

36.355

28.000

8.355

41

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

5.600

5.600

4.280

4.280

400

400

1.000

1.000

52.100

48.900

3.200

1.000

6.225

6.225

42

Hội Nông dân Việt Nam

250

250

7.650

7.650

6.000

6.000

72.180

57.880

14.300

100

17.975

17.975

43

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

6.970

6.970

1.000

1.000

22.020

22.020

150

825

825

44

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

4.500

4.500

3.500

3.500

5.120

5.120

50

32.975

10.000

22.975

45

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

7.540

7.540

2.750

2.750

21.560

21.560

12.880

12.880

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

50.000

50.000

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

40.600.000

40.600.000

Đơn vị: Triệu đng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ XDCB

CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CÁC NGÂN HÀNG

CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

A

B

1=2+9+10+ 40+43+44

2=3+6+7+8

3=4 + 5

4

5

6

7

8

9

10=11+12+...+39

11

12=13+15

13

14

15

16=17+18

17

18

19=20+21

20

21

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

1.140.620

1.073.900

1.073.900

300.900

773.000

66.720

1.000

1.000

200

5.830

5.830

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

664.350

199.200

199.200

199.200

447.550

6.970

6.970

0

4.000

4.000

32.860

32.860

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

1.473.000

1.473.000

623.000

543.000

80.000

850.000

0

V

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

28.604.253

28.604.253

3.936.100

3.936.100

5.153.100

5.153.100

572.590

572.590

1

Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW

3.936.100

3.936.100

3.936.100

3.936.100

- Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có kiện KT-XH đặc biệt khó khăn và trường phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KT-XH ĐBKK;...

- Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29-NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,...

2

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW

5.153.100

5.153.100

5.153.100

5.153.100

- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;...

- Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh; kinh phí phòng, chống dịch; bù chênh lệch lãi suất dự trữ lưu thông thuốc;...

3

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học công nghệ khác của NSTW

572.590

572.590

572.590

572.590

Các đề tài, dự án của các chương trình, đề án cấp nhà nước theo các quyết định của TTCP; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;...

4

Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW (chi tổ chức các ngày lễ lớn; một số dự án nâng cấp CSVC, TTB chuyên ngành Đài tiếng nói;...)

375.127

375.127

5

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

9.043.170

9.043.170

- Chi trợ cấp cho người trực tiếp tham gia chiến đấu sau năm 1975, chế độ đối với CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ, trợ cấp thanh niên xung phong; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; kinh phí hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng ĐBKK;...

6

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

5.396.570

5.396.570

- Hỗ trợ thực hiện chủ trương dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên; hỗ trợ lãi suất về tạm trữ lúa gạo; thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; thực hiện Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 2013-2016;...

- Kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí; chính sách quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ địa phương có huyện xã đảo; đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính; khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản;...

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT

CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI

CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ

CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI QUảN LÝ HÀNH CHÍNH

CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH

CHI KHÁC

HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỒNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

ĐẦU TƯ

SỰ NGHIỆP

A

B

22=23+24

23

24

25=26+27

26

27

28=29+30

29

30

31=32+33

32

33

34=35+36

35

36

37

38

39

40=41+42

41

42

43

44

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

27.350

27.350

5.180

5.180

27.360

27.360

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

127.897

127.897

7.500

7.500

27.740

27.740

2.158

2.158

236.340

233.840

2.500

2.085

17.600

17.600

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

V

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

375.127

375.127

9.043.170

9.043.170

5.396.575

5.396.575

843.637

843.637

2.787.540

2.787.540

96.414

400.000

1

Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW

- Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn và trường phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KT-XH ĐBKK;...

- Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29-NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,...

2

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW

- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;...

- Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh; kinh phí phòng, chống dịch; bù chênh lệch lãi suất dự trữ lưu thông thuốc;...

3

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học công nghệ khác của NSTW

Các đề tài, dự án của các chương trình, đề án cấp nhà nước theo các quyết định của TTCP; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;...

4

Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW (chi tổ chức các ngày lễ lớn; một số dự án nâng cấp CSVC, TTB chuyên ngành Đài tiếng nói;...)

375.127

375.127

5

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

9.043.170

9.043.170

- Chi trợ cấp cho người trực tiếp tham gia chiến đấu sau năm 1975, chế độ đối với CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ, trợ cấp thanh niên xung phong; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; kinh phí hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng ĐBKK;...

6

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

5.396.575

5.396.575

- Hỗ trợ thực hiện chủ trương dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên; hỗ trợ lãi suất về tạm trữ lúa gạo; thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; thực hiện Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 2013-2016;...

- Kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí; chính sách quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ địa phương có huyện xã đảo; đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính; khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản;...

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ XDCB

CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CÁC NGÂN HÀNG

CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

A

B

1=2+9+10+ 40+43+44

2=3+6+7+8

3=4 + 5

4

5

6

7

8

9

10=11+12+...+39

11

12=13+15

13

14

15

16=17+18

17

18

19=20+21

20

21

- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia; thực hiện công tác triển khai 3 văn kiện biên giới Việt Nam - Trung Quốc;...

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác của NSTW (bổ sung vốn lệ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện gió,...)

843.637

843.637

8

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

2.787.540

2.787.540

- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia; kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp; kinh phí tổ chức Đại hội IPU 132; kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Đề án tinh giản biên chế; trợ giúp pháp lý cho 62 huyện nghèo; bồi thường oan sai,...

9

Các nhiệm vụ chi trợ giá khác của NSTW

96.414

96.414

10

Chi khác NSTW

400.000

400.000

VI

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

83.328.520

40.204.100

40.204.100

31.054.000

9.150.100

31.073.752

205.000

11.689.510

11.314.410

375.100

2.464.000

2.422.000

42.000

89.780

89.780

VII

Chi trả nợ, viện tr

149.573.075

149.573.075

VIII

Chi cải cách tiền lương

10.000.000

IX

Dự phòng ngân sách trung ương

13.000.000

Đơn vị: Triệu đng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT

CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI

CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ

CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI QUảN LÝ HÀNH CHÍNH

CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH

CHI KHÁC

HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ

TỔNG SỐ

ĐẦU TƯ

SỰ NGHIỆP

A

B

22=23+24

23

24

25=26+27

26

27

28=29+30

29

30

31=32+33

32

33

34=35+36

35

36

37

38

39

40=41+42

41

42

43

44

- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia; thực hiện công tác triển khai 3 văn kiện biên giới Việt Nam - Trung Quốc;...

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác của NSTW (bổ sung vốn điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện gió,...)

843.637

843.637

8

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

2.787.540

2.787.540

- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia; kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp; kinh phí tổ chức Đại hội IPU 132; kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Đề án tinh giản biên chế; trợ giúp pháp lý cho 62 huyện nghèo; bồi thường oan sai,...

9

Các nhiệm vụ chi trợ giá khác của NSTW

96.414

10

Chi khác NSTW

400.000

VI

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

599.376

599.376

5.795.470

5.626.090

169.380

5.300.960

5.124.160

176.800

243.400

189.020

54.380

952.540

926.940

25.600

123.716

3.610.000

12.050.668

6.467.300

5.583.368

VII

Chi trả nợ, viện tr

VIII

Chi cải cách tiền lương

10.000.000

IX

Dự phòng ngân sách trung ương

13.000.000


PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH

DỰ TOÁN NĂM 2015

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

A

B

1 = 2 + 3

2

3

Tổng cộng các chương trình mục tiêu quốc gia

15.801.610

7.029.300

8.772.310

Vốn trong nước

14.541.910

6.827.100

7.714.810

Vốn ngoài nước

1.259.700

202.200

1.057.500

1

Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề

1.955.000

285.000

1.670.000

Vốn trong nước

1.955.000

285.000

1.670.000

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

7.068.210

5.029.400

2.038.810

Vốn trong nước

7.068.210

5.029.400

2.038.810

3

Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

786.600

709.600

77.000

Vốn trong nước

568.600

529.600

39.000

Vốn ngoài nước

218.000

180.000

38.000

4

Chương trình MTQG về Y tế

1.433.700

110.000

1.323.700

Vốn trong nước

950.000

110.000

840.000

Vốn ngoài nước

483.700

483.700

5

Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

590.000

590.000

Vốn trong nước

590.000

590.000

6

Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm

153.000

40.000

113.000

Vốn trong nước

153.000

40.000

113.000

7

Chương trình MTQG về Văn hóa

284.000

150.000

134.000

Vốn trong nước

284.000

150.000

134.000

8

Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo

1.389.000

80.000

1.309.000

Vốn trong nước

1.389.000

80.000

1.309.000

9

Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy

330.000

130.000

200.000

Vốn trong nước

330.000

130.000

200.000

10

Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm

185.000

150.000

35.000

Vốn trong nước

185.000

150.000

35.000

11

Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

42.500

3.000

39.500

Vốn trong nước

23.000

3.000

20.000

Vốn ngoài nước

19.500

19.500

12

Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu

164.100

92.300

71.800

Vốn trong nước

135.100

70.100

65.000

Vốn ngoài nước

29.000

22.200

6.800

13

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

490.000

490.000

Vốn trong nước

490.000

490.000

14

Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS

729.500

100.000

629.500

Vốn trong nước

220.000

100.000

120.000

Vốn ngoài nước

509.500

509.500

15

Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

80.000

50.000

30.000

Vốn trong nước

80.000

50.000

30.000

16

Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường

121.000

100.000

21.000

Vốn trong nước

121.000

100.000

21.000

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (THU CĐ + ĐT)

CHIA RA

SỐ BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP

SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ ĐẾN 1.150.000 Đ/THÁNG

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

THU NSĐP HƯỞNG 100%

TỔNG THU PHÂN CHIA (TW+ĐP)

TỶ LỆ TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (%

PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

1

2

3

4=5+8

5

6

7

8=6x7

9

10

11=4+9+10

TỔNG SỐ

991.500.000

331.292.646

89.169.463

437.289.746

242.123.183

96.591.908

49.301.001

77.185.556

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

31.334.000

22.809.153

7.958.133

14.851.020

14.851.020

34.049.246

16.627.131

73.485.530

1

HÀ GIANG

1.345.500

1.132.850

347.915

784.935

100

784.935

3.538.100

1.625.014

6.295.964

2

TUYÊN QUANG

1.070.500

1.047.646

361.876

685.770

100

685.770

1.888.791

1.032.072

3.968.509

3

CAO BẰNG

973.000

797.650

312.839

484.811

100

484.811

2.496.683

1.096.023

4.390.356

4

LẠNG SƠN

4.985.000

829.387

260.747

568.640

100

568.640

2.541.842

1.672.455

5.043.685

5

LÀO CAI

4.537.000

2.616.575

1.191.525

1.425.050

100

1.425.050

2.160.554

902.777

5.679.906

6

YÊN BÁI

1.332.000

1.156.800

417.530

739.270

100

739.270

2.235.307

1.179.313

4.571.419

7

THÁI NGUYÊN

4.259.000

3.473.280

1.359.360

2.113.920

100

2.113.920

1.633.448

1.082.695

6.189.423

8

BẮC CẠN

440.000

421.310

187.322

233.988

100

233.988

1.492.057

634.972

2.548.339

9

PHÚ THỌ

3.350.000

3.104.160

670.160

2.434.000

100

2.434.000

2.514.823

1.127.951

6.746.934

10

BẮC GIANG

2.880.000

2.225.342

767.287

1.458.055

100

1.458.055

3.193.015

1.453.688

6.872.046

11

HÒA BÌNH

1.910.000

1.899.120

561.676

1.337.444

100

1.337.444

2.105.106

1.361.290

5.365.517

12

SƠN LA

2.737.000

2.645.923

1.014.351

1.631.572

100

1.631.572

3.256.698

1.287.283

7.189.904

13

LAI CHÂU

788.000

762.510

245.532

516.978

100

516.978

2.380.376

873.510

4.016.395

14

ĐIỆN BIÊN

727.000

696.600

260.013

436.587

100

436.587

2.612.446

1.298.087

4.607.133

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

287.191.000

118.384.108

34.172.930

147.065.400

84.211.179

9.138.607

4.157.535

131.680.250

15

HÀ NỘI

141.690.000

56.292.520

19.073.800

88.616.000

42

37.218.720

56.292.520

16

HẢI PHÒNG

48.275.000

9.076.662

1.759.550

8.314.900

88

7.317.112

336.437

9.413.099

17

QUẢNG NINH

35.815.000

12.800.047

6.809.027

8.556.600

70

5.991.020

12.800.047

18

HẢI DƯƠNG

7.705.000

6.091.600

1.148.600

4.943.000

100

4.943.000

436.125

572.709

7.100.433

19

HƯNG YÊN

7.020.000

4.705.000

831.050

3.873.950

100

3.873.950

450.333

5.155.333

20

VĨNH PHÚC

21.990.000

11.762.290

701.830

18.434.100

60

11.060.460

11.762.290

21

BẮC NINH

13.306.000

7.888.117

1.007.000

7.399.050

93

6.881.117

7.888.117

22

HÀ NAM

2.945.000

2.169.940

549.440

1.620.500

100

1.620.500

1.038.529

355.408

3.563.877

23

NAM ĐỊNH

2.443.000

2.157.443

738.443

1.419.000

100

1.419.000

3.249.502

1.133.452

6.540.397

24

NINH BÌNH

2.683.000

2.385.440

644.440

1.741.000

100

1.741.000

1.210.171

848.799

4.444.410

25

THÁI BÌNH

3.319.000

3.055.050

909.750

2.145.300

100

2.145.300

2.753.948

910.730

6.719.728

III

BC T.B VÀ DH MIN TRUNG

116.588.000

60.469.566

13.663.416

53.424.060

46.806.150

26.072.227

11.823.370

98.365.164

26

THANH HÓA

7.003.000

6.408.180

1.864.460

4.543.720

100

4.543.720

6.503.416

3.379.304

16.290.900

27

NGHỆ AN

8.020.000

6.577.245

1.692.245

4.885.000

100

4.885.000

5.138.837

1.968.447

13.684.530

28

HÀ TĨNH

9.760.000

4.249.776

1.202.744

3.047.032

100

3.047.032

3.050.815

898.446

8.199.037

29

QUẢNG BÌNH

1.995.000

1.569.500

668.810

900.690

100

900.690

1.900.788

1.087.442

4.557.731

30

QUẢNG TRỊ

2.207.000

1.075.200

302.700

772.500

100

772.500

1.598.430

821.390

3.495.019

31

THỪA THIÊN HUẾ

4.355.000

3.896.320

842.390

3.053.930

100

3.053.930

863.783

627.222

5.387.325

32

ĐÀ NẴNG

11.661.000

7.875.350

2.141.760

6.745.400

85

5.733.590

7.875.350

33

QUẢNG NAM

8.600.000

6.157.900

1.142.292

5.015.608

100

5.015.608

2.270.405

368.506

8.796.810

34

QUẢNG NGÃI

33.190.000

6.898.521

541.260

10.421.740

61

6.357.261

180.249

7.078.770

35

BÌNH ĐỊNH

4.230.000

3.231.000

861.350

2.369.650

100

2.369.650

1.286.636

1.025.195

5.542.831

36

PHÚ YÊN

1.956.000

1.863.530

388.140

1.475.390

100

1.475.390

1.377.049

681.466

3.922.045

37

KHÁNH HÒA

14.850.000

6.210.744

1.049.665

6.702.700

77

5.161.079

6.210.744

38

NINH THUẬN

1.278.000

1.249.620

172.120

1.077.500

100

1.077.500

966.827

251.121

2.467.569

39

BÌNH THUẬN

7.483.000

3.206.680

793.480

2.413.200

100

2.413.200

1.115.240

534.582

4.856.502

IV

TÂY NGUYÊN

12.416.000

11.636.343

4.074.933

7.561.410

7.561.410

9.321.352

5.891.782

26.849.477

40

ĐẮK LẮK

2.771.000

2.577.193

653.943

1.923.250

100

1.923.250

2.805.812

2.289.983

7.672.988

41

ĐẮC NÔNG

1.121.000

1.083.765

395.865

687.900

100

687.900

1.298.429

596.256

2.978.450

42

GIA LAI

2.505.000

2.411.285

779.085

1.632.200

100

1.632.200

2.216.751

1.554.825

6.182.861

43

KON TUM

1.878.000

1.570.500

561.010

1.009.490

100

1.009.490

1.325.980

584.801

3.481.282

44

LÂM ĐỒNG

4.141.000

3.993.600

1.685.030

2.308.570

100

2.308.570

1.674.381

865.916

6.533.897

V

ĐÔNG NAM BỘ

460.816.000

83.588.752

23.544.925

185.190.120

60.043.827

1.250.772

1.441.415

86.280.939

45

TP. HỒ CHÍ MINH

265.776.000

43.589.090

16.694.500

116.933.000

23

26.894.590

43.589.090

46

ĐỒNG NAI

37.215.000

12.406.290

1.824.300

20.749.000

51

10.581.990

12.406.290

47

BÌNH DƯƠNG

32.624.000

10.583.327

2.486.745

20.241.455

40

8.096.582

10.583.327

48

BÌNH PHƯỚC

2.705.000

2.434.425

649.645

1.784.780

100

1.784.780

864.922

980.330

4.279.677

49

TÂY NINH

3.846.000

3.152.150

520.265

2.631.885

100

2.631.885

385.850

461.085

3.999.085

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

118.650.000

11.423.470

1.369.470

22.850.000

44

10.054.000

11.423.470

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.680.000

34.404.723

5.755.126

29.197.736

28.649.597

16.759.703

9.359.769

60.524.195

51

LONG AN

6.555.000

5.121.320

785.920

4.335.400

100

4.335.400

697.921

232.624

6.051.865

52

TIỀN GIANG

3.611.000

3.020.336

433.941

2.586.395

100

2.586.395

1.048.542

779.820

4.848.698

53

BẾN TRE

1.425.000

1.370.980

324.652

1.046.328

100

1.046.328

1.585.506

869.706

3.826.192

54

TRÀ VINH

1.585.000

1.543.350

215.867

1.327.483

100

1.327.483

2.078.319

515.877

4.137.547

55

VĨNH LONG

3.300.000

2.241.820

287.120

1.954.700

100

1.954.700

935.268

413.386

3.590.475

56

CẦN THƠ

8.327.000

6.304.391

762.100

6.090.430

91

5.542.291

6.304.391

57

HẬU GIANG

900.000

868.450

132.998

735.452

100

735.452

1.254.727

534.108

2.657.285

58

SÓC TRĂNG

923.000

865.480

192.680

672.800

100

672.800

2.356.357

1.211.102

4.432.939

59

AN GIANG

3.290.000

3.067.000

786.185

2.280.815

100

2.280.815

2.019.653

1.122.353

6.209.006

60

ĐỒNG THÁP

3.145.000

2.726.580

605.230

2.121.350

100

2.121.350

1.174.152

1.505.237

5.405.969

61

KIÊN GIANG

3.247.000

3.090.646

748.661

2.341.985

100

2.341.98

1.992.778

936.804

6.020.228

62

BẠC LIÊU

1.170.000

1.134.650

161.472

973.178

100

973.178

1.088.811

424.859

2.648.320

63

CÀ MAU

3.202.000

3.049.720

318.300

2.731.420

100

2.731.420

527.667

813.893

4.391.280

Ghi chú: (1) Thu NSNN đã bao gồm: Chi hoàn thuế giá trị gia tăng 85.000 tỷ đồng; thu tiền sử dụng đất của Bộ Quốc phòng 4.306 tỷ đồng giao cho thành phố Hồ Chí Minh thu; Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế 38.895 tỷ đồng; thu phí và lệ phí trung ương 1.180 tỷ đồng thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, tiền bán tài sản, thu hồi khoản chi năm trước,... 2.500 tỷ đồng.

(2) Số bổ sung tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.

PHỤ LỤC SỐ: 5

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2015

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TỈNH, THÀNH PHỐ

Tổng số

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư)

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định

Bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

1

2

3=4+5+6

4

5

6

TỔNG SỐ

83.328.520

40.204.100

31.073.752

14.050.668

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

22.541.647

10.090.944

7.563.241

4.887.462

1

HÀ GIANG

1.974.235

795.000

586.640

592.595

2

TUYÊN QUANG

1.231.451

523.250

514.995

193.206

3

CAO BẰNG

1.634.265

675.900

492.814

465.551

4

LẠNG SƠN

1.426.197

587.450

572.770

265.977

5

LÀO CAI

1.922.339

1.102.147

414.839

405.353

6

YÊN BÁI

1.407.923

592.980

497.200

317.743

7

THÁI NGUYÊN

1.246.807

620.000

388.078

238.729

8

BẮC CẠN

830.690

330.600

278.217

221.873

9

PHÚ THỌ

1.947.824

1.066.900

584.014

296.910

10

BẮC GIANG

1.461.114

492.000

716.532

252.582

11

HÒA BÌNH

1.492.522

711.787

530.009

250.726

12

SƠN LA

1.972.368

757.650

718.721

495.997

13

LAI CHÂU

1.972.122

966.140

525.698

480.284

14

ĐIỆN BIÊN

2.021.791

869.140

742.715

409.936

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

11.877.686

6.670.440

4.036.829

900.417

15

HÀ NỘI

779.991

633.480

80.345

66.166

16

HẢI PHÒNG

1.369.491

1.022.100

260.777

86.614

17

QUẢNG NINH

1.294.282

944.300

275.129

74.853

18

HẢI DƯƠNG

1.071.549

284.000

700.295

87.254

19

HƯNG YÊN

712.679

349.610

298.435

64.634

20

VĨNH PHÚC

481.384

274.300

153.947

53.137

21

BẮC NINH

590.503

375.400

140.783

74.320

22

HÀ NAM

1.200.534

785.850

341.220

73.464

23

NAM ĐỊNH

1.673.887

789.000

756.490

128.397

24

NINH BÌNH

1.068.134

447.400

521.986

98.748

25

THÁI BÌNH

1.635.251

765.000

777.421

92.830

III

BC T.B VÀ DH MIN TRUNG

23.147.469

11.712.172

7.874.430

3.560.867

26

THANH HÓA

3.873.291

1.510.660

1.662.946

699.685

27

NGHỆ AN

3.103.916

1.221.350

1.333.066

549.500

28

HÀ TĨNH

2.442.126

1.511.900

658.558

271.668

29

QUẢNG BÌNH

1.635.594

860.300

567.989

207.305

30

QUẢNG TRỊ

1.362.261

700.600

470.735

190.926

31

THỪA THIÊN HUẾ

1.139.146

666.500

351.875

120.771

32

ĐÀ NẴNG

678.668

532.600

95.532

50.536

33

QUẢNG NAM

2.464.344

1.310.962

776.462

376.920

34

QUẢNG NGÃI

1.579.327

728.900

420.616

429.811

35

BÌNH ĐỊNH

1.525.164

678.700

566.216

280.248

36

PHÚ YÊN

1.038.385

632.000

298.160

108.225

37

KHÁNH HÒA

678.832

449.300

178.241

51.291

38

NINH THUẬN

759.189

467.800

156.113

135.276

39

BÌNH THUẬN

867.228

440.600

337.923

88.705

IV

TÂY NGUYÊN

7.117.991

2.913.854

3.170.545

1.033.592

40

ĐẮK LẮK

1.824.220

621.022

1.014.356

188.842

41

ĐẮC NÔNG

1.193.325

592.950

463.754

136.621

42

GIA LAI

1.785.385

730.300

788.587

266.498

43

KON TUM

1.129.375

565.450

330.241

233.684

44

LÂM ĐỒNG

1.185.686

404.132

583.607

207.947

V

ĐÔNG NAM BỘ

4.288.377

2.285.500

1.616.885

385.992

45

TP.HỒ CHÍ MINH

1.279.039

1.098.500

105.075

75.464

46

ĐỒNG NAI

353.170

135.000

145.728

72.442

47

BÌNH DƯƠNG

161.959

85.000

41.305

35.654

48

BÌNH PHƯỚC

1.152.000

368.300

689.887

93.813

49

TÂY NINH

671.573

254.700

347.201

69.672

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

670.636

344.000

287.689

38.947

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

14.355.351

6.531.190

6.541.823

1.282.338

51

LONG AN

838.772

248.795

492.946

97.031

52

TIỀN GIANG

973.905

384.800

480.323

108.782

53

BẾN TRE

835.788

459.125

270.234

106.429

54

TRÀ VINH

1.185.030

652.850

368.753

163.427

55

VĨNH LONG

488.192

225.700

212.458

50.034

56

CẦN THƠ

619.685

292.400

256.475

70.810

57

HẬU GIANG

900.227

528.100

319.198

52.929

58

SÓC TRĂNG

1.206.795

534.450

505.811

166.534

59

AN GIANG

1.639.869

676.200

855.507

108.162

60

ĐỒNG THÁP

1.312.048

372.200

863.603

76.245

61

KIÊN GIANG

1.938.059

1.098.250

735.148

104.661

62

BẠC LIÊU

938.512

510.600

340.299

87.613

63

CÀ MAU

1.478.470

547.720

841.069

89.681

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 79/2014/QH13 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2015 do Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 79/2014/QH13
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/11/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
  • Ngày công báo: 30/11/2014
  • Số công báo: Từ số 1019 đến số 1020
  • Ngày hiệu lực: 14/11/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản