Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2013/NQ-HĐND15

Hải Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH KHÔNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KHÔNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ TẠI CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định 68/2010/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù; Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2013 về chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công chức, viên chức; không hưởng chế độ cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trong tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định mức thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công chức, viên chức; không hưởng chế độ cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trong tỉnh Hải Dương, như sau:

1. Đối với các hội cấp tỉnh:

- Chủ tịch được hưởng hệ số 3,5 so với mức lương tối thiểu chung;

- Phó chủ tịch được hưởng hệ số 2,8 so với mức lương tối thiểu chung.

2. Đối với các hội cấp huyện:

- Chủ tịch được hưởng hệ số 2,2 so với mức lương tối thiểu chung;

- Phó chủ tịch được hưởng hệ số 1,8 so với mức lương tối thiểu chung.

3. Đối với các hội cấp xã:

- Chủ tịch được hưởng hệ số 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.

Điều 2. Thời gian thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2014. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hội đặc thù có phạm vi hoạt động cấp huyện; quy định thống nhất số lượng phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động cấp tỉnh và cấp huyện; Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định hội đặc thù hoạt động phạm vi cấp xã, rà soát hội đặc thù hoạt động phạm vi cấp xã được thành lập có từ 50 hội viên trở lên; cụ thể hóa, chỉ đạo triển khai thực hiện chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công chức, viên chức; không hưởng chế độ cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trong tỉnh Hải Dương theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thanh Quyến

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 về chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ cán bộ chuyên trách, không chuyên trách cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trong tỉnh Hải Dương

  • Số hiệu: 74/2013/NQ-HĐND15
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Bùi Thanh Quyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản