Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2013/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Sau khi xem xét Tờ trình số 621/TTr-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm;

1.2. Tổ chức các kỳ thi:

- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;

- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;

- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;

- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).

1.3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan:

- Tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;

- Tổ chức đưa, đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.

2. Nội dung chi

Nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh áp dụng theo quy định tại Điều 2, 3, 4 Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 26/4/2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.

3. Mức chi

3.1. Một số mức chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm):

- Đối với các kỳ thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

- Đối với các kỳ thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực thuộc sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

3.2. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

3.3. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo đúng quy định của pháp luật.

4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí

4.1. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm của đơn vị.

4.2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:

Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (1.000đ)

Ghi chú

1
Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm

 

 

 

1.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm

Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi d­ưỡng cán bộ, công chức nhà nước

1.2

Soạn thảo câu trắc nghiệm đư­a vào biên tập

Câu

70

 

1.3

Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm

Câu

60

 

1.4

Tổ chức thi thử

 

 

 

 

- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm

Ngư­ời/ngày

180

 

 

- Chi xây dựng đề thi gốc

Đề

740

Phản biện và đáp án

 

- Chi xây dựng các mã đề thi

Đề

180

 

 

- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi:

 

 

 

 

+ Tr­ưởng ban

Ngư­ời/ngày

220

 

 

+ Phó tr­ưởng ban

Ngư­ời/ngày

180

 

 

+ Thư­ ký, giám thị

Ngư­ời/ngày

130

 

 

- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức

Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí

 

- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:

 

 

 

 

+ Chủ tịch

Ngư­ời/ngày

160

 

 

+ Phó Chủ tịch

Ngư­ời/ngày

120

 

 

+ Thư­ ký, giám thị

Ngư­ời/ngày

80

 

 

+ Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ

Ngư­ời/ngày

40

 

1.5

Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

Ngư­ời/ngày

280

Theo phương thức hợp đồng

1.6

Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm

Ngư­ời/ngày

180

 

2

Ra đề thi

 

 

 

 

Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu

 

 

 

2.1

Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)

 

 

 

 

- Thi tuyển sinh.

Đề

370

Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu

 

- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Đề theo phân môn

650

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia.

Đề theo phân môn

840

 

2.2

Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị

 

 

 

 

Chi cho cán bộ ra đề thi

 

 

 

 

- Thi tuyển sinh.

 

 

 

 

+ Thi trắc nghiệm

Ngư­ời/ngày

240

 

 

+ Thi tự luận

Ngư­ời/ngày

400

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Ngư­ời/ngày

600

 

 

- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)

Ngư­ời/ngày

840

 

 

Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.

Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.

2.3

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Ngư­ời/ngày

280

 

 

- Phó Chủ tịch thường trực

Ngư­ời/ngày

250

 

 

- Các Phó chủ tịch

Ngư­ời/ngày

220

 

 

- Ủy viên, th­ư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24)

Ngư­ời/ngày

180

 

 

- Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ

Ngư­ời/ngày

90

 

2.4

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh.

Ngư­ời/ngày

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Ngư­ời/ngày

240

 

 

- Các Phó chủ tịch

Ngư­ời/ngày

210

 

 

- Ủy viên, th­ư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24)

Ngư­ời/ngày

170

 

 

- Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ

Ngư­ời/ngày

90

 

3

Tổ chức coi thi

 

 

 

 

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Ngư­ời/ngày

210

 

 

- Phó chủ tịch Hội đồng

Ngư­ời/ngày

200

 

 

- Ủy viên, thư ký, giám thị, kiểm tra thi

Ngư­ời/ngày

170

 

 

- Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ

Ngư­ời/ngày

80

 

4

Tổ chức chấm thi

 

 

 

4.1

Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành.

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh

Bài

12

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Bài

52

 

 

- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia

Bài

72

 

 

- Phụ cấp trách nhiệm tổ trư­ởng, tổ phó các tổ chấm thi

Ngư­ời/đợt

180

 

 

- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói)

Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

4.2

Chấm bài thi trắc nghiệm

 

 

 

 

- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm

Ngư­ời/ngày

280

 

 

- Chi cho việc thuê máy chấm thi

Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

4.3

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo; chấm kiểm tra, thẩm định

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Ngư­ời/ngày

240

 

 

- Phó Chủ tịch thường trực

Ngư­ời/ngày

220

 

 

- Các Phó chủ tịch

Ngư­ời/ngày

200

 

 

- Ủy viên, thư­ ký, kỹ thuật viên

Ngư­ời/ngày

170

 

 

- Bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên y tế

Ngư­ời/ngày

90

 

4.4

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường

 

 

 

 

- Trưởng ban

Ngư­ời/ngày

120

 

 

- Phó Trưởng ban

Ngư­ời/ngày

110

 

 

- Ủy viên, thư ký

Ngư­ời/ngày

100

 

5

Chấm phúc khảo, chấm thẩm định bài thi

 

 

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh

Ngư­ời/ngày

130

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm kiểm tra, chấm thẩm định bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh

Ngư­ời/ngày

130

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi.

Ngư­ời/ngày

200

 

6

Tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc gia

 

 

 

 

- Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng

Ngư­ời/ngày

50

 

 

- Chi biên soạn và giảng dạy

 

 

 

 

+ Dạy lý thuyết

Tiết

200

 

 

+ Dạy thực hành

Tiết

280

 

 

+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành

Tiết

90

 

 

- Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển

Ngư­ời/ngày

180

 

 

- Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng

Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho CBCC đi công tác ở trong nước

 

- Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác

Căn cứ theo theo chế độ hiện hành, Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

 

- Chi mua nguyên vật liệu, hóa chất

7

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

 

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi

 

 

Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm

 

+ Trư­ởng đoàn thanh tra

Ngư­ời/ngày

240

 

+ Đoàn viên thanh tra

Ngư­ời/ngày

170

 

+ Thanh tra viên độc lập

Ngư­ời/ngày

200

 

- Chi đón, tiếp các đoàn làm thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi

Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

Ghi chú: Mức chi quy định tại phụ lục này là mức tối đa, ngoài các kỳ thi và nhiệm vụ quy định tại phụ lục này, các đơn vị, địa phương vận dụng mức chi trên để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế và khả năng ngân sách của đơn vị, địa phương, nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 72/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng Páo Mỷ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản