Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2014/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4130/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi hoạt động cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị: triệu đồng

 

Định mức/biên chế/năm

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

24

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

24

Riêng huyện Phú Quý

27,5

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

850 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

820 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

800 triệu đồng/năm

3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Địa bàn

Định mức (triệu đồng/trường/năm)

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

DTNT

Hạng 1

Hạng 2,3

Hạng 1

Hạng 2,3

Hạng 1

Hạng 2,3

Phan Thiết

77

80

95

100

210

220

 

Tuy Phong

77

80

95

100

210

220

 

Bắc Bình

77

80

95

100

210

220

270

Hàm Thuận Bắc

77

80

95

100

210

220

270

Hàm Thuận Nam

77

80

95

100

210

220

 

Hàm Tân

77

80

95

100

210

220

 

La Gi

77

80

95

100

210

220

 

Tánh Linh

77

80

95

100

210

220

270

Đức Linh

77

80

95

100

210

220

 

Phú Quý

154

160

190

200

420

440

 

- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Tên trường

Kinh phí hoạt động

1

Trường THPT Tuy Phong

739

2

Trường THPT Hòa Đa - Tuy Phong

805

3

Trường THPT Hàm Thuận Bắc

648

4

Trường THPT Hàm Thuận Nam

602

5

Trường THPT Phan Bội Châu

816

6

Trường THPT Lý Thường Kiệt - La Gi

786

7

Trường THPT Đức Tân - Hàm Tân

465

8

Trường THPT Đức Linh

693

9

Trường THPT Tánh Linh

679

10

Trường THPT Bắc Bình

762

11

Trường THPT Trần Hưng Đạo - Phan Thiết

1.060

12

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Bắc Bình

590

13

Trường THPT Hùng Vương - Đức Linh

863

14

Trường THPT Quang Trung - Đức Linh

669

15

Trường THPT Nguyễn Huệ - LaGi

690

16

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi - Tánh Linh

655

17

Trường THPT Phan Chu Trinh

624

18

Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Hàm Thuận Bắc

420

19

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ - LaGi

485

20

Trường THPT Lương Thế Vinh - Hàm Thuận Nam

345

21

Trường THPT Bùi Thị Xuân - Mũi Né

430

22

Trường THPT Ngô Quyền - Phú Quý

620

23

Trường THPT Phan Thiết

516

24

Trường Phổ thông DTNT tỉnh

520

25

Trường THPT Hàm Tân

428

26

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

341

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch

2,6

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Cao đẳng sư phạm

2,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

2,6

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

2,4

 

- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch

2,4

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ Cao đẳng

3,4

 

+ Hệ Trung cấp

3,2

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Trung cấp nghề

3,2

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

24

5. Các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.

Riêng Phú Quý

 

17,5

18

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

17,5

c) Sự nghiệp y tế:

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Định mức/ giường bệnh/năm

Định mức/ biên chế/năm

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

19

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

17,5

 

 

Phòng khám khu vực Bệnh viện Nam Bình Thuận

17,5

 

 

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

17,5

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

17,5

 

 

Tuyến dự phòng

 

17,5

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã, thành phố

 

16

 

Riêng Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Quý

 

20

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

17,5

 

 

Tuyến dự phòng

 

16

 

Riêng Trung tâm Y tế quân dân y Phú Quý

 

20

 

Y tế xã

 

8

 

Riêng các xã thuộc địa bàn Phú Quý

 

15

d) Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm

- Khối tỉnh

17,5

- Khối huyện, thị xã, thành phố

17,5

Riêng huyện Phú Quý

18

4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị: triệu đồng

Cán bộ chuyên trách, công chức xã

Định mức/người/năm

- Xã loại 1

14

- Xã loại 2

14

- Xã loại 3

13,5

b) Đối với chức danh không chuyên trách (đã bao gồm các khoản quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động):

Đơn vị: triệu đồng

Chức danh

Định mức/ người/năm

 

 

Khối xã

 

 

- Khối Đảng

 

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng Ban tổ chức Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)

23,4

 

- Khối đoàn thể

 

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

23,4

 

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

18,5

 

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

25,4

 

- Khối hành chính Nhà nước

 

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

17,9

 

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

 

+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

21,5

 

+ Công an viên thường trực

17,9

 

Khối thôn, khu phố

 

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận

23,8

 

+ Bí thư chi bộ khu phố

15,3

 

+ Trưởng thôn, khu phố

15,3

 

+ Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố

15,3

 

+ Công an viên thôn

13

 

c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 280 triệu đồng/xã/năm.

UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

Điều 2. Việc thực hiện định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân sách 2015, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung định mức chi ngân sách cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 65/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản