Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Danh mục dự án phải thu hồi đất:

a) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2021 chuyển tiếp sang năm 2022 là 253 dự án; diện tích 2.268,84 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 3.404.469 triệu đồng.

b) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 84 dự án; diện tích 1.661,02 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 870.454 triệu đồng.

c) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 52 dự án; diện tích 820,19 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 105.454 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IA, IB, IC kèm theo)

2. Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:

a) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 09 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 07 dự án, diện tích 13,13 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 02 dự án, diện tích 1,60 héc ta.

b) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 10 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 09 dự án, diện tích 33,32 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 01 dự án, diện tích 0,31 héc ta.

(Chi tiết tại Phụ lục IIA, IIB kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành có liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 các huyện, thị xã, thành phố chỉ được thực hiện sau khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 các huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.

Việc thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

2. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

 

PHỤ LỤC IA

DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2021 SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng)

Địa điểm (đến cấp xã)

 

Tổng

2.268.84

3.404.469

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

386.03

2.561.946

 

1

Mở rộng trường THCS Phạm Hồng Thái

0.08

15.520

Phường Thắng Lợi

2

Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột)

43.30

127.040

Xã Hòa Phú, X. Hòa Khánh, X. Ea Kao

3

Đường Đông Tây, thành phố Buôn Ma Thuột

6.09

50.928

Phường Tân Lập; Phường Tân Thành; Phường Tự An; Xã Hòa Thắng

4

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông vào Khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana

4.21

4.000

Xã Hòa Phú

5

Nâng cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến Lê Duẩn)

3.17

9.890

Phường Tự An, P. Ea Tam

6

Đường giao thông vào trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk

2.50

 

Phường Tân An

7

Đường Tôn Đức Thắng đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn

1.75

465.000

Phường Tân Lợi, P. Thắng Lợi, P. Tân An

8

Đường giao thông trục chính khu công nghiệp Hòa Phú

1.97

5.500

Xã Hòa Phú

9

Đường Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường vành đai phía Tây

0.97

50.000

Xã Cư Êbur

10

Đường Nguyễn Đình Chiều nối dài

2.60

76.500

Phường Tân Lợi, X. Cư Êbur

11

Trục đường số 14 thuộc khu Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Đồi Thủy Văn

4.31

68.000

Phường Tự An, P. Tân Lập

12

Nâng cấp, mở rộng đường trục chính xã Ea Kao

0.70

500

Xã Ea Kao

13

Nâng cấp, sửa chữa đường Nguyễn An Ninh + Hệ thống cửa xả

0.60

690

Phường Ea Tam

14

Nút thắt đường Lê Thánh Tông và đường Lý Thái Tổ

0.03

4.875

Phường Thắng Lợi; Tân An

15

Đường nối khu dân cư tổ dân phố 6, phường Tân An đến Nguyễn Văn Cừ (hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ)

0.35

5.729

Phường Tân Lập

16

Đường Nguyễn Kim, phường Tân Thành (từ Mai Hắc Đế đến Y Ơn)

0.45

3.375

Phường Tân Thành

17

Đường Tuệ Tĩnh (từ Lê Duẩn đến Mai Thị Lựu), phường Ea Tam

0.13

2.833

Phường Ea Tam

18

Nâng cấp, sửa chữa đường Săm Brăm

0.15

2.400

Phường Ea Tam

19

Nâng cấp, mở đường Nguyễn Hữu Thấu

0.04

1.400

Phường Tân Lợi

20

Đường Đặng Thái Thân, phường Tân Thành

0.13

5.103

Phường Tân Thành

21

Nâng cấp, sửa chữa đường Nơ Trang Gưh (đoạn từ đường Quang Trung đến Đinh Công Tráng)

0.50

2.400

Phường Tân Tiến

22

Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột (giai đoạn 1)

2.10

15.055

Phường Tân Lập; Phường Tự An

23

Đường Nguyễn Hữu Thọ nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Buôn Ma Thuột

0.40

500

Phường Tân An

24

Đường Chu Văn An (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Hà Huy Tập), thành phố Buôn Ma Thuột

0.10

1.500

Phường Tân Lợi

25

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tổ dân phố 6, phường Thành Nhất (Từ đầu đường Tạ Quang Bửu đến Chùa Phổ Đà và đến giao với đường Nguyễn Phúc Chu)

0.50

2.000

Phường Thành Nhất

26

Thông tuyến hẻm 01 Đỗ Nhuận, phường Tân Lợi

0.02

1.300

Phường Tân Lợi

27

Đường giao thông đoạn Quốc lộ 26 - Quốc lộ 14 - Tỉnh lộ 8, thành phố Buôn Ma Thuột

6.50

 

Phường Tân Hòa; Tân An; Xã Ea Tu

28

Đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5, Quốc lộ 26 (đường N19)

6.48

 

Phường Tân Lập; Phường Tân An; Phường Tân Hòa; xã Ea Tu

29

Hồ thủy lợi Ea Tam

35.37

237.546

Phường Tân Tập, Tự An

30

Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột

1.93

1.693

Xã Cư Êbur

31

Nâng cấp Hồ 201

1.08

533

Xã Cư Êbur

32

Đường dây 110kv và TBA 110/22kv Krông Nô

0.07

 

Xã Hòa Phú

33

Công trình cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Lắk

0.26

 

Phường Tân Lợi; Phường Tân Hòa; Phường Tự An; xã Hòa Phú

34

Trạm biến áp 110kv Hòa Bình 2 và đấu nối

1.02

 

Phường Tân An; Phường Thành Nhất; Phường Tân Lợi; Xã Cư Êbur

35

Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk

0.20

 

Trên địa bàn các phường; xã

36

Trạm biến áp 220 Kv Krông Ana và đấu nối (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột)

0.33

 

Xã Hòa Phú; Hòa Khánh; Ea Kao

37

Thủy điện Hòa Phú

2.96

 

Xã Hòa Phú

38

Nâng công suất truyền tải đường dây 110Kv TBA 220Kv Krông Búk - TP Buôn Ma Thuột

0.18

 

Phường Tân Hòa; Tân Lập; Tân An; xã Ea Tu và Hòa Thuận

39

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 30/4, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất

5.29

195.000

Phường Thành Nhất

40

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường Nguyễn Thị Định, phường Thành Nhất

4.92

180.000

Phường Thành Nhất

41

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư khu đất thu hồi của Công ty 507, phường Tân Hòa

0.19

7.200

Phường Tân Hòa

42

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 10 tháng 3, phường Tân Lợi

0.80

5.000

Phường Tân Lợi

43

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Tổ liên gia 35, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất

11.42

92.780

Phường Thành Nhất

44

Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Tây)

12.51

175.000

Phường Thành Nhất

45

Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Đông)

5.04

95.000

Phường Thành Nhất

46

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư phường Tân An (diện tích 3,2 ha), bổ sung phần khối lượng phát sinh của trường Đông Du và 1 đoạn qua đường Phạm Hùng

0.10

5.500

Phường Tân An

47

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An (khu chăn nuôi cũ)

2.29

50.000

Phường Tân An

48

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể dục thể thao)

20.00

180.000

Phường Tân Lập

49

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị Hồ thủy lợi Ea Tam

20.00

250.000

Phường Tự An

50

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Tổ dân phố 6, phường Tân An

2.10

32.000

Phường Tân An

51

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Tổ dân phố 8, phường Tân Lập

5.68

30.000

Phường Tân Lập

52

Xây dựng cơ sở hạ tầng Thôn 3, xã Ea Tu (Điều chỉnh tăng diện tích theo quy hoạch chi tiết 1/500)

0.74

50.000

Xã Ea Tu

53

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Păn Lăm - Kôsiêr

5.77

37.155

Phường Tân Lập

54

Mở rộng Nghĩa trang xã Hòa Thắng

3.00

500

Xã Hòa Thắng

55

Khu dân cư Tây Nam - đường tránh phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột

15.49

 

Phường Ea Tam, P. Khánh Xuân

56

Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk

6.82

 

Phường Tân An

57

Khu biệt thự hồ Ea Kao

46.12

 

Xã Ea Kao

58

Dự án thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án Đường giao thông nối Quốc lộ 26 (km145+800)- QL14 - Tỉnh lộ 8 theo hình thức PPP hợp đồng BT

19.80

 

Phường Tân Lợi

59

Khu đất dọc hai bên đường N19 đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5

34.03

 

Phường Tân Hòa; Phường Tân Lập; Phường Tân An; xã Ea Tu

60

Nhà ở xã hội phường Tân Lợi

2.60

 

Phường Tân Lợi

61

Khu tái định cư thôn 1, xã Hòa Thắng

1.00

15.000

Xã Hòa Thắng

62

Khu dân cư nông thôn mới Hòa Thắng

26.79

 

Xã Hòa Thắng

II

Thị xã Buôn Hồ

28.63

83.281

 

63

Trung tâm văn hóa cộng đồng Buôn KliA

0.80

2.490

Đạt Hiếu

64

Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ

10.00

36.425

Các phường An Bình, Đoàn Kết

65

Trường PTTH dân tộc nội trú Đam San (giai đoạn 2)

4.14

14.490

Xã Ea Blang

66

Đường giao thông phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Quốc Lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống Nhất), thị xã Buôn Hồ.

6.08

21.280

Các phường An Bình, Đoàn Kết

67

Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc

2.11

8.576

Bình Thuận

68

Bến xe thị xã Buôn Hồ

0.05

 

An Bình

69

Cấp điện nông thôn từ điện lưới Quốc Gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2) giai đoạn 2015 - 2020 (Ea Siên)

0.04

20

Xã Ea Siên

70

Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk

0.39

 

An Lạc; xã Cư Bao, Bình Thuận

71

Đường dây 220Kv Krông Búk -Nha Trang mạch 2

0.02

 

Ea Drông

72

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 (giai đoạn 1)

5.00

 

Bình Tân; Bình Thuận

III

Huyện Buôn Đôn

11.26

17.105

 

73

Công viên cây xanh trung tâm huyện (Cống Lâm Phần - giai đoạn 2)

2.89

3.000

Xã Tân Hòa

74

Mở rộng trường tiểu học Ama Trang Lơng (Buôn Knia 2)

0.30

896

Xã Ea Bar

75

Đường giao thông từ xã Ea Wer huyện Buôn Đôn đi xã Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, đoạn Km0+00-Km8+400 (địa bàn huyện Buôn Đôn)

2.60

596

xã Ea Wer

76

Xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông lô A14, A18 trung tâm huyện

1.58

2.766

Xã Tân Hòa

77

Đường giao thông trục số 39

0.40

147

Xã Ea Wer

78

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tại xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

0.06

 

Xã Ea Bar

79

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh ĐắkLắk (JICA) - Đất móng cột điện, móng néo cột điện

0.04

 

Xã Ea Wer, Tân Hòa, Ea Bar

80

Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn và đầu nối

0.61

 

Xã Ea Wer, Tân Hòa

81

Đường dây 500 Kv Krông Buk - Tây Ninh

1.90

 

 

82

Đấu giá quyền sử dụng đất các Lô A13, A14, A15 trung tâm huyện

0.88

9.700

Xã Tân Hòa

IV

Huyện Cư Kuin

131.74

114.004

 

83

Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ của huyện (mở rộng)

0.01

200

Xã Ea Tiêu

84

Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

45.08

25.082

Các xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur

85

Đường liên huyện từ xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana

8.97

22.396

Xã Hòa Hiệp

86

Hạng mục cửa xả kết nối Quốc lộ 27 tại Km9+400

0.70

559

xã Ea Tiêu

87

Đường CK07 (trong quy hoạch trung tâm huyện)

0.62

5.000

Xã Dray Bhăng

88

Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi

70.29

48.996

xã Cư Êwi

89

Hồ Ea Ung

1.10

2.481

xã Ea Tiêu

90

Hồ Ea Mtá (Đội 1)

0.75

1.821

xã Ea Bhốk

91

Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp

2.48

2.969

Xã Hòa Hiệp

92

Hệ thống thoát nước Khu trung tâm hành chính, xã Dray Bhăng

1.71

4.500

Các xã Dray Bhăng, Ea Bhốk

93

Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (dự án JICA)

0.03

 

Xã Ea Hnin, Ea Bhốk

V

Huyện Cư M'gar

151.78

5.527

 

94

Nhà bia tưởng niệm khu căn cứ cách mạng H5 của huyện

1.02

 

Ea M'Droh

95

Đường giao thông liên xã Cư Mgar đi thôn 6 xã Quảng Hiệp

1.40

 

Cư Mgar, Quảng Hiệp.

96

Đường giao thông đến trung tâm xã Ea M'Dróh ( xã Quảng Hiệp).

6.30

 

Ea Kiết, Ea M'Dróh

97

Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua huyện Cư M'gar)

14.31

 

Cuôr Đăng

98

Dự án hạ tầng khu ở mới (Ea Pốk) giai đoạn 2 (giao thông)

2.91

 

Ea Pốk

99

Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ

18.52

 

Quảng Phú, Ea Drơng, Cuôr Đăng

100

Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp

11.18

 

Ea Kiết

101

Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea H'leo (đoạn xã Ea Kpam đi xã Ea Kuếh)

24.88

 

Ea Kpam, Ea Kuếh, Ea Tar.

102

Đường vào khu đấu giá xã Quảng Hiệp

0.06

300

Quảng Hiệp

103

Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M'gar

1.66

 

Cư Mgar.

104

Sữa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi hồ buôn Dhung, xã Quảng Hiệp

0.70

 

Quảng Hiệp

105

Trạm biến áp 110kV Hòa Bình 2 và đấu nối

0.08

 

Cư Suê

106

Trạm biến áp 500 kv Krông Búk (Cư M'gar) và đấu nối

33.20

 

Ea Kiết

107

Đường dây 500kv Tubin khí Miền trung - Krông Búk

2.56

 

Ea Kiết, Ea Kuếh

108

Đường dây 500 kv Krông Búk - Tây Ninh

3.80

 

Ea Kiết, Ea M'Dróh, Quảng Hiệp

109

Nhà máy điện gió Beta VNM

2.20

 

Ea Tul

110

Khu xử lý rác thải tập trung

10.50

2.227

Ea M'droh

111

Mở rộng nghĩa địa Quảng Tiến

3.00

3.000

Quảng Tiến

112

Khu dân cư đường Nguyễn Thị Minh Khai

13.50

 

Quảng Phú

VI

Huyện Ea H'leo

86.76

2.784

 

113

Đường Hồ Chí Minh, tuyến tránh Thị trấn Ea Đrăng (mở rộng các nút giao)

3.20

600

Xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Ral

114

Đường liên huyện Ea H'Leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H'Leo đi xã Ea Tân, huyện Krông Năng)

12.85

 

Xã Ea Hiao

115

Hồ Ea Khal 1, 2

1.10

1.190

Xã Ea Nam

116

Hồ Ea Znin

0.60

669

Xã Ea Sol

117

Xây dựng Hồ Ea H'Leo 1

3.50

 

Xã Ea H'Leo

118

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt

0.10

 

Xã Ea Ral

119

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

0.05

25

Xã Ea Wy

120

Nâng khả năng truyền tải Đz 110 kV Krông Búk - Ea H'leo

0.34

 

Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao

121

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk

0.14

 

Các xã Ea Sol, Ea Khal, Dliê Yang, Ea Hiao, Ea Wy, Cư Mốt, Ea H'leo

122

Nhà máy điện gió Alpha VNM

6.50

 

Xã Ea Hiao, Ea Sol

123

Đường dây điện 220kv Krông Búk-Pleiku 2 mạch 2

3.92

 

Xã Ea Nam

124

Đường dây điện 500kv Tubin khí miền trung

7.34

 

Xã Dliê Yang

125

Nhà máy điện gió Ea H'Leo 1 (20MW)

7.00

 

Xã Ea Wy

126

Nhà máy điện gió Ea H'Leo 2 (37MW)

13.00

 

Xã Cư Mốt

127

Khu dân cư đô thị Tổ dân phố 9, 10 thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo, tỉnh Đắk Lắk

27.08

 

Thị trấn Ea Drăng

128

Xây dựng hội trường Tổ dân phố 13, thị trấn Ea Drăng

0.04

300

Thị trấn Ea Drăng

VII

Huyện Ea Kar

928.00

309.683

 

129

Xây dựng khối trụ sở UBND xã Ea Păl

0.57

330

Xã Ea Păl

130

Nhà quản lý hồ đập Ea Kar

0.16

1.000

Thị trấn Ea Kar

131

Xây dựng tiểu Hoa viên, cây xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

0.09

31

TT Ea Kar

132

Xây dựng trường Mầm non Bình Minh

0.20

500

Thị trấn Ea Knổp

133

Đường giao thông khu trung tâm xã Ea Ô

0.05

3.000

Xã Ea Ô

134

Làm mới Cầu Hàm long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar

0.30

82

Xã Xuân Phú

135

Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

13.99

10.022

Xã Ea Kmút, Ea Ô

136

Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

6.05

851

Xã Cư Elang

137

Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi trung tâm xã Ea Kmút

0.29

200

Xã Ea Kmút

138

Đường vành đai bờ Hồ Ea Kar

0.20

200

Thị trấn Ea Kar

139

Đường giao thông liên thôn 15-thôn 3

0.01

100

Xã Cư Prông

140

Đường nội bộ trụ sở HĐND-UBND xã Ea Păl

0.10

1.000

Xã Ea Păl

141

Đường từ thị trấn Ea Kar đi Cư Huê (ĐH07.14)

1.45

449

TT Ea Kar, xã Cư Huê

142

Đường từ xã Cư Ni đi Ea Đar

1.05

289

Xã Cư Ni, Ea Đar

143

Kênh Chính Bắc (đoạn từ K10+670 đến K21+354) - Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng và bãi thải, bãi vật liệu

32.88

5.400

Các xã Cư Yang, Ea Păl, Cư Prông

144

Lòng hồ và cụm đầu mối hồ chứa nước - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

116.52

22.736

Các xã Cư Bông, Cư Yang

145

Hạng mục 09 tuyến kênh cấp 1 thuộc tuyến kênh chính Nam - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

9.77

8.347

Các xã Cư Bông, Cư Elang, Ea Ô

146

Trạm bơm hồ đồi 500 - Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán-WEIDAP/ADB8

4.17

1.043

Xã Xuân Phú

147

Nâng cấp hồ đội 2

0.80

400

Xã Ea Ô, Ea Kmút

148

Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi Ea Tlít, xã Cư Elang

31.00

4.700

Xã Cư Elang

149

Công trình thay cột BTLT bằng cột sắt đường dây 110kV

0.01

 

Thị trấn Ea Kar

150

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA)

0.68

 

Các xã, thị trấn

151

Đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 2

0.73

 

Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar, Xuân Phú

152

Thủy điện Ea Tih

18.47

 

Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar và TT Ea Knốp

153

Khu tái định canh, Khu Tái định cư số 2 thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (tổng diện tích là 722,57 ha, đã thực hiện thu hồi đất 88,33 ha)

634.24

174.464

Xã Cư Bông

154

Mở rộng Chợ huyện Ea Kar

1.62

 

Thị trấn Ea Kar

155

Mở rộng nghĩa trang thôn 13, xã Ea Đar

2.60

610

Xã Ea Đar

156

Xây dựng khu hành chính mới và các dự án phát triển đô thị

50.00

73.929

Xã Ea Đar

VIII

Huyện Ea Súp

58.71

5.592

 

157

Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp

5.55

1.072

X. Ea Lê

158

Nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh nhánh của kênh chính Đông và kênh chính Tây công trình thủy lợi Ea Súp

0.04

200

X. Ea Lê, Ea Rốc

159

Kiên cố hoá tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng

0.36

2.275

TT. Ea Súp

160

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

0.04

20

X. Ia Jlơi

161

Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020

0.05

25

X. Ia Jlơi, Ea Bung

162

Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (vay vốn JICA) khu vực huyện Ea Súp

0.11

 

Xã Cư Kbang, Ea Rốc, Ea Lê, Ia Jlơi, Ia Rvê

163

Nghĩa trang nhân dân huyện Ea Súp

30.00

2.000

X. Cư Mlan

164

Nghĩa địa thôn 6

6.80

 

X. Ya Tmôt

165

Dự án di dời dân khẩn cấp vùng lũ ống lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 9, thôn 11 và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt

15.75

 

X. Ya Tờ Mốt

IX

Huyện Krông Ana

23.63

16.375

 

166

Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana.

0.56

1.000

Xã Dray Sáp

167

Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 đến Km22+550

4.38

4.000

Xã Dray Sáp, Xã Ea Bông, xã Ea Na, TT. Buôn Trấp

168

Nâng cấp mở rộng Hồ Ea Tul 1 (tại xã Băng Adrênh)

1.05

378

Xã Băng Adrênh, Thị trấn Buôn Trấp

169

Công trình thủy lợi Dray Sáp (Trạm bơm Buôn Trấp)

0.80

852

Xã Dray Sáp

170

Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmal, xã Dur Kmal, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk

16.80

10.000

Xã Dur Kmal

171

Sửa chữa mương thoát nước, mở rộng khúc cua đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị trấn Buôn Trấp (giai đoạn 2)

0.04

145

TT.Buôn Trấp

X

Huyện Krông Bông

95.18

47.639

 

172

Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ2), giai đoạn 2015 - 2020

0.02

10

Xã Hòa Phong

173

Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện Krông Bông

75.01

26.000

Xã Cư Đrăm, Cư Pui, Yang Mao

174

Đường giao thông từ xã Cư Drăm, huyện Krông Bông đi huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa

4.05

1.207

Xã Cư Đrăm

175

Hồ Dang Kang Thượng

0.40

111

Xã Dang Kang

176

Thủy lợi Sơn Phong (điều chỉnh bổ sung)

0.71

156

Xã Hòa Phong

177

Xây dựng trạm biến áp TBA 110KV và đấu nối

0.87

 

Xã Ea Trul, xã Hòa Sơn, TT.Krông Kmar

178

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối khu vực huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk

0.03

 

Xã Dang Kang, Hòa Lễ, Cư Drăm

179

Đầu tư xây dựng, lắp đặt máy móc xử lý rác thải

0.39

155

Xã Ea Trul

180

Dự án khu dân cư Hồ trung tâm thị trấn Krông Kmar

13.70

20.000

Thị trấn Krông Kmar

XI

Huyện Krông Búk

83.04

8.679

 

181

Đài truyền thanh - truyền hình

0.70

154

Cư Né

182

Các trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk

1.67

5.378

Chứ KBô

183

Nâng cấp, sửa chữa công trình đập Ea Gin, xã Cư Né

2.32

980

Cư Né Ea Sin

184

Hồ Ea Suy (xã Cư Né và xã Ea Tân)

0.26

159

Cư Né

185

Hồ Krông Ana, xã Cư Pơng

0.73

366

Cư Pơng

186

Hồ Phú Khánh, xã Tân Lập

0.95

580

Tân Lập

187

Kiên cố hóa Kênh chính hồ Ea Brơ I (2 km kênh loại III)

0.12

48

Cư Pơng

188

Kiên cố hóa Kênh chính hồ Buôn Mùi II (1,3 km kênh loại III)

0.10

40

Cư Né

189

Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đăk Lăk (vay vốn JICA)

0.06

76

Chứ KBô Cư Né Cư Pơng

190

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

0.01

6

Ea Sin

191

Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020

0.04

24

Ea Sin

192

Nâng công suất truyền tải ĐZ 110kV TBA 220kV Krông Búk- Buôn Mê Thuột

0.04

 

Pơng Drang

193

Công trình Trạm biến áp 500kV Krông Búk (Cư M’gar) và đấu nối

0.81

 

Ea Ngai

194

Công trình đường dây 500kV Tuabin khí Miền Trung - Krông Búk

4.16

 

Cư Né Chứ KBô Pơng Drang

195

Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1-BetaVNM)

1.00

 

Ea Ngai

196

Nâng khả năng truyền tải ĐZ 110kV Krông Búk- Ea H'Leo

0.45

 

Pơng Drang Cư Né

197

Đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Pleiku mạch 2

1.72

 

Pơng Drang Chứ Kbô Cư Né

198

Dự án đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Nha Trang mạch 2, đoạn đi qua địa bàn tỉnh Đắk Lắk

1.72

 

Tân Lập

199

Nhà máy điện gió Krông Búk 1

17.50

 

Cư Pơng Chứ KBô

200

Nhà máy điện gió Krông Búk 2

17.65

 

Cư Pơng Chứ KBô

201

Nhà máy điện gió Cư Né 1 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 3)

10.78

 

Cư Né

202

Nhà máy điện gió Cư Né 2 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 4)

16.00

 

Cư Né

203

Khu ở 1 - Trung tâm huyện Krông Búk

4.25

867

Cư Né

XII

Huyện Krông Năng

22.22

33.958

 

204

Đường giao thông liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo

4.60

15.000

Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Dliêya và xã Ea Tân

205

Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với Tổ dân phố 1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

2.38

2.500

xã Phú Lộc và thị trấn Krông Năng

206

Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với Tổ dân phố 3, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

1.06

2.067

Xã Phú Xuân và thị trấn Krông Năng

207

Đường giao thông từ Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng

13.10

14.000

Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng

208

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên thôn Tân Quảng - Tân Hà- Tân Châu, xã Ea Tóh

0.14

150

Xã Ea Tóh

209

Hồ Ea Suy

0.60

156

Xã Ea Tân

210

Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015-2020

0.07

35

Xã Ea Dăh

211

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

0.10

50

Các xã Ea Tóh, Cư Klông, Dliêya

212

Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110Kv Krông Năng

0.16

 

Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tân, Dliêya, Tam Giang, Ea Tam, Ea Púk, Ea Dăh

213

Thay cột BTLT bằng cột sắt ĐZ 100kV khu vực các tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

0.01

 

Xã Phú Xuân

XIII

Huyện Krông Pắc

116.45

42.432

 

214

Quảng trường chính và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật tại khu công viên trung tâm hồ Tân An, thị trấn Phước An

3.81

6.700

TT Phước An

215

Sân thể thao xã Ea Uy

0.88

238

Xã Ea Uy

216

Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

33.16

15.202

Xã Hòa Đông

217

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 (Tổng diện tích thu hồi đất theo NQ30 là 27,70 ha, nhưng đi qua địa bàn huyện Krông Pắc có 15,46 ha)

15.46

6.408

Các xã: Hoà An, Hoà Tiến, Tân Tiến và TT Phước An

218

Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc

10.44

819

Xã Ea Phê

219

Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

2.44

186

Xã Vụ Bổn, Ea Kly

220

Đường Tô Hiến Thành (đoạn từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn Trường Tộ) và đường số 12

0.26

600

TT Phước An

221

Xây dựng Cầu và nâng cấp đường giao thông từ trung tâm xã Krông Búk đi thôn 19, thôn 20

0.25

150

Xã Krông Búk

222

Đường giao thông liên xã Ea Phê - Ea Kuăng - Vụ Bổn

3.05

 

Xã Ea Phê, Ea Kuăng, Vụ Bổn

223

Nâng cấp Hồ Ea Uy Thượng

1.00

500

Các xã Ea Yông, Hòa Tiến

224

Nâng cấp Hồ Buôn Dung II

2.10

1.050

Các xã Ea Yông, Ea Kênh

225

Hồ chứa nước Buôn Jung

2.50

338

Xã Ea Yông

226

Nâng cấp Hồ Ea Kuăng

0.14

140

Xã Ea Yông

227

Nâng cấp Hồ Đội 11

0.57

290

Xã Ea Kly

228

Hệ thống kênh dẫn nước từ kênh chính Bắc nhánh B35 của hồ Krông Pách Thượng dẫn về xã Vụ Bổn đi khu định canh định cư (Tuyến kênh dẫn chính và hệ thống kênh nội đồng)

10.00

5.000

Xã Vụ Bổn

229

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA)

0.41

 

TT Phước An và các xã Ea Yông, Ea Kly, Hòa Tiến, Vụ Bổn, Ea Hiu, Ea Kênh, Hòa An, Krông Búk, Ea Phê, Tân Tiến

230

Lắp MBA T2 TBA 110 kV Krông Pắc

0.06

 

TT Phước An và các xã Ea Yông, Ea Phê, Hòa An

231

Đường dây 110 kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắc

0.22

 

Các xã Ea Yông, Ea Kênh, xã Hòa Đông, xã Ea Knuếc, TT Phước An

232

Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc

12.62

4.751

Xã Hòa An

233

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 8

0.02

20

Xã Ea Uy

234

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Lợi 2

0.02

20

Xã Ea Uy

235

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Lợi 1

0.02

20

Xã Ea Uy

236

Dự án phát triển nhà ở đô thị tại thị trấn Phước An

17.02

 

TT Phước An

XIV

Huyện Lắk

128.25

153.595

 

237

Cầu thôn 1, xã Buôn Triết

0.04

50

xã Buôn Tría

238

Đường Ven Hồ Lắk đoạn quanh điểm du lịch Buôn Jun

0.60

900

TT. Liên Sơn

239

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng đường giao thông quanh Hồ Lắk (đường Chu Văn An - Phạm Ngọc Thạch)

1.60

80

TT. Liên Sơn

240

Đê bao ngăn lũ phía Nam sông Krông Ana huyện Lắk (thuộc 3 xã Đăk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết). Dài 16km, rộng 10m. (Đoạn qua xã) và mỏ đất để đắp đê

28.37

25.533

Xã Đắk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết

241

Hồ chứa nước Buôn Biếp

44.33

39.897

Xã Yang Tao và Xã Bông Krang

242

Hệ thống cấp nước cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk

0.50

250

Thị trấn Liên Sơn; xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê

243

Trạm bơm điện Suối Cụt, xã Buôn Tría, huyện Lăk

1.50

1.350

Xã Buôn Tría

244

Nâng cấp cải tạo hồ Buôn Triết

0.80

720

Xã Buôn Triết

245

Kiên cố hóa kênh trạm bơm Ea R'bin 2, xã Ea R'bin, huyện Lắk

1.10

1.650

Xã Ea R'bin

246

Kiên cố hóa kênh cánh đồng 8/4, xã Buôn Tría, huyện Lắk

2.10

3.150

Xã Buôn Tría

247

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk

5.20

32.000

Thị trấn Liên Sơn

248

Khu đô thị mới dọc đường Lương Thế Vinh

10.10

 

TT. Liên Sơn

249

Khu dân di cư tự do tại xã Đắk Nuê

32.01

48.015

Xã Đắk Nuê

XV

Huyện M'drắk

17.17

1.871

 

250

Tiểu dự án sửa chữa nâng cao an toàn đập tỉnh Đắk Lắk (WB 8) nâng cấp cụm đầu mối hồ đội 3 xã Ea Riêng, hồ đội 4 xã Cư K róa, hồ đội 36 xã Ea Hmlay (huyện M'Drắk)

1.80

488

Các xã Ea Riêng, Cư Króa, Ea Hmlay

251

Dự án cấp nước liên xã Cư Króa, xã Cư Mta, xã K rông Jing, thị trấn M'Drắk, tỉnh Đắk Lắk

5.53

1.383

Xã Cư K róa, Cư Mta, Krông Jing, TT M'Drắk

252

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lăk (tại huyện M'Drắk)

0.34

 

Các xã Cư Króa, Krông Jing, Cư Mta, Cư Pao, Ea Pil, Ea Trang và TT M'Drắk

253

Khu dân cư Bùi Thị Xuân

9.50

 

Thị trấn M'D rắk

* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

 

PHỤ LỤC IB

DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 CÒN CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng)

Địa điểm (đến cấp xã)

 

Tổng

1.661.02

870.454

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

176.54

78.456

 

1

Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

0.50

1.000

Phường Tân An

2

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00.

3.18

18.000

Phường Tân Tiến; Thành Nhất

3

Đường vào Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

0.68

1.000

Phường Tân An

4

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa từ Quốc lộ 27 xuống cánh đồng thôn 2, xã Hòa Thắng (đoạn cuối)

0.03

100

Xã Hòa Thắng

5

Nâng cấp đập kết hợp đường giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu

0.55

356

Xã Ea Tu

6

Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (đoạn nối dài)

1.95

13.000

Phường Thành Công, Thành Nhất

7

Cải tạo, chống sạt lở suối Ea Ngay (đoạn từ cầu Phạm Ngũ Lão đến hồ Buôn Đung) xã Cư Êbur

0.77

2.000

Phường Thành Công; Xã Cư Êbur

8

Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn 2, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột

11.47

43.000

Xã Cư Êbur

9

Khu đô thị sinh thái văn hóa cà phê Suối Xanh (giai đoạn 2)

24.05

 

Phường Thắng Lợi, Thành Công, Tân Lợi; xã Cư Êbur

10

Khu đô thị thương mại dịch vụ Ea Tam

39.76

 

Phường Ea Tam

11

Dự án phát triển nhà ở hỗn hợp

44

 

Phường Tân Lợi và xã Cư Êbur

12

Khu đô thị sinh thái hồ Ea Tam

49.6

 

Phường Tự An

II

Thị xã Buôn Hồ

65.03

39.740

 

13

Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk

0.01

65

Phường An Lạc

14

Nhà văn hóa thanh thiếu niên khu vực phía Bắc Đắk Lắk tại thị xã Buôn Hồ

1.75

6.200

Phường An Lạc

15

Nâng cấp, cải tạo đường Nơ Trang Lơng, thị xã Buôn Hồ

1.30

3.500

Phường An Lạc

16

Nâng cấp, cải tạo 10 trục đường, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ

0.65

1.900

Phường Thống Nhất

17

Đường Hải Triều, phường Đạt Hiếu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đấu nối ra Quốc lộ 14)

0.80

2.400

Phường Đạt Hiếu

18

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ

0.95

2.900

Phường An Bình

19

Cầu 12/3 và nâng cấp, cải tạo đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ

0.75

2.500

Phường Đoàn Kết

20

Đường vào khu hành chính phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ

0.15

450

Phường Bình Tân

21

Đường Trần Văn Trà, phường Đạt Hiếu (đoạn từ ngã 3 đến giáp với ranh giới khu đất Công ty cà phê Buôn Hồ bàn giao cho địa phương)

0.30

850

Phường Đạt Hiếu

22

Tuyền đường giao thông trong Khu dân cư đô thị Tây Bắc II (điều chỉnh, bổ sung)

1.98

 

An Lạc, Đạt Hiếu

23

Nâng cấp, sửa chữa hồ Hà Cỏ, phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ

2.30

4.500

Phường Bình Tân, Bình Thuận

24

Nâng cấp, sửa chữa hồ Ông Diễn, thị xã Buôn Hồ

1.90

8.000

Phường An Lạc

25

Đất bãi thải, xử lý chất thải

2.00

6.475

Ea Drông

26

Mở rộng khu đô thị Đông Nam

12.40

 

Phường An Lạc

27

Khu dân cư đô thị phường Thiện An

18.75

 

Phường Thiện An

28

Khu Trung tâm thương mại, khu dân cư tại phường An Bình, Đạt Hiếu

19.04

 

Phường An Bình, Đạt Hiếu

III

Huyện Buôn Đôn

12.83

 

 

29

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 1, đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00

4.68

 

Krông Ana, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hoà, Ea Nuol

30

Điện mặt trời nổi KN Srêpôk 3

7.50

 

Xã Tân Hòa, Ea Nuôl

31

Công trình cấp nước sạch xã Krông Na, huyện Buôn Đôn

0.65

 

Xã Krông Na

IV

Huyện Cư M'gar

56.70

 

 

32

Khu dân cư xã Cư Suê

56.7

 

Xã Cư Suê, thị trấn Ea Pốc

V

Huyện Ea H'leo

483.68

616.655

 

33

Nhà văn hóa xã Ea H'Leo

0.30

549

Xã Ea H'Leo

34

Nhà văn hóa xã Cư Amung

0.20

367

Xã Cư Amung

35

Sân vận động Trung tâm xã Cư Amung

2.00

3.710

Xã Cư Amung

36

Mở rộng đường giao thông TDP 9 (liền kề Trụ sở CA huyện)

0.02

980

TT. Ea Drăng

37

Hồ Ea Khal

480.66

610.000

Xã Ea Tir, Xã Cư Amung

38

Xây dựng cửa xả, công thoát nước Km 1682+969

0.30

684

Xã Ea H'Leo

39

Xây dựng mương thoát nước tại thôn 10B

0.20

364

Xã Cư Amung

VI

Huyện Ea Kar

521.81

101.644

 

40

Trạm Y tế cũ xã Ea Sar

0.08

20

Xã Ea Sar

41

Mở rộng Điểm chính trường mầm non Bông Sen thôn Trung An

0.05

14

Xã Ea Tih

42

Đường phía Đông thị trấn Ea Kar

0.3

102

Thị trấn Ea Kar

43

Đường Lạc Long Quân nối dài thị trấn Ea Kar

0.03

600

TT Ea Kar

44

Đường Vành Đai bờ hồ Ea Kar - đoạn đi qua xã Ea Kmút

0.04

10

Xã Ea Kmút

45

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tránh Thị xã Ninh Hòa Km0+00- Km2+89 và cải tạo nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 26 Km3+411- Km11+504 (tỉnh Khánh Hòa) và Km9+383-Km98+800 (tỉnh Đắk Lắk) theo hình thức hợp đồng BOT trên địa bàn xã Ea Tih và xã Cư Huê, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk (Mương dẫn dòng xã Ea Tih và xã Cư Huê)

0.16

 

Xã Cư Huê, Ea Tih

46

Kênh Chính Nam (Phần còn lại) - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

20.00

4.152

Các xã Cư Bông; Cư Elang

47

Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh)

309.76

70.787

Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang

48

Mương tiêu dẫn nước khu tái định cư số 01, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng.

0.10

25

Xã Cư Elang

49

Hệ thống kênh hồ Ea Rớt, khu tái định cư số 1, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng

0.06

15

Xã Cư Elang

50

Hạ tầng Khu dân cư Tổ dân phố 5, thị trấn Ea Kar (tổng diện tích 16,33 ha, đưa vào thu hồi đất diện tích 7,51 ha)

7.51

6.463

Thị trấn Ea Kar

51

Sân thể thao, nhà văn hóa, công viên cây xanh xã Ea Sar

2.42

684

Xã Ea Sar

52

Khu vực cánh đồng màu, Khu tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

165.00

18.771

Xã Cư Elang

53

Dự án khu dân cư TDP 5, thị trấn Ea Kar

16.30

 

Thị trấn Ea Kar

VII

Huyện Ea Súp

75.83

 

 

54

Cải tạo, Nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp

20.60

 

X. Cư Mlan

55

Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2, có vùng tưới (Ft) > 150 ha (hoàn thiện hệ thống kênh)

55.12

 

X. Ia Lốp

56

Trạm biến áp 110kV Ea Súp và đấu nối

0.11

 

X. Cư Mlan

VIII

Huyện Krông Bông

112.09

 

 

57

Dự án ổn định dân di cư tự do thôn Ea Rớt, xã Cư Pui, huyện Krông Bông

112.09

 

Xã Cư Pui

IX

Huyện Krông Búk

23.79

6.248

 

58

Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk

4.46

6.242

Tân Lập

59

Cải tạo và phát triển lưới điện hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk

0.01

6

Tân Lập

60

Đường dây 220kV từ Sông Ba Hạ -Krông Búk

19.32

 

Tân Lập

X

Huyện Krông Pắc

87.28

21.803

 

61

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk

0.20

143

TT Phước An

62

Nâng cấp đường Lê Lai (đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Nguyễn Tri Phương)

0.47

306

TT Phước An

63

Cầu thôn 11, thôn 8

0.30

87

Xã Ea Uy

64

Nâng cấp đường Giang Văn Minh (đoạn từ Bùi Thị Xuân đến suối)

0.21

126

TT Phước An

65

Nâng cấp đường hẻm Phan Huy Chú nối dài

0.19

114

TT Phước An

66

Nâng cấp Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ Ngô Thì Nhậm đến Y Wang)

0.18

108

TT Phước An

67

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ea Kuăng - Ea Hiu

0.80

280

Xã Ea Kuăng

68

Nâng cấp tuyến đường từ đất ông Nguyễn Văn Bằng thôn Phước Lập 1 đến nhà ông Đoàn Ngọc Tiến

0.44

144

Xã Ea Kuăng

69

Nâng cấp tuyến đường từ đất ông Hoàng Đình Hợi đến nhà ông Nguyễn Văn Xâng thôn Nghĩa Lập

0.18

63

Xã Ea Kuăng

70

Nâng cấp tuyến đường từ cầu thôn 6 đi thôn 7

0.60

270

Xã Ea Phê

71

Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn

2.00

532

Xã Vụ Bổn, Ea Uy

72

Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng Giai đoạn 2 (các hệ thống kênh)

53.00

15.710

Xã Ea Kly, Ea Uy, Vụ Bổn

73

Nâng cấp, XD hệ thống tưới thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8

22.32

 

Xã Krông Búk Xã Ea Phê

74

Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Krông Búk Hạ, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)"

3.03

2121

Xã Ea Phê, Ea Kly

75

Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Ea Kuăng, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)"

1.37

959

Xã Ea Yông

76

Mở rộng bãi tập kết rác thải

0.25

125

Xã Ea Knuếc

77

Bãi tập kết rác thải xã Krông Búk

0.54

151

Xã Krông Búk

78

Mở rộng bãi tập kết rác thải xã Ea Phê

0.70

315

Xã Ea Phê

79

Mở rộng Nghĩa trang Thôn 2

0.50

250

Xã Ea Knuếc

XI

Huyện Lắk

0.10

350

 

80

Mở rộng trường Mầm non Hoa Hồng

0.10

350

xã Đắk Liêng

XII

Huyện M'drắk

45.35

5.558

 

81

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13 đoạn Km0+000 - Km26+300; phân kỳ đầu tư Km0+000 - Km10+000; phân kỳ đầu tư Km0+000 - Km6+840.

1.00

 

Xã Krông Jing

82

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km6+840 - Km20+300.

15.88

 

Xã Cư Prao, xã Ea Lai và xã Krông Jing - huyện M'Drắk.

83

Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện M'Drắk

14.17

2.126

Xã Krông Á, xã Cư San

84

Lòng hồ chứa nước thuộc hợp phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước Krông Pắc Thượng

14.30

3.432

Xã Krông Á, xã Cư San

* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

 

PHỤ LỤC IC

DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 THUỘC CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng)

Địa điểm (đến cấp xã)

 

Tổng

820.19

105.454

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

281.54

 

 

1

Dự án khu nhà ở, thương mại dịch vụ phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột

10.00

 

Phường Khánh Xuân

2

Khu dân cư nông thôn mới Hòa Thắng

26.79

 

Xã Hòa Thắng

3

Dự án WWINTOWN BAN MÊ tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột

7.20

 

Phường Tân Hòa

4

Dự án tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột (dự án NETREAL RIVERSIDE CITY)

30.00

 

Phường Tân Hòa

5

Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tại khu vực hồ Giò Gà, thành phố Buôn Ma Thuột

132.00

 

Phường Khánh Xuân, phường Ea Tam, xã Ea Kao

6

Khu phức hợp trung tâm hội nghị triển lãm tỉnh Đắk Lắk

32.80

 

Phường Tân An

7

Khu dân cư sinh thái nghỉ dưỡng và Du lịch Tây Nguyên

42.75

 

Xã Hòa Thắng

II

Huyện Buôn Đôn

7.36

3.000

 

8

Đường giao thông từ tỉnh lộ 1 vào nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

4.36

 

Xã Ea Nuôl

9

Bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn huyện Buôn Đôn - giai đoạn 1

3.00

3.000

Ea Huar

III

Huyện Cư Kuin

33.92

4.300

 

10

Dự án hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin

33.92

4.300

Xã Ea Bhốk

IV

Huyện Cư M'gar

111.07

 

 

11

Khu dân cư và Khu du lịch sinh thái Cao nguyên Cư M’gar

51.07

 

Xã Cư M’gar , xã Ea Kpam

12

Khu dân cư thị trấn Ea Pók, huyện Cư M'gar (Phía tây đồi Cư H'lâm)

60.00

 

Thị trấn Ea Pốk

V

Huyện Ea H'leo

0.50

14.000

 

13

Trụ sở làm việc Đảng ủy và HĐND-UBND xã Ea Wy

0.50

14.000

Xã Ea Wy

VI

Huyện Ea Kar

165.47

23.209

 

14

Mở rộng Khuôn viên UBND xã Ea Tih

0.43

124.7

Xã Ea Tih

15

Xây dựng trường Mầm non Ngọc Lan

0.50

170

TT Ea Kar

16

Đường từ thôn 7 Cư Ni đi khu hành chính mới

2.03

614

Xã Cư Ni, Ea Đar

17

Đường trung tâm hành chính đi Hội trường thôn 3 xã Cư Ni

1.55

467

Xã Cư Ni, Ea Đar

18

Đường từ thôn 3 Cư Ni đi khu hành chính

1.56

461

Xã Cư Ni, Ea Đar

19

Đường trục chính nội thị phía Nam (Cư Ni đi Ea Păl)

4.40

1.540

Xã Cư Ni, Ea Đar

20

Đường từ Quốc lộ 26 đi thôn 4 xã Cư Ni

1.46

434

Xã Cư Ni, Ea Đar

21

Đường trục chính xã Ea Đar (ngoài khu hành chính)

5.40

1.949

Xã Ea Đar

22

Đường Bà Triệu đi Khu hành chính

2.60

864

Xã Cư Ni, Ea Đar

23

Nâng cấp hồ Ea Bư

4.34

1.185

Xã Cư Huê

24

Cụm công nghiệp Ea Kar

70.00

15.400

Xã Ea Ô

25

Khu đô thị Meyhomes - Ea Kar

71.20

 

Xã Ea Đar

VII

Huyện Ea Súp

147.57

51.450

 

26

Công trình nhà văn hoá đài tưởng niệm

0.71

 

X. Ya Tmôt

27

Đường giao thông nối từ ngã ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc 1ộ 14C, huyện Ea Súp

12.00

 

X. Ea Rốk

28

Xây dựng mới cầu Cây Sung (Km78+400), cầu Trắng (Km79+700) và đoạn tuyến kết nối giữa hai cầu thuộc Tỉnh lộ 1

2.77

9.000

X. Ea Rốc, Ia Jlơi

29

Đường giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê (đoạn từ Đoàn KTQP 737 xã Ia Rvê)

1.97

 

X. Ia Lốp, X. Ia Rvê

30

Đường thi công kết hợp quản lý công trình hồ chứa nước Ea Khal

11.52

3.450

X. Cư Kbang, Ea Lê

31

Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2

70.53

 

Xã Ia Lốp

32

5 tuyến kênh có Ft tưới <150,0 ha thuộc dự án thuỷ lợi Hồ chứa nước Ia Mor; Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

2.40

 

Xã Ia Lốp

33

Hệ thống Kênh của hồ chứa nước Ea Khăl

31.50

 

Cư Kbang

34

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2, 10, 11

0.29

 

X. Ya Tmôt

35

Chợ trung tâm xã Ya Tờ Mốt

0.60

 

X. Ya Tmôt

36

Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea Súp

13.28

39.000

TT. Ea Súp

VIII

Huyện Krông Bông

49.94

4.883

 

37

Trường mẫu giáo Yang Mao

0.05

32

Xã Yang Mao

38

Trường tiểu học Nhân Giang

0.16

163

Xã Yang Mao

39

Trường mẫu giáo Cư Đrăm (Điểm trường buôn Tâng Rang B)

0.07

28

Xã Cư Đrăm

40

Dự án Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu bê tông cốt thép L=3x33m) thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

2.50

 

xã Cư Pui

41

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300

12.24

 

Các xã Dang Kang và Chư Kty

42

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km 15+500-Km31+00

21.20

 

Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc Điền, TT Krông Kmar

43

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin

6.15

2.221

Xã Hoà Thành

44

Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul

2.18

980

Xã Hoà Sơn và Ea Trul

45

Đường giao thông liên xã Hòa Tân đi xã Ea Trul

2.08

662

Xã Hoà Tân và Ea Trul

46

Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm)

2.18

629

Xã Yang Mao

47

Đường vào Cụm công nghiệp tại xã Hòa Sơn

0.72

 

Xã Hòa Sơn

48

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại 4 thôn Ea Uôl, Ea Lang, Cư Rang và Cư Tê, xã Cư Pui, huyện Krông Bông

0.20

79

Xã Cư Pui

49

Cấp nước sinh hoạt xã Ea Trul, huyện Krông Bông

0.20

88

Xã Ea Trul

IX

Huyện Krông Pắc

22.80

4.579

 

50

Làm mới Kè chống sạt lở sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

17.00

3.691

Xã Vụ Bổn, Ea Uy

51

Nhà máy xử lý rác thải

5.80

888

Xã Ea Hiu

X

Huyện Lắk

0.01

32

 

52

Mương thoát nước thải của Trung tâm Y tế huyện Lắk

0.01

32

Thị trấn Liên Sơn

* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

 

PHỤ LỤC IIA

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG CÒN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên Dự án

Mã loại đất QH

Trong đó:

Địa điểm (đến cấp xã)

 

 

LUA

RPH

RDD

 

Tổng

 

13.13

1.60

 

 

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

 

0.64

 

 

 

 

1

Thủy điện Hòa Phú

DNL

0.64

 

 

Xã Hòa Phú

 

II

Huyện Ea Kar

 

8.73

0.90

 

 

 

2

Khu vực cánh đồng màu, Khu tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

HNK

4.93

 

 

Xã Cư Elang

 

3

Kênh Chính Nam (Phần còn lại) - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

DTL

3.80

 

 

Các xã Cư Bông; Cư Elang

 

4

Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh)

DTL

 

0.90

 

Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang

 

III

Huyện Ea Súp

 

 

0.70

 

 

 

5

Cải tạo, Nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp

DGT

 

0.70

 

X. Cư Mlan

 

IV

Huyện Krông Pắc

 

2.58

 

 

 

 

6

Nâng cấp, XD hệ thống tưới thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8

DTL

2.11

 

 

Xã Krông Búk Xã Ea Phê

7

Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn

DGT

0.21

 

 

Xã Vụ Bổn, Ea Uy

8

Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện M'Drắk

DGT

0.26

 

 

Xã Krông Á, xã Cư San

V

Huyện M'drắk

 

1.18

 

 

 

9

Lòng hồ chứa nước thuộc hợp phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước Krông Pắc Thượng

DTL

1.18

 

 

Xã Krông Á, xã Cư San

 

PHỤ LỤC IIB

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THUỘC CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên dự án

Mã loại đất QH

Trong đó:

Địa điểm
(đến cấp xã)

LUA

RPH

RDD

 

Tổng

 

33.32

0.31

 

 

I

Huyện Cư Kuin

 

9.25

 

 

 

1

Dự án hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin

DTL

9.25

 

 

Xã Ea Bhốk

II

Huyện Ea Kar

 

0.42

 

 

 

2

Đường Bà Triệu đi Khu hành chính

DGT

0.3

 

 

Xã Cư Ni, Ea Đar

3

Nâng cấp hồ Ea Bư

DTL

0.12

 

 

Xã Cư Huê

III

Huyện Ea Súp

 

12.44

 

 

 

4

Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2

DTL

5.50

 

 

Xã Ia Lốp

5

Hệ thống Kênh của hồ chứa nước Ea Khăl

DTL

6.94

 

 

Cư Kbang

IV

Huyện Krông Bông

 

1.63

0.31

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300

DGT

0.50

 

 

Các xã Dang Kang và Chư Kty

7

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km 15+500-Km31+00

DGT

0.05

 

 

Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc Điền, TT Krông Kmar

8

Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul

DGT

1.08

 

 

Xã Hoà Sơn và Ea Trul

9

Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm)

DGT

 

0.31

 

Xã Yang Mao

V

Huyện Krông Pắc

 

9.58

 

 

 

10

Làm mới Kè chống sạt lở sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

DTL

9.58

 

 

Xã Vụ Bổn, Ea Uy

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 53/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 23/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Y Vinh Tơr
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản