Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2012/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 3/12/2004;

Căn cứ nội dung Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-BKH ngày ../11/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ..... ;

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTC ngày ../11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ....;

Sau khi xem xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày /11/2012 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2013; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đánh giá của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012; giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 theo Tờ trình số    /TTr-UBND ngày     /11/2012 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp, cụ thể như sau:

1. Thống nhất đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012.

2. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 gồm các nội dung chính sau đây:

2.1 Tổng số là 3.428,115 tỷ đồng gồm các nguồn vốn sau đây:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.264,2 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 700 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 400 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 43 tỷ đồng theo chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng.

- Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2013 là 20,915 tỷ đồng (đã trừ đi 55 tỷ đồng hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch năm 2013).

2.2. Thống nhất phân bổ chỉ tiêu kế hoạch các nguồn vốn nêu tại mục 2.1 Điều 1 như sau:

a) Hoàn trả khoản tạm ứng kho bạc Nhà nước Trung ương năm 2012 là 240 tỷ đồng.

b) Vốn đầu tư do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu năm 2013, tổng số là 1.894,315 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu kế hoạch là 1.127,4 tỷ đồng, cụ thể như sau:

+ Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa và các dự án được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương hỗ trợ vốn đầu tư là 127,4 tỷ đồng.

+ Do UBND tỉnh giao trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 1.000 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 700 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2013 là 43 tỷ đồng theo chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng.

- Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2013 là 20,915 tỷ đồng.

d) Vốn đầu tư do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu năm 2013 là 1.056,8 tỷ đồng. Bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 896,8 tỷ đồng (trong đó cơ cấu giáo dục và đạo tạo là 416 tỷ đồng).

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất năm 2013 là 160 tỷ đồng.

e) Hình thành các quỹ theo chủ trương của Trung ương và địa phương:

- Quỹ phát triển đất của tỉnh là 120 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển nhà ở xã hội của tỉnh là 120 tỷ đồng.

3. Nội dung kế hoạch đầu tư và xây dựng do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu năm 2013 như sau:

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung : Đơn vị tính: triệu đồng

Tổng số (bao gồm Thực hiện dự án và Chuẩn bị đầu tư)

Kế hoạch giao

1.000.000

- Giao thông

351.926

- Giáo dục – đào tạo

117.000

- Quản lý nhà nước

16.922

- Cấp nước

26.800

- Hạ tầng công cộng

179.447

- Nông Lâm Thủy lợi

168.544

- An ninh quốc phòng

26.361

- Khoa học công nghệ

93.000

- Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch:

20.000

b) Nguồn vốn Xổ số kiến thiết : Đơn vị tính: triệu đồng

Tổng số (bao gồm Thực hiện dự án và Chuẩn bị đầu tư)

Kế hoạch giao

700.000

- Y tế

471.050

- Văn hoá, xã hội

139.850

- Giáo dục và Đào tạo

89.100

4. Nội dung kế hoạch do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu:

Thống nhất mức vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (kể cả phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh) tại phụ lục kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày /11/2012.

UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau đây:

+ Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn đầu tư trong năm 2012.

+ Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán.

+ Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch.

+ Bố trí vốn đảm bảo cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục và đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu.

+ Trên cơ sở bố trí vốn đủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân đối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách. Về nguyên tắc bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới phải thực hiện đảm bảo tỷ lệ bố trí vốn tối thiểu theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011.

5. Danh mục dự án trọng điểm năm 2013 gồm các dự án trọng điểm năm 2012 chuyển qua năm 2013, cụ thể như sau

- Xây dựng Bệnh viện đa khoa Đồng Nai.

- Dự án Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT 769 đoạn từ bến phà Cát Lái đến ngã 3 quốc lộ 51).

- Đường Xuân Bắc - Suối Cao - Xuân Thành, huyện Xuân Lộc.

- Dự án cầu Hóa An.

- Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải 6 bệnh viện trên địa bàn tỉnh.

- Dự án Nạo vét suối Săn Máu.

- Dự án đường liên cảng, huyện Nhơn Trạch, dự án kết nối khu vực cảng biển nhóm V thuộc huyện nhơn Trạch.

6. Giải pháp chủ yếu: Thống nhất các giải pháp tại Tờ trình số /TTr-UBND ngày /11/2012 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp; Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp đến các sở, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2013; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định điều chỉnh kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Văn phòng tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện,
Thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
- Chánh, Phó văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh (để đăng công báo);
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PT-TH Đông Nai;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 52/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Trần Văn Tư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản