Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG VÀ THỊ TRẤN MÈO VẠC, HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang và báo cáo thẩm tra số 39/BC-VHXH ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang (có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn Phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Các Ban và đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành các tổ chức Ct-XH cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang)

1. Đặt tên đường, phố mới:

Stt

Tên đường, phố

Điểm đầu và điểm cuối các tuyến đường, phố

Độ dài/rộng(m)/kết cấu

1

Đường
Lê Trần Mãn
(tên Anh hùng LLVT nhân dân Sư đoàn 356)

Tuyến đường khu tái định cư thôn Châng, xã Phương Thiện:

- Điểm đầu: Ngã ba giao với đường K8 (Hoàng Hữu Chuyên).

- Điểm cuối: Giao với đường K8 (Hoàng Hữu Chuyên).

- Chiều dài đường 660m, chiều rộng trắc ngang đường 11,5m

- Kết cấu mặt đường: Dài nhựa Asphan.

2

Đường
Hoàng Hữu Chuyên
(tên Anh hùng LLVT nhân dân Sư đoàn 316)

Tuyến đường vào kho K8:

- Điểm đầu: Đấu nối Quốc lộ 2

- Điểm cuối: Kho K8, K30

- Chiều dài đường 3.200m, chiều rộng trắc ngang đường 16,5m

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

3

Phố
Nguyễn Viết Ninh
(tên Anh hùng LL VT nhân dân Sư đoàn 356)

Tuyến phố Khu đô thị, Tổ 7 Phường Quang Trung:

- Điểm đầu: Đấu nối đường Nguyễn Văn Linh (quốc lộ 4C).

- Điểm cuối: Giao với đường bê tông (Giáp Sông Miện) Khu Đô thị Phường Quang Trung.

- Chiều dài đường 305m; chiều rộng trắc ngang đường 20m.

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

2. Đổi tên đường:

Stt

Tên đường cũ

Tên đường mới

Điểm đầu và điểm cuối tuyến đường

Độ dài/rộng (m), kết cấu

1

Đường
Đội Cấn

Đường
26/3

- Điểm đầu giao với đường Nguyễn Trãi.

- Điểm cuối giao với đường Yết Kiêu.

- Chiều dài tuyến đường 540m, chiều rộng trắc ngang đường 11,5m.

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

 

PHỤ LỤC II

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MÈO VẠC, HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang)

Stt

Tên đường, phố

Điểm đầu và điểm cuối các tuyến đường, phố

Độ dài/rộng (m), kết cấu mặt đường

1

Đường
Nguyễn Du

- Điểm đầu: Nhà khách Ban Chỉ huy quân sự huyện Mèo Vạc (giao với Đường 3 tháng 2)

- Điểm cuối: Nhà hàng 68 cũ (giao với Phố Nguyễn Hồng Cao).

- Chiều dài: 834m; Mặt cắt ngang đường QH: 13,5m (lòng đường 7,5m; hè đường 2 x 3m).

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

2

Đường
Lê Hồng Phong

- Điểm đầu: Tỉnh lộ 176, km 45 850 (cây xăng thị trấn Mèo Vạc).

- Điểm cuối: Thôn Sảng Pả B (hộ nhà bà Vừ Thị Vá).

- Chiều dài: 600m; Mặt cắt ngang QH: 13,5m (lòng đường 7,5m, hè đường 2x3m)

- Kết cấu mặt đường: Bê tông

3

Phố
Hai Bà Trưng

- Điểm đầu: QL4C, km 165 800 (ngã ba cửa hàng xe máy Đức Độ).

- Điểm cuối: QL 4C, km 165 400 (đường vào Trường Mầm non Hoa Lan)

- Chiều dài: 300m; Mặt cắt ngang đường QH: 13,5m (lòng đường 7,5m; hè đường 2x3m).

- Kết cấu mặt đường hiện trạng: Bê tông.

4

Phố
Bà Triệu

- Điểm đầu: Ngã ba Trường Mầm non Hoa Lan.

- Điểm cuối: Đường quy hoạch (đường tránh QL 4C)

- Chiều dài: 350m; Mặt cắt ngang đường QH: 13,5m (lòng đường 7,5m; hè đường 2x3m).

- Kết cấu mặt đường hiện trạng: Bê tông.

5

Phố
Sùng Dúng Lù

- Điểm đầu: Cửa hàng bách hóa Nga Ba (giao đường Lộc Viễn Tài)

- Điểm cuối: Cổng trường Tiểu học thị trấn Mèo Vạc (giao đường Kim Đồng).

- Chiều dài: 180m; Mặt cắt ngang QH: 13,5m (lòng đường 7,5m; hè đường 2 x 3m).

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

6

Phố
Nguyễn Hồng Cao

- Điểm đầu: Tỉnh lộ 176, km 46 400 (ngã ba quầy thuốc Hùng Ngữ, đường vào làng Lô Lô).

- Điểm cuối: Ngã ba làng Lô Lô.

- Chiều dài: 178m; Mặt cắt ngang QH 13,5m (lòng đường 7,5m; hè đường 2 x 3m).

- Kết cấu mặt đường: Dải nhựa Asphan.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 48/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Thào Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản