Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Báo cáo số 613/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi năm 2019 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2020 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 2.700.000 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 16 kèm theo.

2. Tổng thu ngân sách địa phương là 7.228.327 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 15 kèm theo.

3. Chi ngân sách địa phương năm 2020:

a) Thống nhất các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 613/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Tổng chi ngân sách địa phương là 7.253.700 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 17 kèm theo.

4. Bội chi ngân sách địa phương là 25.373 triệu đồng. Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho chính quyền địa phương vay lại 48.900 triệu đồng; trả nợ vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam vốn vay Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn 23.527 triệu đồng. Chi tiết như Biểu số 18 kèm theo.

5. Phương án phân bổ ngân sách tỉnh, chi tiết như các Biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41, 42 kèm theo. Trong đó:

a) Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 2.536.600 triệu đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 622.452 triệu đồng; Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay lại của Chính phủ 900 triệu đồng; Chi thường xuyên 1.739.870 triệu đồng; Dự phòng ngân sách 52.196 triệu đồng; Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.000 triệu đồng; Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 120.181 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu là 1.281.401 triệu đồng.

c) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã là 2.760.386 triệu đồng.

Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020, cụ thể như sau:

1. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, quyết tâm thu đạt và phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được giao, đảm bảo tốc độ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm của giai đoạn 2016-2020 đạt trên 12%/năm. Trong đó:

a) Hoàn thành tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, thúc đẩy tăng trưởng, chú trọng các thế mạnh và tiềm năng của địa phương để khai thác nguồn thu mới, tạo nguồn thu bền vững.

b) Các Sở, ngành, chính quyền địa phương cần tập trung chỉ đạo sát sao các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế, hải quan tăng cường công tác quản lý thu trên địa bàn; đặc biệt là các khoản thu lớn, khoản thu mới phát sinh, khoản thu cần sự phối hợp của nhiều ngành (như: các khoản thu từ đất...). Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ thu đối với khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, đất đai, tài nguyên, khoáng sản, thu khác ngân sách...

c) Cơ quan thuế cần tập trung vào các giải pháp quản lý thu, tăng thu như:

- Chống thất thu, chống chuyển giá; giám sát việc khai thuế phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp lớn, các khoản thu từ đất, thu từ kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh thương mại trên nền kỹ thuật số, chống gian lận thương mại, lợi dụng xuất xứ hàng hóa để tránh thuế, trốn thuế,....

- Thực hiện rà soát để tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp có trụ sở ở địa phương khác nhưng phát sinh hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai và nộp thuế cho ngân sách tỉnh.

- Nắm chắc nguồn thu, chủ động đề ra các giải pháp phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu,...; thường xuyên đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước để có giải pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời.

- Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; duy trì và tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế tại địa phương; thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và cơ quan thanh tra liên quan đến thu ngân sách (nếu có).

2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Trong đó:

a) Đẩy nhanh tiến độ chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, kể cả chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, đề án theo các chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính trong thực thi công vụ; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra, tài chính.

b) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; triển khai toàn diện, đồng bộ các chế định pháp lý của quá trình đầu tư; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, thanh tra theo quy định của Luật đầu tư công; phải thẩm định làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho từng dự án cụ thể, bảo đảm dự án được phê duyệt có dư nguồn lực tài chính để thực hiện. Các Sở, ngành có liên quan cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ để làm thủ tục ký hợp đồng vay lại đối với các dự án vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại đã được ký kết Hiệp định.

c) Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đẩy mạnh công khai sử dụng ngân sách gắn với trách nhiệm giải trình; từng bước quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ song song với việc tăng cường quản lý chuẩn mực, chất lượng dịch vụ.

d) Đối với kinh phí cấp sách giáo khoa và vở viết cho học sinh theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND và kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu sớm thực hiện việc giao nhiệm vụ đặt hàng cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh có chức năng thực hiện các nhiệm vụ trên để các đơn vị chủ động trong việc cung ứng sách giáo khoa cho đối tượng chính sách và tưới tiêu phục vụ sản xuất kịp thời.

3. Tập trung hoàn thành Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020; đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn; kiên quyết xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả theo cơ chế thị trường.

4. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm đầu mối, tránh chồng chéo chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn đội ngũ cán bộ nhằm đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đã đề ra và cơ cấu lại ngân sách nhà nước chi cho từng lĩnh vực; đồng thời, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập chủ động sử dụng nguồn thu phí, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động.

5. Một số nội dung về điều hành ngân sách năm 2020:

a) Các huyện, thị xã sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/04/2013 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách các huyện, thị xã trong trường hợp các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu cầu).

Đồng thời, thực hiện để lại cho ngân sách xã số thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi đã hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) để chi cho nội dung xây dựng nông thôn mới bằng hình thức ngân sách cấp huyện cấp lại (bổ sung có mục tiêu xây dựng nông thôn mới) cho ngân sách cấp xã tương ứng phần thu đấu giá trên địa bàn xã đang điều tiết cho ngân sách huyện hưởng theo đúng quy định tại Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.

b) Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán, phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng nguồn thu vượt dự toán xây dựng phương án thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

c) Đối với kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu, đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi cho từng công trình, chương trình hoặc điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ chi đã giao trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương, đồng thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Đối với kinh phí chưa phân bổ, kinh phí Trung ương bổ sung trong năm chưa xác định cụ thể nhiệm vụ chi hoặc chưa giao cụ thể cho từng chương trình, dự án, đơn vị, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh lại kỳ họp gần nhất.

d) Đối với chi hỗ trợ tiền tết, quà tết Nguyên đán cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào nguồn dự toán được giao đầu năm của các cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất về nội dung chi và mức chi trước khi triển khai thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Ban Công tác đại biểu;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

 

Biểu mẫu số 15
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

ƯTH năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

6.444.820

6.927.984

7.228.327

271.407

104

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.967.948

2.188.524

2.335.198

146.674

107

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.003.448

1.136.604

1.260.082

123.478

111

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

964.500

1.051.920

1.075.116

23.196

102

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.476.872

4.688.653

4.893.129

175.540

104

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.120.715

3.120.715

3.182.715

62.000

102

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.356.157

1.567.938

1.710.414

113.540

107

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

0

 

0

 

IV

Thu kết dư

 

0

 

0

 

V

Thu chuyển nguồn

 

0

 

0

 

VI

Các khoản thu huy động đóng góp

 

50.807

 

(50.807)

0

B

TỔNG CHI NSĐP

6.489.098

6.972.261

7.253.700

735.671

111

I

Tổng chi cân đối NSĐP

5.132.941

5.353.516

5.600.510

467.574

105

1

Chi đầu tư phát triển

775.787

856.787

915.702

154.446

120

2

Chi thường xuyên

4.200.119

4.297.674

4.450.373

265.351

106

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.500

2.500

900

-1.600

36

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100

5

Dự phòng ngân sách

101.770

101.770

112.353

10.292

110

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

51.764

93.785

120.181

39.085

176

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.356.157

1.567.938

1.653.190

268.097

120

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

289.175

289.175

360.624

71.449

125

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.066.982

1.278.763

1.292.566

196.648

118

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

0

 

0

 

IV

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

50.807

 

0

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

44.277

44.277

25.373

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

48.723

48.723

23.527

 

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

48.723

48.723

23.527

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

93.000

93.000

48.900

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

44.300

44.300

25.400

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

48.700

48.700

23.500

 

 

 

 

Biểu mẫu số 16
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH m 2019

Dự toán năm 2020

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

2.600.000

2.239.331

2.700.000

2.335.198

104

104

I

Thu nội địa

2.373.666

2.188.524

2.530.000

2.335.198

107

107

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

679.050

679.050

628.000

628 000

92

92

 

Thuế giá trị gia tăng

354.055

354.055

295.000

295.000

83

83

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

79.000

79.000

128.800

128.800

163

163

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

36.130

36.130

37.000

37.000

102

102

 

Thuế tài nguyên

288.865

288.865

296.000

296.000

102

102

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

102.290

102.290

206.175

206.175

202

202

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

38.910

38910

44.000

44.000

113

113

 

Thuế giá trị gia tăng

21535

21.535

25 500

25500

118

118

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

6.500

6.500

8.320

8.320

128

128

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.480

10.480

10.000

10.000

95

95

 

Thuế tài nguyên

6.895

6.895

8.500

8.500

123

123

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

5.000

5.000

6.280

6.280

126

126

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

73.700

73.700

34.000

34.000

46

46

-

Thuế giá trị gia tăng

11.155

11.155

8.480

8.480

76

76

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

62.542

62.542

25.520

25.520

41

41

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3

3

-

-

-

-

-

Thuế tài nguyên

-

-

-

-

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

509.990

509.990

612.600

612.600

120

120

-

Thuế giá trị gia tăng

332.190

332.190

413.300

413.300

124

124

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

113.400

113.400

115.170

115.170

102

102

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

41.750

41.750

58.000

58.000

139

139

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.750

1.750

2.000

2.000

114

114

-

Thuế tài nguyên

134.300

134.300

139.300

139.300

104

104

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

118.080

118.080

122.100

122.100

103

103

5

Thuế thu nhập cá nhân

127.700

127.700

145.000

145.000

114

114

6

Thuế bảo vệ môi trường

140.801

52.630

148.700

55.316

106

105

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

52.630

52.630

55.316

55.316

105

105

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

88.171

-

93.384

-

106

 

7

Lệ phí trước bạ

106.000

106.000

116.000

116.000

109

109

8

Thu phí, lệ phí

173.100

163.053

181.800

170 715

105

105

-

Phí và lệ phí trung ương

10.047

-

11.085

-

110

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

140.368

140.368

146.560

146.560

104

104

-

Phí và lệ phí huyện, xã

22.685

22.685

24.155

24 155

106

106

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

200

200

-

-

-

-

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

207

207

200

200

97

97

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

55.300

55.300

81.300

81.300

147

147

12

Thu tiền sử dụng đất

285.297

285.297

320 000

320.000

112

112

 

Trong đó: Thu từ dự án do tỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng hoặc quản lý

55.000

55.000

127.000

127.000

231

231

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

-

-

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

23.136

23.136

23.000

23.000

99

99

-

Thuế giá trị gia tăng

10.000

10.000

10.000

10.000

100

100

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

.

-

-

-

 

 

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

13.000

13.000

13.000

13.000

100

100

-

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết

136

136

-

-

-

-

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

90.820

39.678

85.200

34.867

94

88

16

Thu khác ngân sách

73.060

21.918

71.905

21.572

98

98

 

Trong đó:

17.760

17.760

13.295

13.295

75

75

 

Thu khác NSTW (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan Trung ương thực hiện)

69.105

33.323

110.000

70.000

159

210

 

Thu khác ngân sách tỉnh (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện)

-

 

 

 

 

 

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

35.782

 

40.000

-

112

 

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức

19.490

 

57.585

 

295

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

-

-

-

-

 

 

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

350

350

200

200

57

57

II

Thu từ dầu thô

-

-

-

-

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

175.528

-

170.000

 

97

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

74.141

 

105.850

 

143

 

2

Thuế xuất khẩu

101.172

 

64.000

 

63

 

3

Thuế nhập khẩu

215

 

150

 

70

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

 

-

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

 

-

 

 

 

6

Thu khác

-

 

-

 

 

 

IV

Thu viện trợ

-

 

 

 

 

 

V

Các khoản thu huy động đóng góp

50.807

50.807

 

 

-

-

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội.

 

 

Biểu mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

6.489.097

7.253.700

735.672

111

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.132.940

5.600.510

467.575

109

I

Chi đầu tư phát triển

775.787

915.702

154.446

120

1

Chi đầu tư cho các dự án

711.787

851.702

154.446

122

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

0

 

0

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

66.000

16.000

 

24

-

Chi khoa học và công nghệ

20.000

20.000

 

100

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

0

 

0

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

168.000

243.300

75.300

145

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

20.000

23.000

3.000

115

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

44.300

25.400

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

 

3

Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính)

64.000

64.000

0

100

II

Chi thường xuyên

4.200.119

4.450.373

265.351

106

 

Trong đó:

0

 

0

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.826.660

1.953.216

126.556

12.710

2

Chi khoa học và công nghệ

12.710

13.765

1.055

108

3

Chi bảo vệ môi trường

41.428

48.928

7.500

118

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.500

900

(1.600)

36

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100

V

Dự phòng ngân sách

101.770

112.353

10.292

110

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

51.764

120.181

39.085

176

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.356.157

1.653.190

268.097

120

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

289.175

360.624

71.449

125

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

113.800

227.180

113.380

200

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia)

175.375

133.440

(41.931)

90

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.066.982

1.292.566

196.648

118

1

Chi đầu tư

730.352

879.497

149.145

120

a

Vốn ngoài nước

184.192

256.900

72.708

139

b

Vốn trong nước

503.140

455.327

(47.813)

90

c

Vốn trái phiếu Chính phủ

43.020

167.270

124.250

389

2

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

336.630

413.069

47.503

114

a

Vốn ngoài nước

80.470

47.350

(33.120)

59

b

Vốn trong nước

256.160

365.719

80.623

131

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

0

 

 

 

D

CHI TỪ NGUỒN THU HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

-

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 18
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH năm 2019

Dự toán năm2020

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

6.927.984

7.228.327

300.343

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.353.516

5.600.510

246.994

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

44.277

25.373

(18.904)

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

437.705

467.040

29.335

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

-

I

Tổng dư nợ đầu năm

87.185

131.462

44.277

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

20

30

10

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

14.935

107.935

93.000

3

Vay trong nước khác

72.250

23.527

(48.723)

II

Trả nợ gốc vay trong năm

48.723

23.527

(25.196)

1

Theo nguồn vốn vay

48.723

23.527

(25.196)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

-

-

Vốn khác

48.723

23.527

(25.196)

2

Theo nguồn trả nợ

48.723

23.527

(25.196)

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

-

-

Bội thu NSĐP

48.723

23.527

(25.196)

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

93.000

48.900

(44.100)

1

Theo mục đích vay

93.000

48.900

(44.100)

-

Vay để bù đắp bội chi

44.300

25.400

(18.900)

-

Vay để trả nợ gốc

48.700

23.500

(25.200)

2

Theo nguồn vay

93.000

48.900

(44.100)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

93.000

48.900

(44.100)

-

Vốn trong nước khác

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

131.462

156.835

25.373

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

30

34

4

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

107.935

156.835

48.900

3

Vốn khác

23.527

-

(23.527)

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

2.500

900

(1.600)

 

 

Biểu mẫu số 30
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

ƯTH năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

5.840.011

6.204.506

6.553.013

348.507

106

I

Nguồn thu ngân sách

1.363.140

1.515.853

1.659.884

144.031

110

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

4.476.872

4.688.653

4.893.129

204.476

104

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.120.715

3.120.715

3.182.715

62.000

102

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.356.157

1.567.938

1.710.414

142.476

109

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

4

Thu kết dư

 

 

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

6

Các khoản thu quản lý qua NSNN

5.884.287

6.248.783

6.578.386

694.099

112

II

Chi ngân sách

3.343.976

3.598.472

3.818.001

474.025

114

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

2.540.311

2.650.311

2.760.386

220.075

109

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

1.735.473

1.735.473

2.009.319

273.846

116

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

153.827

153.827

218.388

64.561

142

-

Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

651.011

761.011

532.679

(118.332)

82

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

44.277

44.277

25.373

(13.212)

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

 

 

 

 

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

3.145.120

3.373.789

3.435.699

61.910

102

I

Nguồn thu ngân sách

604.809

672.671

675.313

2.643

100

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

2.540.311

2.650.311

2.760.386

110.075

104

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.735.473

1.735.473

2.009.319

273.846

116

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

153.827

153.827

218.388

64.561

142

-

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

651.011

761.011

532.679

(228.332)

70

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

3

Thu kết dư

 

 

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

50.807

 

 

 

5

Thu huy động đóng góp

3.145.120

3.373.789

3.435.699

290.579

109

II

Chi ngân sách

 

 

 

 

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

 

 

 

 

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

 

 

 

 

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

50.807

 

 

 

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

 

 

 

 

 


 

Biểu mẫu số 32
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị (1)

Tng thu NSNN trên địa bàn

I-Thu nội địa (2)

Bao gồm

II- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3)

Bao gồm

1. Thu từ khu vực DNNN do Trung ương qun lý

2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

3. Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

5. Thuế thu nhập cá nhân

6. Thuế bảo vệ môi trường

7. Lệ phí trước bạ

8. Thu lệ phí

9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

11. Thu tiền sử dụng đất

12. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

14. Thu khác ngân sách

15. Thu hồi vốn, thu cổ tức

1. Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

2. Thuế xuất khẩu

3. Thuế nhập khẩu

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TNG SỐ (2)

2.700.000

2.530.000

628.000

44.000

34.000

612.600

145.000

148.700

116.000

181.800

200

81.300

320.000

23.000

85.200

110.000

200

170.000

105.850

64.000

150

1

Thị xã Gia Nghĩa

1.010.800

1.010.800

83.295

22.340

12.390

266.500

65.440

148.350

36.300

23.390

160

72.100

167.000

23.000

11.355

79.080

100

0

0

0

0

2

Huyện Cư Jút

303.600

303.600

104.835

1.350

3.360

142.050

12.800

350

10.200

3.220

0

500

10.000

0

10.805

4.130

0

0

0

0

0

3

Huyện Krông Nô

102.400

102.400

24.215

1.850

0

18.400

6.450

0

7.500

3.000

0

1.000

30.000

0

5.475

4.510

0

0

0

0

0

4

Huyện Đắk Mil

125.600

125.600

2.300

4.200

0

31.500

16.300

0

16.500

4.300

0

2.500

40.000

0

1.500

6.500

0

0

0

0

0

5

Huyện Đắk Song

113.000

113.000

650

8.510

3.150

32.550

11.680

0

12.600

3.270

30

1.500

30.000

0

2.960

6.100

0

0

0

0

0

6

Huyện Đắk R'Lấp

616.800

616.800

262.805

2.150

15.100

90.000

19.500

0

20.500

138.820

0

2.200

25.000

0

36.665

4.060

0

0

0

0

0

7

Huyện Đắk Glong

221.700

221.700

149.650

1.100

0

24.320

6.330

0

6.000

3.840

0

200

11.000

0

15.940

3.320

0

0

0

0

0

8

Huyện Tuy Đức

36.100

36.100

250

2.500

0

7.280

6.500

0

6.400

1.960

10

1.300

7.000

0

500

2.300

100

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện;

(2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản thu.

(3) Thu NSNN trên địa bàn huyện không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 19, 20, 21, 22 chỉ ghi dòng tổng số.

 


 

Biểu mẫu số 33
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

7.253.700

3.818.001

3.435.699

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.600.510

2.536.600

3.063.910

I

Chi đầu tư phát triển

915.702

622.452

293.250

1

Chi đầu tư cho các dự án (1)

851.702

597.052

254.650

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

0

0

0

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

16.000

0

16.000

-

Chi khoa học và công nghệ

0

0

0

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

0

0

0

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

243.300

88.900

154.400

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

0

-

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (2)

25.400

25.400

0

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

3

Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ phát triển đất)

64.000

25.400

38.600

II

Chi thường xuyên

4.450.373

1.739.870

2.710.503

 

Trong đó:

 

0

0

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.953.216

420.212

1.533.004

2

Chi khoa học và công nghệ

13.765

11.100

2.665

3

Chi bảo vệ môi trường

48.928

11.862

37.066

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

900

900

0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

V

Dự phòng ngân sách

112.353

52.196

60.157

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

120.181

120.181

0

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.653.190

1.281.401

371.789

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

360.624

107.496

253.128

1

Chương hình MTQG xây dựng nông thôn mới

227.180

74.230

152.950

2

Chương hình MTQG giảm nghèo bền vững

133.444

33.266

100.178

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.292.566

1.173.905

118.661

1

Chi đầu tư

879.497

879.497

0

a

Vốn ngoài nước

256.900

256.900

0

b

Vốn trong nước

455.327

455.327

0

c

Vốn trái phiếu Chính phủ

167.270

167.270

0

2

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

413.069

294.408

118.661

a

Vốn ngoài nước

47.350

47.350

0

b

Vốn trong nước

365.719

247.058

118.661

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm 48.900 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án.

(2) Bội chi NSĐP là vốn vay để chi đầu tư từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án.

 

 

Biểu mẫu số 34
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

B

1

 

TỔNG CHI NSĐP

6.045.708

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.227.706

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

3.818.001

I

Chi đầu tư phát triển

1.526.679

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.501.279

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

3

Chi đầu tư phát triển khác (Trích lập Quỹ Phát triển đất)

25.400

II

Chi thường xuyên

2.117.045

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

452.550

-

Chi khoa học và công nghệ

11.100

-

Chi quốc phòng

52.258

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

25.411

-

Chi y tế, dân số và gia đình

661.636

-

Chi văn hóa thông tin

59.383

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

17.970

-

Chi thể dục thể thao

6.222

-

Chi bảo vệ môi trường

13.262

-

Chi các hoạt động kinh tế

379.603

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

337.897

-

Chi bảo đảm xã hội

59.153

 

Chi thường xuyên khác

40.600

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

900

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng ngân sách

52.196

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

120.181

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

Biểu mẫu số 35
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

4.350.681

1.501.949

2.313.830

900

1.000

52.196

120.181

360.624

277.858

82.766

-

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3.643.724

1.501.949

2.034.279

-

-

-

-

107.496

24 730

82.766

-

1

Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông

97.534

 

97.534

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

8.307

 

8.307

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Cựu Chiến binh

2.993

 

2.993

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân

6.525

 

6.525

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

5.824

 

5.824

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

7.932

 

7.932

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.275

 

24.275

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

14.098

 

14.098

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Giao thông Vận tải

9.778

 

9.778

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ban An toàn giao thông

3.571

 

3.571

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Y tế

304.261

 

304.261

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Giáo dục - Đào tạo

328.656

 

328.656

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trường Chính trị

12.298

 

12.298

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trường Cao đẳng cộng đồng

25.586

 

25586

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Tài chính

10.447

 

10.447

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thanh tra tỉnh

6.904

 

6.904

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Nội vụ

20.637

 

20.637

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.910

 

11.910

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

2.493

 

2.493

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

11.927

 

11.927

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sở Công thương

14.118

 

14.118

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

29.215

 

29.215

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ban Dân tộc

4.899

 

4.899

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

69.967

 

69.967

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Chi cục Kiểm lâm

41.295

 

41.295

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sở Xây dựng

9.838

 

9838

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

37.077

 

37.077

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Ban Quản lý công viên địa chất núi lửa Krông Nô

5.952

 

5.952

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Tài nguyên - Môi trường

34.608

 

34.608

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Tư pháp

12.149

 

12.149

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

17.533

 

17.533

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Khoa học và Công nghệ

16.851

 

16.851

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

1.578

 

1.578

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

3.760

 

3.760

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Hội Cựu Thanh niên xung phong

603

 

603

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Hội chữ thập đỏ

1.769

 

1.769

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

469

 

469

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Người Cao tuổi

609

 

609

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Hội Nhà Báo

776

 

776

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội Khuyến học

588

 

588

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật

3.490

 

3.490

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Đông y

730

 

730

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia

739

 

739

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Công an tỉnh

27.883

 

27.883

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

33.618

 

33.618

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

6.635

 

6.635

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Trường Quân sự địa phương

2.815

 

2.815

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Trung đoàn 994

1.740

 

1.740

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Bảo hiểm xã hội tỉnh

310 170

 

310.170

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông

350

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Chi nhánh Ngân hàng Chánh sách xã hội tỉnh Đắk Nông (bổ sung nguồn vốn Quỹ cho vay xóa đói giảm nghèo, thực hiện ủy thác)

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Quỹ Hỗ trợ nông dân

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Đắk Nông

220

 

220

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đắk Nông

51.182

 

51.182

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội; chính sách phát triển rừng bền vững;...theo Nghị quyết của HĐND (thực hiện phân bổ sau khi các đơn vị rà soát, báo cáo kết quả thực hiện năm 2019 và nhu cầu năm 2020)

69.867

 

69.867

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk Wil

6.566

 

6.566

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

4.568

 

4.568

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa

1.042

 

1.042

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Công ty TNHH MTV Đắk N'Tao

1.941

 

1.941

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành

3 965

 

3.965

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quảng Sơn

1.236

 

1.236

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Công ty TNHH MTV Nam Nung

152

 

152

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Công ty Cổ phần Cà phê Thuận An

92

 

92

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Công ty Cà phê Đức Lập

63

 

63

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Công ty Cổ phần Cao su Đaknoruco

65

 

65

 

 

 

 

 

 

 

 

71

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Cao Nguyên Xanh

23

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú - Đắk Nông

1.371

 

1.371

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Kinh phí cấp sách giáo khoa, vở cho học sinh chính sách theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

75

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

35.611

 

35.611

 

 

 

 

 

 

 

 

76

Kinh phí thực hiện cấp bù giá nước sạch sinh hoạt

3.535

 

3.535

 

 

 

 

 

 

 

 

77

Quỹ Đầu tư phát triển

369

 

369

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Công ty Cổ phần Đăng kiểm Xe cơ giới Đắk Nông

126

 

126

 

 

 

 

 

 

 

 

79

Hỗ trợ tiền, quà tết Nguyên đán cho các đơn vị TW đóng chân trên địa bàn (thực hiện theo quyết định của cơ quan thẩm quyền)

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

80

Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025

15.513

 

15.513

 

 

 

 

 

 

 

 

81

Phần giảm cấp ngân sách nhà nước (lương và chi thường xuyên) để thực hiện các chính sách theo quy định của trung ương do thực hiện cơ chế giá dịch vụ và học phí

63.599

 

63.599

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Chi hoàn trả các khoản về thu

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

83

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: đối ứng các dự án, đề án đang chờ cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch bố trí từ vốn sự nghiệp; kinh phí sắp xếp bộ máy theo Nghị quyết 18,19/CP; hoạt động đối ngoại Campuchia;... (đã bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện CCTL để đảm bảo không thấp hơn mức Trung ương giao)

53.320

 

53.320

 

 

 

 

 

 

 

 

84

Trung ương bổ sung có mục tiêu chờ hướng dẫn chi tiết sẽ thực hiện phân bổ cho đơn vị thực hiện

124.659

-

41.893

-

-

-

-

82.766

-

82.766

-

-

Chương trình mục tiêu quốc gia

82.766

 

 

 

 

 

 

82.766

 

82.766

 

-

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.800

 

20.800

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Vốn chuẩn bị động viên

15.000

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ

1.593

 

1.593

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

900

 

 

900

 

 

 

 

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

52.196

 

 

 

 

52.196

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG

120.181

 

 

 

 

 

120.181

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

532.679

 

279.551

 

 

 

 

253.128

253.128

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 37
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan qun lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi đu tư khác

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông

97.534

1.461

 

 

 

3.800

22.578

 

 

 

 

 

 

69.695

 

 

2

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

8.307

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.285

 

 

3

Hội Cựu Chiến binh

2.993

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.982

 

 

4

Hội Nông dân

6.525

519

 

 

 

 

 

 

 

 

1.939

 

 

4.067

 

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

5.824

272

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.552

 

 

6

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

7.932

226

 

 

 

 

1.957

 

 

 

 

 

 

5.749

 

 

7

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.275

80

 

 

 

 

 

 

 

 

2.447

 

 

21.748

 

 

8

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

14.098

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.068

 

 

9

Sở Giao thông Vận tải

9.778

50

 

 

 

 

 

 

 

 

1.493

1.493

 

8.235

 

 

10

Ban An toàn giao thông

3.571

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.568

 

 

11

Sở Y tế

304.261

10.885

 

 

 

282.494

 

 

 

3.070

 

 

 

7.812

 

 

12

Sở Giáo dục - Đào tạo

328.656

321.208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.448

 

 

13

Trường Chính trị

12.298

12298

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trường Cao đẳng cộng đồng

25.586

25.586

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Tài chính

10.447

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.404

 

 

16

Thanh tra tỉnh

6.904

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.875

 

 

17

Sở Nội vụ

20.637

1.013

 

 

 

 

960

 

 

 

 

 

 

18.664

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.910

51

 

 

 

 

 

 

 

 

4.493

 

 

7.366

 

 

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

2.493

11

 

 

 

 

 

 

 

220

 

 

 

2.262

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

11.927

33

 

 

 

 

2.250

 

 

 

2.389

 

 

7.255

 

 

21

Sở Công thương

14.118

46

 

 

 

 

 

 

 

 

7.487

 

 

6.585

 

 

22

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

29.215

8.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.462

12.943

 

23

Ban Dân tộc

4.899

217

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.682

 

 

24

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

69.967

264

 

 

 

 

 

 

 

1.100

42.273

 

42.273

26.330

 

 

25

Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

8.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

 

 

26

Chi cục Kiểm lâm

41.295

174

 

 

 

 

 

 

 

 

3.883

 

1.883

37.238

 

 

27

Sở Xây dựng

9.838

31

 

 

 

 

 

 

 

 

3.750

 

 

6.057

 

 

28

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

37.077

5.147

 

 

 

 

18.171

 

6.222

 

 

 

 

7.537

 

-

29

Ban Quản lý công viên địa chất núi lửa Krông Nô

5.952

1

 

 

 

 

5.951

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Tài nguyên - Môi trường

34.608

106

 

 

 

 

 

 

 

8.872

19.662

 

 

5.968

 

 

31

Sở Tư pháp

12.149

946

 

 

 

 

 

 

 

 

267

 

 

7.944

2.992

 

32

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

17.533

63

 

 

 

 

 

17.470

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Khoa học và Công nghệ

16.851

45

11.000

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

5.306

 

 

34

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

1.578

2

100

 

 

 

 

 

 

 

1.476

 

 

 

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

3.760

14

 

 

 

 

 

 

 

 

3.746

 

 

 

 

 

36

Hội Cựu Thanh niên xung phong

603

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

601

 

37

Hội chữ thập đỏ

1.769

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.759

 

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

469

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

467

 

39

Hội Người Cao tuổi

609

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

607

 

40

Hội Nhà Báo

776

2

 

 

 

 

774

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội Khuyến học

588

588

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật

3.490

8

 

 

 

 

3.482

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Đông y

730

6

 

 

 

724

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia

739

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

737

 

45

Công an tỉnh

27.883

200

 

 

25.411

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.272

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.660

 

 

 

1.660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

11.009

 

 

 

11.009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao để đảm bảo an ninh trật tự, chính trị của địa phương trong năm (Thực hiện phân bố khi có chủ trương, quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

2.900

 

 

 

2.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phương tiện nghiệp vụ, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nan.

4.020

 

 

 

4.020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

33.618

1.907

 

29.891

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.820

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đào tạo cao đẳng đại học ngành Quân sự cơ sở

307

307

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải

1.800

 

 

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí mua sắm công cụ hỗ trợ Dân quân tự vệ

1.800

 

 

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao để đảm bảo quốc phòng, chính trị của địa phương trong năm (Thực hiện phân bổ khi có chủ trương, quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

2.730

 

 

2.730

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

6.635

 

 

5.627

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.008

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải

400

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ biên phòng trên tuyến biên giới

1.150

 

 

1.150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì "đường tuần tra biên giới"

200

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ Tiểu đoàn D19

150

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao để đảm bảo an ninh biên giới chính trị của địa phương trong năm (Thực hiện phân bổ khi có chủ trương, quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

2.300

 

 

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Trường Quân sự địa phương

2.815

2.815

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao để đảm bảo quốc phòng, chính trị của địa phương trong năm (Thực hiện phân bổ khi có chủ trương, quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

1.750

1.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Trung đoàn 994

1.740

 

 

1.740

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải

540

 

 

540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác huấn luyện, chiến đấu của bộ đội địa phương

800

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Bảo hiểm xã hội tỉnh

310.170

 

 

 

 

306.533

 

 

 

 

 

 

 

 

3.637

 

-

Mua thẻ BHYT cho các đối tượng theo quy định

299.379

 

 

 

 

299.379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua thẻ BHYT theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (sử dụng từ nguồn giảm cấp của ngành y tế)

7.154

 

 

 

 

7.154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ

637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

637

 

-

Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho các đối tượng chính sách theo chế độ của tỉnh

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

51

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông (Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác phối hợp với TT HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ để đảm bảo các kiện tiếp xúc cử tri và công tác đối ngoại phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương)

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

52

Cục Thi hành án dân sự tỉnh (Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo thi hành án dân sự)

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

53

Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông (hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo 389 của tỉnh)

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

54

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đắk Nông (bổ sung nguồn vốn Quỹ cho vay xóa đói giảm nghèo, thực hiện ủy thác)

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

55

Quỹ Hỗ trợ nông dân

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

 

56

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Đắk Nông

220

 

 

 

 

 

 

 

 

 

220

 

 

 

 

 

58

Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đắk Nông

51.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51.182

51.182

 

 

 

 

59

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

60

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội; chính sách phát triển rừng bền vững;...theo Nghị quyết của HĐND (thực hiện phân bổ sau khi các đơn vị rà soát, báo cáo kết quả thực hiện năm 2019 và nhu cầu năm 2020)

69.867

28.000

 

 

 

 

 

 

 

 

22.457

 

 

 

19.410

 

61

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk Wil

6.566

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.566

 

6.566

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

6.515

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.515

 

6.515

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

 

51

 

 

 

62

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

4.568

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.568

 

4.568

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

4.542

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.542

 

4.542

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

26

 

 

 

63

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa

1.042

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.042

 

1.042

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

1.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.013

 

1.013

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

29

 

 

 

64

Công ty TNHH MTV Đắk N'Tao

1.941

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.941

 

1.941

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

1.896

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.896

 

1.896

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

45

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành

3.965

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.965

 

3.965

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

3.920

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.920

 

3.920

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

45

 

 

 

66

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quảng Sơn

1.236

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.236

 

1.236

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014

1.101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.101

 

1.101

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

 

135

 

 

 

67

Công ty TNHH MTV Nam Nung

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

152

 

152

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2242/QĐ- TTg ngày 11/12/2014

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

35

 

 

 

-

Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117

 

117

 

 

 

68

Công ty Cổ phần Cà phê Thuận An (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ- TTg)

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

 

92

 

 

 

69

Công ty Cà phê Đức Lập (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

 

63

 

 

 

70

Công ty Cổ phần Cao su Đaknoruco (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

 

65

 

 

 

71

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Cao Nguyên Xanh (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

 

23

 

 

 

72

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

30

 

 

 

73

Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú - Đắk Nông (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

1.371

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.371

 

1.371

 

 

 

74

Kinh phí cấp sách giáo khoa, vở cho học sinh chính sách theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

14.000

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

75

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

35.611

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35.611

 

35.611

 

 

 

76

Kinh phí thực hiện cấp bù giá nước sạch sinh hoạt

3.535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.535

 

 

 

 

 

77

Quỹ Đầu tư phát triển (kinh phí cấp bù lãi suất)

369

 

 

 

 

 

 

 

 

 

369

 

 

 

 

 

78

Công ty Cổ phần Đăng kiểm Xe cơ giới Đắk Nông (Chi phí phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ)

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

126

 

 

 

 

 

79

Hỗ trợ tiền, quà tết Nguyên đán cho các đơn vị TW đóng chân trên địa bàn (thực hiện theo Quyết định của cơ quan thẩm

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

80

Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025

15.513

 

-

 

-

 

2.260

500

-

 

 

 

 

10.753

 

2.000

81

Phần giảm cấp ngân sách nhà nước (lương và chi thường xuyên) để thực hiện các chính sách theo quy định của trung ương do thực hiện cơ chế giá dịch vụ và học phí

63.599

4.168

 

 

 

59.431

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Chi hoàn trả các khoản về thu

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

83

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: đối ứng các dự án, đề án đang chờ cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch bố trí từ vốn sự nghiệp; kinh phí sắp xếp bộ máy theo Nghị quyết 18, 19/CP; hoạt động đối ngoại Campuchia;... (đã bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện CCTL để đảm bảo không thấp hơn mức Trung ương giao)

53.320

6.641

 

 

 

1.654

1.000

 

 

 

32.025

 

 

 

2.000

10.000

84

Trung ương bổ sung có mục tiêu chờ hướng dẫn chi tiết sẽ thực hiện phân bổ cho đơn vị thực hiện

124.659

4.500

 

15.000

 

 

 

 

 

 

105.159

 

20.800

 

 

 

-

Chương trình mục tiêu quốc gia

82.766

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82.766

 

 

 

 

 

-

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.800

 

20.800

 

 

 

-

Vốn chuẩn bị động viên

15.000

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định 2085/QĐ- TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ

1.593

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.593

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

2.117.045

452.550

11.100

52.258

25.411

661.636

59.383

17.970

6.222

13.262

379.603

52.675

121.681

337.897

59.153

40.600

 

 

Biểu mẫu số 38
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị (1)

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát trin

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vn trong nước

Vn ngoài nước

Tổng số

Vn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1= 2+3

2=5+12

3=8+15

4=5+8

5=6+7

6

7

8=9+10

9

10

11=12+15

12=13+14

13

14

15=16+17

16

17

 

TỔNG SỐ

360.624

277.858

82.766

227.180

177.680

177.680

0

49.500

49.500

0

133.444

100.178

100.178

0

33.266

33.266

0

I

Ngân sách cấp tỉnh

107.496

24.730

82.766

74.230

24.730

24.730

 

49.500

49.500

 

33.266

0

 

 

33.266

33.266

 

II

Ngân sách cấp huyện

253.128

253.128

0

152.950

152.950

152.950

0

 

 

 

100.178

100.178

100.178

0

 

 

 

1

Gia Nghĩa

5.488

5.488

 

5.488

5.488

5.488

 

 

 

 

0

0

0

 

 

 

 

2

Cư Jút

13.798

13.798

 

11.538

11.538

11.538

 

 

 

 

2.260

2.260

2.260

 

 

 

 

3

Krông Nô

21.736

21.736

 

17 166

17.166

17.166

 

 

 

 

4.570

4.570

4.570

 

 

 

 

4

Đắk Mil

16.956

16.956

 

15.197

15.197

15.197

 

 

 

 

1.759

1.759

1.759

 

 

 

 

5

Đắk Song

14 739

14.739

 

12.945

12.945

12.945

 

 

 

 

1.794

1.794

1.794

 

 

 

 

6

Đắk R'Lấp

21.653

21.653

 

17.448

17.448

17.448

 

 

 

 

4.205

4.205

4.205

 

 

 

 

7

Đắk Glong

82.157

82.157

 

39.398

39.398

39.398

 

 

 

 

42.759

42.759

42.759

 

 

 

 

8

Tuy Đức

76.601

76.601

 

 33.770

33.770

33.770

 

 

 

 

42.831

42.831

42.831

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 39
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3+5

3

4

5

6

7

8

9=2+6+7+8

 

TỔNG SỐ

2.530.000

675.313

345.770

1.168.500

329.543

2.009.319

218.388

0

2.903.020

1

Gia Nghĩa

1.010.800

203.922

85.891

512.055

118.031

119.417

1.281

 

324.620

2

Cư Jút

303.600

87.031

24.087

194.345

62.944

290.211

27.545

 

404.788

3

Krông Nô

102.400

56.751

42.249

35.005

14.502

330.258

30.008

 

417.017

4

Đắk Mil

125.600

90.905

62.110

50.800

28.795

321.982

35.408

 

448.295

5

Đắk Song

113.000

69.811

46.585

47.130

23.226

239.151

18.224

 

327.186

6

Đắk R'Lấp

616.800

105.200

49.360

249.580

55.840

231.029

36.895

 

373.124

7

Đắk Glong

221.700

35.489

20.168

63.665

15.321

255.698

31.486

 

322.673

8

Tuy Đức

36.100

26.204

15.320

15.920

10.884

221.574

37.540

 

285.318

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 41
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

 

 

Chi chương trình mục tiêu

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Trong đó

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

A

B

1=2+13 +17

2=3+8+ 11+12

3=6+7

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13 = 14 + 15 + 16

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

3.435.699

2.903.020

293.250

16.000

0

100.250

193.000

2.549.612

1.520.498

2.665

60.157

0

532.679

0

279.551

253.128

0

1

Gia Nghĩa

390.520

324.620

52.412

2.000

 

12.412

40.000

265.857

137.088

320

6.351

0

65.900

0

60.412

5.488

 

2

Cư Jút

438.097

404.787

21.695

2.000

 

11.695

10.000

374.114

225.975

320

8.978

0

33.310

0

19.512

13.798

 

3

Krông Nô

463.775

417.017

40.738

2.000

 

10.738

30.000

367.627

217.815

380

8.652

0

46.758

0

25.022

21.736

 

4

Đắk Mil

485.625

448.295

53.092

2.000

 

13.092

40.000

385.927

236.049

350

9.276

0

37.330

0

20.374

16.956

 

5

Đắk Song

361.167

327.186

40.531

2.000

 

10.531

30.000

279.650

168.330

335

7.005

0

33.981

0

19.242

14.739

 

6

Đắk R'Lấp

422.234

373.124

36.620

2.000

 

11.620

25.000

328.635

199.293

365

7.869

0

49.111

0

27.458

21.653

 

7

Đắk Glong

476.638

322.673

27.424

2.000

 

16.424

11.000

288.819

176.439

305

6.430

0

153.965

0

71.808

82.157

 

8

Tuy Đức

397.642

285.318

20.738

2.000

 

13.738

7.000

258.983

159.509

290

5.597

0

112.324

0

35.723

76.601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Biểu mẫu số 42
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị (1)

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1=2+3+4

2

3

4

 

TỔNG SỐ

532.679

0

279.551

253.128

1

Gia Nghĩa

65.900

0

60.412

5.488

2

Cư Jút

33.310

0

19.512

13.798

3

Krông Nô

46.758

0

25.022

21.736

4

Đắk Mil

37.330

0

20.374

16.956

5

Đắk Song

33.981

0

19.242

14.739

6

Đắk R'Lấp

49.111

0

27.458

21.653

7

Đắk GLong

153.965

0

71.808

82.157

8

Tuy Đức

112.324

0

35.723

76.601

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2020

  • Số hiệu: 39/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Diễn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản