Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2015/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chính sách công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Thực hiện Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020; báo cáo thẩm tra số 85 /BC-BVHXH ngày 04/12/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, với nội dung sau:

1. Mục tiêu hỗ trợ

- Giảm tỷ suất sinh thô bình quân 0,4‰/năm;

- Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại duy trì 70%;

- Khống chế tăng tỷ số giới tính khi sinh dưới 115 trẻ trai/100 trẻ gái;

- Đến năm 2020, tỷ lệ sàng lọc trước sinh 25%; tỷ lệ sàng lọc sơ sinh 50%.

2. Chính sách hỗ trợ

2.1. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

a) Hỗ trợ triển khai chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình tại vùng khó khăn:

- Hỗ trợ đội lưu động 500.000đ/xã/năm; hỗ trợ công khám và tiền thuốc, vật tư tiêu hao 15.000đ/ca để đạt được chỉ tiêu kế hoạch giao.

- Hỗ trợ điều trị tai biến cho người sử dụng các biện pháp tránh thai lâm sàng thất bại, định mức 500.000 đồng/ca.

b) Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên dân số: 12 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.

c) Hỗ trợ các hoạt động truyền thông tuyến tỉnh (phát động chiến dịch dân số - kế hoạch hoá gia đình; hưởng ứng ngày dân số thế giới (11/7); ngày dân số Việt Nam (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số): 50 triệu đồng/năm.

2.2. Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

a) Hỗ trợ duy trì và mở rộng địa bàn triển khai mô hình giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: 25 triệu đồng/xã mới triển khai; 5 triệu đồng/xã duy trì. Năm 2016 triển khai tại 4 xã, sau đó mỗi năm mở rộng 2 xã.

b) Hỗ trợ truyền thông nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại 60 xã, phường: 2,5 triệu đồng/xã/năm.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu: 36/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản