Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2011/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2007/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2007 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 41/2008/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí tham quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Sau khi xem xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung và mức thu đối với 04 loại Phí và 02 loại Lệ phí, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung mức thu Phí thăm quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh quy định tại Khoản 7 Khoản 8 Điều 1 Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

a) Bổ sung đối tượng nộp: Người cao tuổi, là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.

b) Bổ sung mức thu: Người cao tuổi tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nộp phí bằng 50% mức thu phí hiện hành, cụ thể như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(đồng/người/lượt)

1

 Phí tham quan danh lam thắng cảnh:

 

 

- Đối với người lớn

2.000

 

- Đối với người cao tuổi

1.000

2

 Phí tham quan di tích lịch sử:

 

 

- Đối với người lớn

2.000

 

- Đối với người cao tuổi

1.000

c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.

2. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và khai thác khoáng sản tận thu quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh

a) Đối tượng nộp Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và khai thác khoáng sản tận thu: Các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) khai thác khoáng sản phải nộp phí đã được quy định.

b) Mức thu:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

50.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại:

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

2.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

4.000

8

Cát làm thủy tinh

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

3.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

3.000

13

Đất làm Cao lanh

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

5.000

22

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

Tấn

10.000

23

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

10.000

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

10.000

25

Than khác

Tấn

10.000

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng nêu trên.

c) Quản lý sử dụng:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số phí thu được nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước.

3. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.

b) Mức thu: 30.000 đồng/trường hợp, (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp).

c) Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:

- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.

- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.

- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.

d) Quản lý sử dụng:

Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm để trang trải chi phí theo chế độ quy định; số còn lại 15% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

4. Bổ sung loại đường phố và đối tượng, mức thu phí vệ sinh quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

a) Đối tượng nộp: Là cá nhân, hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.

b) Bổ sung thêm loại đường phố: Là “đường loại 4”đối với các hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố.

c) Bổ sung thêm đối tượng thu, mức thu, cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Thành phố Yên Bái

Thị xã Nghĩa Lộ

Các huyện

1

Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố

 

 

 

 

2

Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3, loại 4

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ

 

 

 

 

-

Bậc 1 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

150.000

90.000

70.000

-

Bậc 2, 3 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

120.000

80.000

60.000

-

Bậc 4, 5, 6 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

100.000

70.000

50.000

b

Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát

 

 

 

 

-

Bậc 1 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

170.000

100.000

80.000

-

Bậc 2, 3 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

140.000

90.000

70.000

-

Bậc 4, 5, 6 của thuế môn bài

đồng/hộ/tháng

120.000

80.000

60.000

c

Phòng khám tư nhân

đồng/hộ/tháng

100.000

80.000

60.000

d

Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống

đồng/hộ/tháng

60.000

40.000

30.000

đ

Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo

đồng/hộ/tháng

80.000

50.000

40.000

e

Hộ rửa ô tô, xe máy

đồng/hộ/tháng

100.000

80.000

60.000

g

Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê,...)

đồng/hộ/tháng

120.000

100.000

80.000

h

Hộ giết mổ gia cầm

đồng/hộ/tháng

70.000

60.000

40.000

Các đối tượng và mức thu phí vệ sinh khác không được Quy định tại Nghị quyết này, được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.

d) Quản lý sử dụng: Được giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.

5. Sửa đổi, bổ sung mức thu Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.

b) Mức thu:

Số TT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

70.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000

4

Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

c) Đối tượng được miễn thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất nông lâm nghiệp, trong chăn nuôi, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.

- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.

d) Quản lý sử dụng: Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm để trang trải chi phí theo chế độ quy định; số còn lại 15% cơ quan thu lệ phí nộp vào Ngân sách Nhà nước.

6. Sửa đổi, bổ sung lệ phí trước bạ quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Mức thu:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(Tỷ lệ)

1

Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải chở vừa chở người, vừa chở hàng.

10%

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

2. Bãi bỏ các quy định sau:

a) Điểm b Khoản 7; Điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.

b) Điểm b Khoản 5 Điều 1; Điểm b, c Khoản 6 Điều 1; Điểm b, c, d Khoản 14 Điều 1; Khoản 15 Điều 1 Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./..

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND và 41/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành

  • Số hiệu: 35/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Dương Văn Thống
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản