Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 471/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 về việc thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2024; Tờ trình số 477/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 về việc thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2024; báo cáo thẩm tra số 130/BC-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; báo cáo giải trình số 473/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án thu hồi đất; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố gồm:

1. Danh mục 2.839 công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 với diện tích 12.722,55 ha.

2. Danh mục 03 dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2024 với diện tích 3,84483 ha.

(Chi tiết tại Biểu 1A, 1C, 2, 3 và 4 kèm theo)

Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung liên quan đến dự án, sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa; đảm bảo đủ căn cứ, đúng đối tượng, tiêu chí, đúng thẩm quyền, tuân thủ đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quyết định thực hiện dự án và tổ chức thực hiện dự án theo quy định; thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện dự án đảm bảo đúng thẩm quyền, quy định của pháp luật đất đai và pháp luật khác có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, đồng thời xử lý các vi phạm (nếu có) theo quy định, không để xảy ra khiếu nại phức tạp gây mất trật tự xã hội.

Kinh phí bố trí để bồi thường, giải phóng mặt bằng: Trên cơ sở danh mục dự án được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua, các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố được cân đối trong Nghị quyết về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố; các dự án sử dụng ngân sách cấp quận, huyện, thị xã do các quận, huyện, thị xã bố trí; các dự án ngoài ngân sách do chủ đầu tư bố trí theo tiến độ đầu tư, đảm bảo bố trí đủ kinh phí phần giải phóng mặt bằng trong năm 2024.

Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Chỉ thực hiện việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo đầy đủ thủ tục, quy trình và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp tục rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa đất vào sử dụng hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai theo quy định.

2. Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà chưa có trong danh mục được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua hoặc trường hợp cần điều chỉnh, giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại các kỳ họp trong năm 2024.

3. Tiếp tục cải cách hành chính, nhất là giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai để thực hiện các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố theo đúng kế hoạch đề ra.

4. Đối với các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: sớm có các giải pháp, biện pháp cụ thể hoàn thành nhanh các thủ tục và lựa chọn nhà đầu tư đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

5. Công khai danh mục các dự án trong danh mục thu hồi đất; dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa năm 2024 trên Cổng thông tin điện tử Thành phố, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.

6. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, công khai, minh bạch để tạo sự đồng thuận của người dân, đặc biệt đối với những vùng bị thu hồi đất; tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất. Thực hiện đúng quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất, đảm bảo người dân có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Kịp thời đối thoại, giải quyết những vướng mắc ngay từ cơ sở.

Điều 3: Điều khoản thi hành

1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội thành phố Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ VN Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng TU, VPTU;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP; VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Công báo TP Hà Nội;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

STT

Quận, huyện

Số dự án

Diện tích (ha)

Thu hồi đất

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Số dự án

Diện tích (ha)

Dự án chuyển tiếp

Dự án đăng ký mới

Dự án chuyển tiếp

Dự án đăng ký mới

1

Ba Đình

34

29

5

19,90

18,94

0,96

34

14,66

2

Ba Vì

120

74

46

576,07

434,24

141,84

120

374,03

3

Bắc Từ Liêm

118

91

27

582,64

508,46

74,18

118

489,24

4

Cầu Giấy

17

14

3

16,98

5,67

11,31

17

11,28

5

Chương Mỹ

91

71

20

531,70

309,27

222,43

91

492,04

6

Đan Phượng

121

103

18

529,39

498,04

31,35

121

361,33

7

Đông Anh

402

304

98

4371,22

3208,44

1162,78

402

3339,18

8

Đống Đa

18

18

0

13,73

13,73

0,00

18

8,18

9

Gia Lâm

117

88

29

1974,09

1138,62

835,47

117

1549,43

10

Hà Đông

22

17

5

138,02

110,96

27,06

22

65,68

11

Hai Bà Trưng

19

17

2

6,89

4,14

2,75

19

4,69

12

Hoài Đức

112

99

13

602,64

541,01

61,63

112

213,75

13

Hoàn Kiếm

13

13

0

1,27

1,27

0,00

13

1,27

14

Hoàng Mai

98

82

16

271,68

228,29

43,39

98

216,89

15

Long Biên

105

89

16

481,38

462,63

18,75

105

341,53

16

Mê Linh

83

69

14

753,15

658,05

95,10

83

669,10

17

Mỹ Đức

110

85

25

161,42

144,21

17,22

110

144,79

18

Nam Từ Liêm

69

62

7

599,59

520,34

79,25

69

257,61

19

Phú Xuyên

105

89

16

307,83

279,53

28,30

105

288,12

20

Phúc Thọ

133

115

18

253,65

240,97

12,68

133

214,42

21

Quốc Oai

53

47

6

494,91

460,25

34,66

53

350,16

22

Sóc Sơn

104

89

15

907,42

870,32

37,10

104

491,48

23

Sơn Tây

78

59

19

605,02

321,84

283,19

78

487,67

24

Tây Hồ

56

42

14

197,83

186,14

11,69

56

83,93

25

Thạch Thất

120

112

8

505,78

490,30

15,48

120

438,24

26

Thanh Oai

94

77

17

380,05

336,10

43,95

94

303,97

27

Thanh Trì

138

125

13

794,24

713,18

81,06

138

718,79

28

Thanh Xuân

12

11

1

16,61

10,05

6,56

12

13,36

29

Thường Tín

166

139

27

419,65

336,83

82,82

166

394,44

30

Ứng Hòa

111

78

33

384,72

318,72

66,00

111

383,32

Tổng

2.839

2.308

531

16.899,48

13.370,53

3.528,95

2.839

12.722,55