Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2007/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 15 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2008 VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2928/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2007; Báo cáo số 103/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2007 và nhiệm vụ kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2008 đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách đầu tư địa phương quản lý: 841.154 triệu đồng

Bao gồm:

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương:                188.500 triệu đồng

Trong đó:

- Vốn ngân sách cân đối:                                    101.500 triệu đồng

- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất:                  87.000 triệu đồng

b) Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:                350. 010 triệu đồng

c) Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia:              119.644 triệu đồng

d) Vốn nước ngoài:                                            183.000 triệu đồng

2. Danh mục các chương trình, dự án đầu tư phát triển, vốn đầu tư phân bổ cho từng công trình, dự án và cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã theo các biểu Phụ lục đính kèm.

3. Các huyện, thị xã thực hiện phân bổ vốn theo đúng nguyên tắc cân đối chung của tỉnh với thứ tự ưu tiên: Bố trí vốn trả nợ khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành từ năm 2006 trở về trước; vốn đối ứng, vốn cho các công trình hoàn thành trong năm 2007; phần còn lại mới bố trí cho các công trình dở dang và các công trình khởi công mới; không bố trí danh mục dự án khởi công mới khi chưa tìm được nguồn vốn, khi chưa hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư. HĐND tỉnh cho phép thị xã Đông Hà sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất thu được của năm 2008 để thoái trả tiền sử dụng đất cho nhân dân.

4. Danh mục các dự án trọng điểm:

a) Cầu Cửa Việt;

b) Nhà máy xi măng công suất 35 vạn tấn/năm;

c) Quảng trường và Nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh;

d) Cơ sở hạ tầng thị xã Đông Hà;

e) Cơ sở hạ tầng các Khu Công nghiệp;

f) Cơ sở hạ tầng dịch vụ - du lịch Cửa Việt- Cửa Tùng.

Điều 2. Thông qua các giải pháp thực hiện về đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 theo báo cáo của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách; HĐND tỉnh lưu ý thêm một số vấn đề cơ bản sau:

1. Thực hiện đầu tư, bố trí vốn và quản lý đầu tư phải theo đúng quy hoạch là một nguyên tắc bắt buộc trên cơ sở tiếp tục rà soát, bổ sung và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển của ngành, của các địa phương đến 2020 tạo sự đồng bộ trong tổ chức thực hiện, nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng đô thị, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về chỉnh trang, đầu tư phát triển các khu đô thị, đồng thời thực hiện khai thác quỹ đất có hiệu quả.

2. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, thu hút, sử dụng và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư; gắn xúc tiến đầu tư với việc đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý đầu tư, cấp phép đầu tư và công khai quy hoạch...Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng, bảo trì đối với các công trình cơ sở hạ tầng đã hoàn thành phục vụ dân sinh gắn trách nhiệm với chính quyền cơ sở, cộng đồng dân cư...

3. Thực hiện chế độ trách nhiệm của chủ đầu tư với tiến độ xây dựng, chất lượng, hiệu quả công trình và giải ngân vốn. Những công trình trước 30 tháng 10 giải ngân dưới 50% sẽ điều chuyển vốn cho công trình khác; chủ đầu tư có hai năm liền giải ngân vốn dưới 50% thì người đứng đầu Ban Quản lý dự án đó phải bị khiển trách hoặc chuyển làm công tác khác.

Đẩy mạnh giải ngân vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia theo hướng chủ động phát triển, lựa chọn danh mục dự án đầu tư, hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị đủ điều kiện để khi bố trí vốn là thực hiện triển khai thi công.

4. Xây dựng tiêu chí về năng lực để phân hạng các tổ chức tư vấn làm cơ sở lựa chọn chỉ định thầu, đấu thầu thiết kế công trình trên địa bàn tỉnh. Tăng cường nguồn lực cho Ban Giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã; xây dựng hệ thống thông tin kinh tế- xã hội thông suốt từ tỉnh đến cơ sở. Các huyện, thị xã phải có bộ phận thường trực theo dõi các nguồn vốn, các chủ đầu tư và chủ động lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn, khắc phục tình trạng đầu tư chồng chéo, lãng phí nguồn vốn; các chủ đầu tư phải có trách nhiệm phối hợp, báo cáo đầy đủ với địa phương và cơ quan quản lý nhà nước về việc thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn.

5. Đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định đầu tư, thiết kế dự toán, quản lý đầu tư theo quy định, tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đầu tư, về công tác xã hội hóa đầu tư và vai trò giám sát của cộng đồng theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho từng chương trình, dự án và vốn đầu tư phát triển cho các huyện, thị xã.        

Điều 4. HĐND giao trách nhiệm cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Nên

 

BIỂU 1

VỐN XDCB TẬP TRUNG DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)

Tổng số: 188.500Triệu đồng

- Ngân sách tỉnh: 101.500 triệu đồng

- Nguồn thu từ quỹ đất: 87.000 triệu đồng

Bố trí:

a) Nguồn vốn ngân sách cân đối: 101.500 triệu đồng

- Trả nợ KCHKM, GTNT: 19.840 triệu đồng

- Vốn tỉnh quản lý: 46.240 triệu đồng

- Phân cấp huyện thị quản lý: 35.420 triệu đồng

b) Nguồn thu từ quỹ đất: 87.000 triệu đồng

- Tỉnh quản lý: 22.000 triệu đồng

- Phân cấp huyện thị quản lý: 65.000 triệu đồng

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2008

Ghi chú

 

TỔNG SỐ (A+B)

 

68.240

 

A

Vốn ngân sách cân đối

 

46.240

 

I

QUY HOẠCH

 

2.500

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

1.500

 

III

CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

 

2.000

 

IV

CÔNG NGHIỆP

 

6.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Nhà máy may xuất khẩu Đông Hà

Ban QLDA CSHT tỉnh

6.000

HT

V

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

3.500

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Trung tâm Khuyến ngư tỉnh

Trung tâm Khuyến ngư

600

HT

 

- Nhà làm việc Ban Quản lý bảo tồn thiên nhiên Đakrông

BQL BTTN Đakrông

1.400

HT

 

- Dự án làng Thanh niên lập nghiệp miền Tây Vĩnh Linh

Tỉnh Đoàn

500

HT- NS tỉnh 2.978

 

- Hỗ trợ Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh

Hội Nông dân tỉnh

1.000

HT - NS tỉnh 2300

VI

GIAO THÔNG- VẬN TẢI

 

9.500

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Đường Lý Thường Kiệt

Sở GTVT

2.500

HT

 

- Bến xe trung tâm TX Đông Hà

Sở GTVT

1.000

HT - NS 6.840

 

- Đường vào Khu Tái định cư thôn Cu Vơ, Hướng Linh

UBND Hướng Hóa

1.000

 

 

- Cầu Bắc Phước

Sở GTVT

2.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Đường Trường Chinh - thị xã Đông Hà (Đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)

Ban QLDA CSHT tỉnh

3.000

HT

VII

HẠ TẦNG CHỢ

 

1.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Chợ Phiên - Cam Lộ

UBND Cam Lộ

1.000

HT - NS tỉnh 2.500

VIII

VĂN HÓA - THÔNG TIN

 

2.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Thư viện tỉnh

Thư viện tỉnh

2.000

 

IX

Y TẾ

 

290

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Trung tâm Truyền thông dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản kế hoạch hóa gia đình cụm Hải Việt, huyện Gio Linh

UBDS- GĐ và Trẻ em

140

HT - NS tỉnh 170

 

- Đối ứng dự án hỗ trợ phát triển toàn hệ thống y tế dự phòng

Trung tâm Y tế dự phòng

150

HT- NS tỉnh 150

X

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

750

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Trung tâm Kỹ thuật đo lường thử nghiệm thuộc dự án "Tăng cường tiềm lực chuẩn thiết bị đo lường, thử nghiệm, hiệu chuẩn đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025

Chi cục TCĐL chất lượng tỉnh

750

HT- NS tỉnh 990

XI

GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO

 

3.600

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Trường THPT Gio Linh

Sở GD&ĐT

1.000

 

 

- Trường THPT Hướng Phùng

Sở GD&ĐT

800

 

 

- Trường THPT A Túc - Hướng Hóa

Sở GD&ĐT

800

 

 

- Giảng đường Trường THNN& PTNT

Trường THNN&PTNT

500

 

 

- Mở rộng nhà học lý thuyết Trường Trung học Y tế

Trường TH Y tế

500

HT - NS 1.000

XII

QUỐC PHÒNG- AN NINH

 

2.300

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Nâng cấp Trường Quân sự tỉnh

BCHQS tỉnh

1.800

HT

 

- Các công trình Khu vực phòng thủ

BCHQS tỉnh

500

 

XIII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

11.300

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Nhà làm việc, tập luyện và biểu diễn của Đoàn Nghệ thuật tổng hợp tỉnh (Giai đoạn 1)

Đoàn Nghệ thuật tỉnh

1.300

HT

 

- Sửa chữa trụ sở UBND tỉnh

VP UBND tỉnh

2.000

HT

 

- Trụ sở Sở Ngoại vụ

Sở Ngoại vụ

1.200

HT

 

- Trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở TN&MT

1.200

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Trụ sở Sở Tài chính

Sở Tài chính

2.500

 

 

- Trụ sở Sở Bưu chính - Viễn thông và Trung tâm Công nghệ- Thông tin & Viễn thông tỉnh

Sở BC&VT

700

 

 

- Nhà Hiệu bộ, cải tạo nhà Thư viện và một số hạng mục Trường Chính trị Lê Duẩn

Trường CT Lê Duẩn

500

 

 

- Nhà làm việc Đội Quản lý thị trường số 4 thuộc Chi cục Quản lý thị trường

Chi cục QLTT tỉnh

700

HT

 

- Mở rộng khuôn viên và xây dựng một số hạng mục công trình trụ sở Tỉnh ủy

VP Tỉnh ủy

1.200

 

B

VỐN TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

22.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Nam Đông Hà (Giai đoạn 1)

Ban QLDA CSHT tỉnh

8.500

HT

 

- Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Nam Đông Hà (Giai đoạn 2)

Ban QLDA CSHT tỉnh

6.000

 

 

Dự án khởi công mới

Ban QLDA CSHT tỉnh

 

 

 

- Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị phía Nam đường 9D

Ban QLDA CSHT tỉnh

2.500

 

 

- Hạ tầng kỹ thuật Khu Dịch vụ- Du lịch Cửa Việt

Ban QL các Khu Du lịch tỉnh

5.000

 

 

BIỂU 2:

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã

Tổng số (Bao gồm thu từ tiền sử dụng đất)

Trong đó

Vốn ngân sách tỉnh cân đối

Nhà ở giáo viên vùng khó

Vốn từ thu tiền sử dụng đất

 

Tổng số

100.420

34.420

1.000

65.000

1

Thị xã Đông Hà

25.220

6.220

 

19.000

2

Thị xã Quảng Trị

8.800

2.300

 

6.500

3

Huyện Vĩnh Linh

12.100

4.100

 

8.000

4

Huyện Gio Linh

9.900

3.700

 

6.200

5

Huyện Cam Lộ

9.700

3.500

 

6.200

6

Huyện Triệu Phong

10.300

4.100

 

6.200

7

Huyện Hải Lăng

10.300

4.100

 

6.200

8

Huyện Đakrông

3.700

3.200

 

500

9

Huyện Hướng Hóa

9.400

3.200

 

6.200

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

Bố trí từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho huyện mới chia tách 7.000 triệu đồng để xây dựng CSHT và 1.000 triệu đồng quy hoạch đảo du lịch

11

Nhà ở giáo viên vùng khó

1.000

 

1.000

 

 

BIỂU 3:

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KẾ HOẠCH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2008

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

543.010

 

A

VỐN TRONG NƯỚC

 

360.010

 

I

CHƯƠNG TRÌNH BIỂN ĐÔNG HẢI ĐẢO

 

30.000

Có Quyết định của Thủ tướng CP giao cụ thể

II

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BIÊN GIỚI

 

5.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Nâng cấp mặt đường Lao Bảo - Hướng Phùng

Bộ CHBP tỉnh

2.000

 

 

- Đường đến 3 cửa khẩu phụ Cheng, Tà Rùng, Thanh

Sở GTVT

3.000

 

III

CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

 

20.000

 

 

- Các dự án do Ban Quản lý Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo làm chủ đầu tư

BQL Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo

15.000

 

 

- Các dự án do UBND huyện Hướng Hóa làm chủ đầu tư

UBND huyện Hướng Hóa

5.000

 

IV

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỦY SẢN VÀ GIỐNG THỦY SẢN, GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP

 

13.000

 

1

Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản và giống thủy sản

Sở Thủy sản

9.000

 

2

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi

TT Giống cây trồng, vật nuôi

4.000

 

V

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHIỆP

 

14.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Khu Công nghiệp Nam Đông Hà

BQL các Khu Công nghiệp

9.000

 

 

- Khu Công nghiệp Quán Ngang

BQL các Khu Công nghiệp

5.000

 

VI

CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ LẠI DÂN CƯ VÀ ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ (*)

 

5.000

 

1

Chương trình bố trí lại dân cư

 

4.000

 

 

- Dự án kinh tế mới vùng cát huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

544

 

 

- Dự án kinh tế mới vùng cát huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

798

 

 

- Dự án ổn định dân cư và xây dựng vùng kinh tế mới vùng Cùa huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

432

 

 

- Dự án kinh tế mới vùng Lìa huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

140

 

 

- Dự án mô hình bố trí lại dân cư vùng biên giới, khai thác vùng gò đồi xã A Dơi, huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

2.086

 

2

Định canh định cư

Các huyện

1.000

 

VII

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO ĐỀ ÁN 06

 

2.160

Tin học cơ quan Đảng

VIII

CHƯƠNG TRÌNH ĐÊ BIỂN, TRÁNH TRÚ BÃO

 

10.000

 

 

- Nâng cấp đê Bắc Phước

Sở NN&PTNT

2.500

 

 

- Nâng cấp đê cát Hải Lăng

Sở NN&PTNT

3.000

 

 

- Nâng cấp đê Bến Hải (Gồm cả DA kè bến tàu xã Vĩnh Quang, Vĩnh Linh)

Sở NN&PTNT

4.500

 

IX

ĐẦU TƯ THEO NGHỊ QUYẾT 39

 

39.300

 

1

Hỗ trợ ưu đãi đầu tư

 

2.000

 

2

Cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Đông Hà

UBND TX Đông Hà

6.000

 

3

Giao thông

 

1.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Cầu Nguồn Rào thuộc đường vào xã Hướng Sơn

Sở GTVT

1.000

Trả nợ HT

4

Y tế

 

900

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Trạm Y tế xã Hải Thiện, Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

300

Hỗ trợ TH NQ 2d

 

- Trạm Y tế xã Cam Chính, Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

300

Hỗ trợ TH NQ 2d

 

- Cải tạo, nâng cấp phòng Quản lý sức khỏe cán bộ

Phòng QL sức khoẻ cán bộ

300

 

5

Giáo dục - Đào tạo

 

1.500

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Trường THCS Hải Ba - Hải Lăng

Phòng GDĐT Hải Lăng

1.000

 

 

- Trường tiểu học xã Gio Việt

UBND huyện Gio Linh

200

Hỗ trợ

 

- Xây dựng phòng khảo thí (Thuộc trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo)

Sở GDĐT

300

 

6

Văn hóa - Thông tin

 

13.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Bảo tàng tỉnh

Sở VHTT

10.000

HT

 

- Quảng trường Thành Cổ- thị xã Quảng Trị

UBND TX Quảng Trị

1.000

HT

 

- Đường vào đình làng Hà Thượng

UBND huyện Gio Linh

700

Hỗ trợ

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Đình làng Câu Nhi

UBND huyện Hải Lăng

150

Hỗ trợ

 

- Hỗ trợ thiết bị chiếu bóng

TTPH phim và chiếu bóng

150

Hỗ trợ

 

- Di dời chiếc xe tăng Làng Vây

UBND huyện Hướng Hóa

1.000

 

7

Thể dục - Thể thao

 

4.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Sân vận động Đông Hà (Giai đoạn 2)

Sở TDTT

3.000

HT

 

- Quy hoạch đầu tư và xây dựng Trung tâm Thể dục- Thể thao huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

1.000

 

8

Phủ sóng Phát thanh - Truyền hình

 

1.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Thiết bị Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh

Đài PTTH tỉnh

500

 

 

- Hỗ trợ Đài Truyền thanh thị xã Đông Hà

UBND TX Đông Hà

500

Hỗ trợ

9

Hạ tầng làng nghề

 

3.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Cơ sở hạ tầng làng nghề thị trấn Ái tử

UBND huyện Triệu Phong

1.000

 

 

- Cơ sở hạ tầng làng nghề Diên Sanh

UBND huyện Hải Lăng

1.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Cơ sở hạ tầng làng nghề Tân Định

UBND huyện Cam Lộ

1.000

 

10

Hạ tầng chợ

 

3.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Chợ Do- Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

1.000

 

 

- Chợ Đakrông

UBND huyện Đakrông

2.000

HT

11

Nông nghiệp

 

900

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Hệ thống kênh mương kênh cấp 2 và kênh vượt cấp hồ Ái Tử

Cty TNHH 1 thành viên QL KTCT thủy lợi

900

HT

12

An ninh quốc phòng

 

2.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Thiết bị trường Quân sự tỉnh

Trường Quân sự tỉnh

300

 

 

- Nhà ở CBCS Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Bộ CHQS tỉnh

1.700

 

13

Trụ sở Thị ủy thị xã Quảng Trị

UBND TX Quảng Trị

1.000

Hỗ trợ trả nợ

X

HẠ TẦNG DU LỊCH

 

20.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Hạ tầng dịch vụ- du lịch Cửa Việt - Cửa Tùng

BQL các Khu du lịch

16.000

 

 

- Khu Du lịch sinh thái Rú Lịnh

UBND V.Linh

1.000

 

 

- Quy hoạch du lịch đảo Cồn Cỏ

UBND huyện đảo Cồn Cỏ

1.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Mở rộng đường giao thông vào nhà thờ La Vang

UBND huyện Hải Lăng

2.000

 

XI

ĐẦU TƯ Y TẾ TỈNH, HUYỆN

 

13.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Bệnh viện huyện Cam Lộ

Sở Y tế

3.900

 

 

- Hệ thống xử lý chất thải Bệnh viện Đa khoa tỉnh

BVĐK tỉnh

500

HT

 

- Hệ thống xử lý chất thải Bệnh viện khu vực Triệu Hải

Sở Y tế

1.000

 

 

- Khu Tâm thần kinh- Khoa nội liên chuyên khoa Bệnh viện Đa khoa tỉnh

BVĐK tỉnh

1.600

HT

 

- Bệnh viện huyện Triệu Phong giai đoạn 1

Sở Y tế

2.000

 

 

- Mua sắm trang thiết bị y tế cho các tuyến

Sở Y tế

2.000

 

 

- Cải tạo nhà làm việc Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng Cửa Tùng

Bệnh viện ĐD&PHCN Cửa Tùng

200

HT

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Phòng khám đa khoa khu vực Hội Yên

Sở Y tế

1.100

HT

 

- Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm- Mỹ phẩm

Sở Y tế

700

 

XII

HỖ TRỢ XÃ, HUYỆN CHIA TÁCH

 

10.000

 

 

- Huyện đảo Cồn Cỏ

UBND huyện đảo Cồn Cỏ

7.000

 

 

- Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh

UBND thị trấn Cửa Việt

3.000

 

XIII

CHÍNH SÁCH 134 (**)

 

32.550

HT mục tiêu nhà ở, đất sản xuất

1

Huyện Hướng Hóa (385 nhà, 261ha đất sản xuất, còn lại là nước sinh hoạt)

UBND huyện Hướng Hóa

15.575

 

2

Huyện Đakrông (440 nhà, 195ha đất sản xuất, còn lại là nước sinh hoạt)

UBND huyện Đakrông

15.515

 

3

Huyện Vĩnh Linh (Toàn bộ là nước sinh hoạt)

UBND huyện Vĩnh Linh

1.040

 

4

Huyện Gio Linh (8ha đất sản xuất, còn lại là nước sinh hoạt)

UBND huyện Gio Linh

370

 

5

Huyện Cam Lộ (Toàn bộ là nước sinh hoạt)

UBND huyện Cam Lộ

50

 

XIV

CÔNG TRÌNH VĂN HÓA

 

20.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

- Di lích lịch sử đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải

Sở VHTT

3.000

HT

 

- Quảng trường và Nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh

Sở VHTT

3.000

Vốn 2006 còn chuyển qua 15 tỷ

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

- Di tich Sân bay Tà Cơn (Giai đoạn 2)

TT Bảo tồn DT&DT

9.900

 

 

- Tượng đài chiến thắng Khe Sanh

UBND huyện Hướng Hóa

4.000

Kỷ niệm 40 giải phóng

 

- Nhà đày Lao Bảo giai đoạn 2

TT Bảo tồn DT&DT

100

CBĐT

XV

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

33.000

 

 

- Cải thiện môi trường đô thị miền Trung (Thị xã Đông Hà)

UBND TX Đông Hà

3.200

 

 

- Chương trình Phát triển nông thôn Quảng Trị giai đoạn III

Ban điều hành DA PTNT Quảng Trị

5.000

 

 

- Dự án Chia sẻ

Ban Thư ký tỉnh, huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh

4.000

 

 

- Giảm nghèo miền Trung

BQL DA giảm nghèo QTrị

10.000

NS: 25.000

 

- Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai năm 2005

Sở NN&PTNT

3000

 

 

- Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Khu vực Tiểu vùng sông Mêkông

Sở Y tế

800

 

 

- Đối ứng các dự án JBIC

 

7.000

 

XVI

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ KHÁC VÀ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG KHẨN CẤP

 

90.000

 

 

- Cầu Cửa Việt

Sở GTVT

20.000

 

 

- Rà phá bom mìn tỉnh Quảng Trị

Bộ CHQS tỉnh

5.000

 

 

- Trả nợ ứng KH 2008 các công trình kỷ niệm 100 năm ngày sinh Tổng Bí thư Lê Duẩn

 

35.000

Trả nợ HT

1

Giao thông

 

10.000

 

 

- Đường từ Quốc lộ 1A vào Khu Lưu niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn

Sở GTVT

5.000

 

 

- Cầu Cửa Tùng

Sở GTVT

5.000

 

2

Nông nghiệp

 

10.000

 

 

- Khắc phục sụt lún đất thôn Tân Hiệp

Chi cục DD&PT vùng KT mới; UBND huyện Cam Lộ

3.000

 

 

- Đền bù giải phóng mặt bằng hồ Sa Lung

Sở NN&PTNT

2.000

 

 

- Di dân tái định cư 5 xã ra khỏi vùng ngập lụt Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

2.000

 

 

- Giải phóng mặt bằng hồ Tân Kim - Đá Mài

UBND huyện Cam Lộ

1.000

 

 

- Kè chống xói lở bờ sông Ba Lòng

UBND huyện Đakrông

1.000

 

 

- Di dân ra khỏi hành lang bảo vệ công trình thủy lợi Trúc Kinh

Các Ban QL rừng phòng hộ

1.000

 

XVII

CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Các BQL rừng phòng hộ

3.000

 

B

VỐN NƯỚC NGOÀI

 

183.000

 

 

- Cải thiện môi trường đô thị miền Trung (Thị xã Đông Hà)

UBND TX Đông Hà

30.000

 

 

- Chương trình Phát triển nông thôn Quảng Trị giai đoạn III

Ban Điều hành DA PTNT Quảng Trị

35.000

 

 

- Dự án Chia sẻ

Ban Thư ký tỉnh, huyện: VLinh, GLinh

26.000

 

 

- Giảm nghèo miền Trung

BQL DA giảm nghèo QTrị

65.000

 

 

- Hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn

Sở NN&PTNT

25.000

 

 

- Phòng, chống bệnh truyền nhiễm khu vực Tiểu vùng sông Mêkông

Sở Y tế

2.000

 

Ghi chú:

(*): Ngoài ra có 6 tỷ đồng vốn sự nghiệp do Bộ Tài chính thông báo; trong đó: 4 tỷ đồng cho Chương trình Bố trí lại dân cư và 2 tỷ đồng cho Chương trình Định canh định cư.

(**): Theo Đề án 9G tổng số nhà 4.680 nhà, hết năm 2004 đã làm 1.395 nhà. Năm 2005 rà soát lại 9G để thực hiện theo 134 số nhà cần làm là 3.990 nhà; 3 năm: 2005, 2006, 2007 đã làm 3.165 nhà, còn lại 825 nhà. Năm 2008 bố trí đủ 825 nhà để đảm bảo mục tiêu Đề án.

 

BIỂU 4:

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN KẾ HOẠCH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên chương trình mục tiêu

Chủ đầu tư

KH năm 2008

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: ĐTPT

 

TỔNG SỐ

 

119.644

52.570

 

A

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

81.465

18.400

 

I

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO

 

10.439

8.400

 

1

Chương trình 257 (DA hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo)

 

8.400

8.400

 

 

- Huyện Hải Lăng (2 xã: Hải An, Hải Khê)

UBND huyện Hải Lăng

1.400

1.400

 

 

- Huyện Triệu Phong (3 xã: Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng)

UBND huyện Triệu Phong

2.100

2.100

 

 

- Huyện Vĩnh Linh (4 xã: Vĩnh Thái, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Quang)

UBND huyện Vĩnh Linh

2.800

2.800

 

 

- Huyện Gio Linh (3 xã: Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt)

UBND huyện Gio Linh

2.100

2.100

 

2

Dự án hướng dẫn người nghèo cách làm ăn, khuyến nông- khuyến lâm- khuyến ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất

 

1.000

 

 

 

- Khuyến nông- khuyến lâm

TTKN-KL tỉnh

300

 

 

 

- Hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề

Sở NN&PTNT

700

 

 

3

Dự án dạy nghề cho người nghèo

Sở LĐ-TB&XH

580

 

 

4

Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo

Sở LĐ-TB&XH

277

 

 

5

Trợ giúp pháp lý

TT Trợ giúp pháp lý nhà nước

120

 

 

6

Hoạt động giám sát đánh giá

Sở LĐ-TB&XH

62

 

 

II

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM

 

1.820

1.500

 

1

DA. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

1.700

1.500

 

 

- Xây dựng Sàn giao dịch việc làm và Trung tâm Đào tạo nguồn nhân lực lao động

Trung tâm giới thiệu việc làm

1.500

1.500

 

 

- Đào tạo nguồn nhân lực lao động

Trung tâm giới thiệu việc làm

200

 

 

2

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động việc làm

Sở LĐ-TB&XH

70

 

 

3

Hoạt động giám sát đánh giá

Các ngành liên quan

50

 

 

III

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG MA TÚY

Công an tỉnh

800

0

 

IV

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM

Công an tỉnh

670

0

 

V

CHƯƠNG TRÌNH DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

 

4.342

0

 

1

DA. Truyền thông- Giáo dục thay đổi hành vi

UBDS- GĐ&TE tỉnh

1.000

 

 

2

DA. Tăng cường chiến dịch lồng ghép tuyên truyền, vận động, tư vấn và cung cấp dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ cho vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa

UBDS- GĐ&TE tỉnh

457

 

 

3

DA. Chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHH-GĐ

UBDS- GĐ&TE tỉnh

790

 

 

4

DA. Nâng cao năng lực quản lý

UBDS- GĐ&TE tỉnh

1.580

 

 

5

DA. Nâng cao chất lượng thông tin chuyên ngành

UBDS- GĐ&TE tỉnh

350

 

 

6

DA. Nâng cao chất lượng dân số

UBDS- GĐ&TE tỉnh

165

 

 

VI

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ BỆNH XÃ HỘI, BỆNH DỊCH NGUY HIỂM VÀ HIV/AIDS

 

3.300

0

 

1

DA. Phòng, chống sốt rét

Sở Y tế

417

 

 

2

DA. Phòng, chống phong

Sở Y tế

115

 

 

3

DA. Phòng, chống lao

Sở Y tế

232

 

 

4

DA. Tiêm chủng mở rộng

Sở Y tế

250

 

 

5

DA. Phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

Sở Y tế

1.050

 

 

6

DA. Sức khỏe tâm thần cộng đồng

Sở Y tế

460

 

 

7

DA. Phòng, chống HIV/ AIDS

Sở Y tế

716

 

 

8

Quân dân y kết hợp

Sở Y tế

60

 

 

VII

CHƯƠNG TRÌNH VĂN HÓA

 

6.920

4.000

 

1

DA. Chống xuống cấp và tôn tạo các di tích lịch sử

 

5.100

4.000

 

 

- Khu Di tích trụ sở Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

TT Bảo tồn DT&DT

1.500

1.500

 

 

- Cầu treo Bến Tắt

TT Bảo tồn DT&DT

2.500

2.500

 

 

- Bảo tồn các điểm di tích lịch sử

Sở VHTT

1.000

Phân bổ cụ thể theo QĐ của Bộ VHTT

 

2

DA. Sưu tầm, bảo tồn và phát triển giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc

Sở VHTT

150

 

 

3

DA. Xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

Sở VHTT

240

 

 

4

DA. Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa

Sở VHTT

490

 

 

5

DA. Củng cố và phát triển hệ thống thư viện cộng đồng

Sở VHTT

230

 

 

6

DA. Cấp các trang thiết bị và sản phẩm VHTT cho đồng bào dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo

Sở VHTT

10

 

 

7

DA. Nâng cao năng lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản phẩm và phổ biến phim ở vùng sâu, vùng xa

TT Phát hành phim và chiếu bóng Quảng Trị

700

 

 

VIII

CHƯƠNG TRÌNH VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Sở Y tế

704

 

 

1

DA. Nâng cao quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Y tế

239

 

 

2

DA. Thông tin, giáo dục, truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Y tế

160

 

 

3

DA. Tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua đường thực phẩm

Sở Y tế

175

 

 

4

DA. Đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng

Sở Y tế

70

 

 

5

DA. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố

Sở Y tế

60

 

 

IX

CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

TT nước SH&VSMTNT

4.850

4.500

 

1

Huyện Triệu Phong

 

722,717

722,717

 

 

- Hệ thống cấp nước Triệu Trung

 

81,605

81,605

HT

 

- Hệ thống cấp nước Triệu Giang

 

641,112

641,112

HT

2

Huyện Hải Lăng

 

1.145,462

1.145,462

 

 

- Hệ thống cấp nước Văn Trị (Hải Tân)

 

511,013

511,013

HT

 

- Hệ thống cấp nước thôn Trung Đơn, xã Hải Thành

 

34,449

34,449

HT

 

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Văn Vận, xã Hải Quy

 

600

600

 

3

Huyện Vĩnh Linh

 

779,846

779,846

 

 

- Hệ thống cấp nước Lê Xá, Vĩnh Sơn

 

179,846

179,846

HT

 

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Hiền Lương, xã Vĩnh Thành

 

600

600

 

4

Huyện Gio Linh

 

1.148,838

1.148,838

 

 

- Hệ thống cấp nước Hải Thái

 

548,838

548,838

HT

 

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Xuân Hòa, Hải Chữ, Trung Hải

 

600

600

 

5

Huyện Cam Lộ

 

600

600

 

 

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt một trong ba thôn thuộc xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ

 

600

600

 

6

Chuẩn bị đầu tư

 

83,137

83,137

 

7

Hỗ trợ giếng khoan Hội Người mù

 

20

20

 

8

Các mô hình hố xí hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và tập huấn sử dụng CT nước

 

350

 

 

X

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO

 

47.620

0

 

1

DA. Đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa

Sở GD&ĐT

4.280

 

 

2

DA. Củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục THCS

Sở GD&ĐT

2.500

 

 

3

DA. Đào tạo cán bộ tin học và đưa tin học vào nhà trường

Sở GD&ĐT

2.300

 

 

4

DA. Đào tạo bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất các trường Sư phạm

Trường CĐSP Quảng Trị

7.500

 

 

5

DA. Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn

Sở GD&ĐT

11.000

 

 

6

DA. Tăng cường cơ sở vật chất các trường học, các Trung tâm KTTH - HN, xây dựng một số trường trọng điểm

Sở GD&ĐT

10.000

 

 

7

DA. Tăng cường năng lực đào tạo nghề

Sở LĐ-TB&XH

10.040

 

 

 

- Năng lực đào tạo nghề

 

8.040

 

 

 

- Dạy nghề cho nông dân, người tàn tật

 

2.000

 

 

B

CHƯƠNG TRÌNH 135

 

24.259

20.250

 

1

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng

 

18.900

18.900

 

 

- Huyện Gio Linh (2 xã)

UBND huyện Gio Linh

1.400

1.400

 

 

- Huyện Vĩnh Linh (2 xã)

UBND huyện Vĩnh Linh

1.400

1.400

 

 

- Huyện Hướng Hoá (13 xã)

UBND huyện Huớng Hóa

9.100

9.100

 

 

- Huyện Đakrông (10 xã)

UBND huyện Đakrông

7.000

7.000

 

2

Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất

 

3.510

1.350

 

 

- Huyện Gio Linh (2 xã)

UBND huyện Gio Linh

260

100

 

 

- Huyện Vĩnh Linh (2 xã)

UBND huyện Vĩnh Linh

260

100

 

 

- Huyện Hướng Hóa (13 xã)

UBND huyện Hướng Hóa

1.690

650

 

 

- Huyện Đakrông (10 xã)

UBND huyện Đakrông

1.300

500

 

3

Dự án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng

Ban Dân tộc

1.620

0

 

4

Dự án hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và trợ giúp pháp lý

 

108

0

 

5

Hỗ trợ kinh phí quản lý Chương trình 135

BCĐ tỉnh

121

0

 

C

TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

Các BQL DA trồng mới 5 triệu ha rừng

13.920

13.920