Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSTW của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Thông qua Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang;

Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

Tổng số kế hoạch vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 là: 17.451,484 tỷ đồng. Bao gồm:

1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 9.271,155 tỷ đồng.

- Đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022, gồm:

Vốn trong nước: 5.850,155 tỷ đồng.

Vốn nước ngoài là: 2.080 tỷ đồng.

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 1.341 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối Ngân sách địa phương: 8.180,329 tỷ đồng, bao gồm:

a) Đã thông qua tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 là 8.525,429 tỷ đồng, bao gồm:

- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước 4.406,9 tỷ đồng.

- Nguồn thu sử dụng đất: 2.483,7 tỷ đồng (cấp tỉnh 2.235,7 tỷ đồng, cấp huyện 248 tỷ đồng).

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 110 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 221,453 tỷ đồng.

- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 1.303,376 tỷ đồng

b) Điều chỉnh giảm: 696 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn thu sử dụng đất: 596 tỷ đồng (cấp tỉnh 596 tỷ đồng).

- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 100 tỷ đồng.

c) Bổ sung danh mục, mức vốn: 350,9 tỷ đồng: cho 10 dự án, gồm: 05 dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (139,97 tỷ đồng) và 05 dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhưng chưa được giao bổ sung vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (210,93 tỷ đồng).

d) Phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung như sau:

(1) Phân cấp cho các huyện, thành phố: 300 tỷ đồng.

(2) Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 30 tỷ đồng.

(3) Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: 75 tỷ đồng.

(4) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách: 58 tỷ đồng.

(5) Hoàn trả ngân sách Trung ương theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và thu hồi vốn ứng trước các dự án NSĐP do cấp tỉnh quản lý: 63,893 tỷ đồng;

(6) Chương trình chuyển đổi số: 100 tỷ đồng.

(7) Đầu tư trụ sở công an xã, phường, thị trấn: 75 tỷ đồng.

(8) Đối ứng các dự án do các tập đoàn, tổng công ty hỗ trợ đầu tư: 30,841 tỷ đồng.

(9) Phân bổ chi tiết cho các dự án quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp: 2.147,573 tỷ đồng.

(10) Thanh toán dứt điểm cho các dự án dừng kết thúc trong giai đoạn 2021-2025 (Quyết định 1194/QĐ-UBND ngày 23/6/2021): 268,933 tỷ đồng.

(11) Bố trí cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 3.873,734 tỷ đồng.

(12) Bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh: 75 tỷ đồng, bao gồm: Đền bù GPMB (trả nợ cho TH) 25 tỷ đồng; hỗ trợ cho huyện Bắc Quang thực hiện 03 dự án đường theo Kết luận của Tỉnh ủy: (i) Nâng cấp tuyến đường nội thị từ Tổ 12 thị trấn Việt Quang đi xã Việt Vinh; (ii) Sửa chữa tuyến đường từ Kim Ngọc đi Thượng Bình ĐH.02; (iii) Sửa chữa tuyến đường Liên Hiệp - Hữu Sản là 50 tỷ đồng.

(13) Nguồn thu sử dụng đất ngân sách huyện: 248 tỷ đồng.

(14) Nguồn thu Xổ số kiến thiết ngân sách huyện: 78,99 tỷ đồng.

(15) Dự phòng cân đối ngân sách địa phương: 35,276 tỷ đồng.

(16) Bội chi ngân sách địa phương: 221,453 tỷ đồng.

(17) Đối ứng cho các dự án ODA: 498,636 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023. Các nội dung không thuộc đối tượng điều chỉnh tại Nghị quyết này, giữ nguyên theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ- HĐND ngày 14/12/20222 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh và bổ sung chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TTTT - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

Biểu số: 01

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NSĐP, NSTW VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GĐ 2021-2025 CẮT GIẢM DỪNG THỰC HIỆN, CHUYỂN 1 PHẦN NSĐP SANG GIAI ĐOẠN SAU

(Kèm theo Nghị quyết số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn Vốn/Tên dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc QT

Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 -2025

Kế hoạch đến 2021

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch năm 2023

Lũy kế vốn đến thời điểm BC

Vốn thiếu so với DT, QT

Ghi chú

Chủ đầu tư

Số quyết định, ngày, tháng, năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

 

Nguồn vốn cân đối NSĐP

Thu sử dụng đất

Thu từ XSKT

NSTW

Ngân sách tỉnh

Nguồn vốn cân đối NSĐP

Thu sử dụng đất

Nguồn vốn cân đối NSĐP

NSTW

Thu sử dụng dát

Nguồn vốn cân đối NSĐP

NSTW

Thu sử dụng đất

Ngân sách tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

2.274.048

1.302.554

1.800.520

106.960

596.054

26.010

971.496

100.000

4.805

4.805

0

40.000

0

40.000

0

396.050

359

395.691

438.055

1.835.993

596.054

100.000

 

 

I

Dự án chưa đấu thầu

 

 

879.530

879.530

406.000

69.416

210.574

26.010

0

100.000

805

805

0

0

0

0

0

359

359

0

1.164

878.366

210.574

100.000

 

 

1

Khu Liên hợp thể thao và văn hoá tỉnh Hà Giang giai đoạn 02

2021- 2023

20/NQ-HĐND 16/7/202 ; 1363/25/8/2022

261.636

261.636

110.000

10.000

100.000

 

 

 

805

805

 

0

 

 

 

359

359

 

1.164

260.472

100.000

0

 

BQLDA ĐTXD DD&CN

2

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Mê

2021- 2023

64/NQ-HĐND 03/12/2021

265.000

265.000

150.000

14.416

9.574

26.010

 

100.000

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

0

265.000

9.574

100.000

 

UBND huyện Bắc Mê

3

Trụ sở Thành Ủy-HĐND-UBND-UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội thành phố Hà giang

2021- 2023

1257/29/4/2021

307.894

307.894

101.000

 

101.000

 

 

 

0

 

 

0

 

 

 

0

 

 

0

307.894

101.000

0

 

UBND TP Hà Giang

4

Khu Tái định cư thành phố Hà Giang

2022-2024

64/NQ-HĐND 3/12/2021

45.000

45.000

45.000

45.000

 

 

 

 

0

 

 

0

0

 

 

0

 

 

0

45.000

0

0

 

UBND TP Hà Giang

II

Danh mục dự án cắt phần NSĐP chuyển sang giai đoạn sau

 

 

1.394.518

423.024

1.394.520

37.544

385.480

0

971.496

0

4.000

4.000

0

40.000

0

40.000

0

395.691

0

395.691

436.891

957.627

385.480

0

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50 200 và đường Phổ Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái

2021-2025

639/12/5/2022

299.934

69.936

299.936

0

69.936

 

230.000

 

4.000

4.000

 

20.000

 

20.000

 

50.000

 

50.000

71.200

228.734

69.936

0

 

BQLĐTXD Giao thông

2

Cải tạo, nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT. 176B), tỉnh Hà Giang (GĐ I từ KM7 200 - Km27 500)

2021-2025

20/NQ-HĐND 16/7/2021

439.584

139.584

439.584

10.000

129.584

 

300.000

 

0

0

 

10.000

 

10.000

 

145.691

 

145.691

155.691

283.893

129.584

0

 

Sở GTVT

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Yên Bình - Cốc Pải (ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60 600

2021-2025

20/NQ-HĐND 16/7/2021

655.000

213.504

655.000

27.544

185.960

 

441.496

 

0

0

 

10.000

 

10.000

 

200.000

 

200.000

210.000

445.000

185.960

0

 

Sở GTVT

 

Biểu số: 02

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC HĐND TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN NHƯNG CHƯA ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐTC TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án

Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án

Nghị quyết PD chủ trương đầu tư hoặc quyết định PD dự án (sau Điều chỉnh)

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh)

Ghi chú

Chủ đầu tư

Số Nghị quyết ngày/tháng/năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: TMĐT tăng thêm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

NSTW GĐ 2021-2025

Thu sử dụng đất

Ngân sách tỉnh

CĐNS ĐP ĐC GĐ 2021-2025

Chuyển sang GĐ 2026- 2030

 

Tổng cộng

 

1.420.945

1.491.977

350.966

1.491.977

924.906

49.486

127.799

135.700

109.000

 

 

I

Các dự án điều chỉnh

 

788.986

977.612

188.626

977.612

620.000

49.486

105.426

93.700

109.000

 

 

I

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ km 160 500, QL4C xã Pà Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo

51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND

300.000

357.700

57.700

357.700

250.000

20.000

50.000

37.700

 

 

UBND huyện Mèo Vạc

2

Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn huyện Vị Xuyên

20/NQ-HĐND

179.986

254.400

74.414

254.400

150.000

9.986

24.414

20.000

50.000

 

UBND huyện HSP

3

Dự án Đường nội thị thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên)

21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND

309.000

365.512

56.512

365.512

220.000

19.500

31.012

36.000

59.000

 

UBND huyện Vị Xuyên

II

Các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư

 

139.967

0

139.967

0

0

0

0

0

0

 

 

1

Thao trường huấn luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang

09/NQ-HĐND 22/3/2023

1.957

 

1.957

 

 

 

 

 

 

 

BCH Quân sự

2

Cải tạo, nâng cấp trường Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng

09/NQ-HĐND 22/3/2023

14.998

 

14.998

 

 

 

 

 

 

 

BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN

3

Sửa chữa, cải tạo và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy

09/NQ-HĐND 22/3/2023

77.615

 

77.615

 

 

 

 

 

 

 

VP Tỉnh ủy

4

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang

09/NQ-HĐND 22/3/2023

4.700

 

4.700

 

 

 

 

 

 

 

BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN

5

Dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn” - Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA

08/NQ-HĐND 22/3/2023

40.697

 

40.697

 

 

 

 

 

 

 

BQL BIG I

III

Dự án phê duyệt điều chỉnh dự án

 

491.992

514.365

22.373

514.365

304.906

0

22.373

42.000

0

 

 

1

Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ

1677/29/7/2016

275.806

293.322

17.516

293.322

184.906

 

17.516

22.000

 

 

UBND huyện Quản Bạ

2

Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

2255/30/10/2017

216.186

221.043

4.857

221.043

120.000

 

4.857

20.000

 

 

UBND huyện Quản Bạ

 

Biểu số: 03

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/Tên dự án

Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc QT

Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2020

Kế hoạch GĐ 2021-2025 Ngân sách tỉnh (NV hợp pháp khác)

Ghi chú

Chủ đầu tư

Số quyết định, ngày, tháng, năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

5.672.429

3.370.405

181.000

1.554.276

 

 

I

Công trình chuyển tiếp

 

490.672

440.672

52.300

78.020

 

 

1

Khu liên hợp thể thao và văn hóa tỉnh Hà Giang GĐ 01

2182/01/12/2022

342.956

342.956

30.000

66.000

 

BQL DA ĐTXD DD&CN

2

Hạ tầng cụm công nghiệp Tân Bắc huyện Quang Bình; hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào và đường giao thông

2584/28/10/2016; 1223/28/6/2021; 1146/18/6/2021

147.716

97.716

22.300

12.020

 

UBND huyện Quảng Bình

II

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

3.495.812

2.261.812

5.000

1.225.290

 

 

1

Lĩnh vực giao thông

 

3.198.000

2.044.000

0

1.118.270

 

 

1.1

Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang (giai đoạn 1) đoạn qua tỉnh Hà Giang

2198/05/12/2022

3.198.000

2.044.000

 

1.118.270

 

BQL ĐTXD Giao thông

2

Lĩnh vực dân dụng

 

297.812

217.812

5.000

107.020

 

 

1

Sửa chữa cải tạo và nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy và các công trình phụ trợ

444/21/3/2023

66.289

66.289

 

10.000

 

VPTU

2

Cải tạo, sửa chữa Hội trường lớn HĐND và UBND tỉnh và các hạng mục phụ trợ

142/QĐ-BQLDA

66.927

66.927

 

37.647

 

BQL DA ĐTXD DD&CN

3

Trường cao Đẳng Sư phạm Hà Giang; Hạng mục sửa chữa nhà Hiệu bộ số 1, số 2, nhà lớp học 4 tầng, nhà giảng đường và nhà thí nghiệm thực hành

1380/29/8/2022

14.943

14.943

 

14.999

 

Sở Giáo dục và ĐT

4

Bảo tồn tôn tạo khu di tích lịch sử cách mạng tiểu khu Trọng Con xã Bàng Hành, huyện Bắc Quang

16/NQ-HĐND 15/7/2022

39.862

39.862

 

20.046

 

UBND huyện Bắc Quang

5

Bảo tồn tôn tạo di tích lịch sử Căng Bắc Mê, xã Yên Cường huyện Bắc Mê

26/NQ-HĐND 15/7/2022

25.971

10.971

5.000

1.412

 

Sở VH TT&DL

6

Trưng bày bảo tàng không gian văn hóa các dân tộc Đồng Văn

1982/07/11/2022

5.417

5.417

 

5.417

 

Sở VH TT&DL

7

Hệ thống điều hành thông minh tỉnh Hà Giang

142012/7/2021; 34/QĐ-STTTT 2/6/2022

67.568

2.568

 

2.568

 

Sở TTTT

8

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điện nước, để thu hút đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải tại thôn Bản Trang, xã Kim Thạch, huyện Vị Xuyên

05/22/3/2022; 2073/16/11/2022

10.835

10.835

 

14.931

 

UBND huyện Vị Xuyên

III

Bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

 

1.420.945

402.921

123.700

350.966

 

 

1

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ km160 500, QL4C xã Pả Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo, tỉnh Hà Giang

51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND

300.000

50.000

 

57.700

 

UBND huyện Mèo Vạc

2

Dự án Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn huyện Vị Xuyên

20/NQ-HĐND

179.986

29.272

 

74.414

 

UBND huyện HSP

3

Dự án Đường nội thị thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên)

21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND

309.000

89.000

 

56.512

 

UBND huyện Vị Xuyên

4

Thao trường huấn luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang

09/NQ-HĐND 22/3/2023

1.957

1.957

 

1.957

 

BCH Quân sự

5

Cải tạo, nâng cấp trường Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng

09/NQ-HĐND 22/3/2023

14.998

14.998

 

14.998

 

BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN

6

Sửa chữa, cải tạo và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy

09/NQ-HĐND 22/3/2023

77.615

77.615

 

77.615

 

VP Tỉnh ủy

7

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang

09/NQ-HĐND 22/3/2023

4.700

4.700

 

4.700

 

BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN

8

Dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn” - Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA

08/NQ-HĐND 22/3/2023

40.697

40.697

 

40.697

 

BQL BIG I

9

Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ

1677/29/7/2016

275.806

50.900

60.675

17.516

 

UBND huyện Quản Bạ

10

Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

2255/30/10/2017

216.186

43.782

63.025

4.857

 

UBND huyện Quản Bạ

IV

Điều chỉnh giảm

 

265.000

265.000

0

-100.000

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Mê

64/NQ-HĐND 03/12/2021

265.000

265.000

 

-100.000

 

UBND huyện Bắc Mê

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 31/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Thào Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản