Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 299/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 4981/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thống nhất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo số 137/BC-BPC ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Đính kèm nội dung chính điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Nghị quyết số 299/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
- Tên chương trình: Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là điều chỉnh Chương trình);
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng;
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh;
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Quảng Thanh.
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 26 tháng 5 năm 2024 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về điều chỉnh mục tiêu tại Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt dự toán và nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030 định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
Thành phần hồ sơ điều chỉnh Chương trình đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, bao gồm:
- Phần thuyết minh (bao gồm các phụ lục kèm theo): Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt;
- Phần bản vẽ, sơ đồ gồm:
+ Hệ thống đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
+ Sơ đồ xác định vị trí các dự án công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
4.1. Về phạm vi và đối tượng nghiên cứu
a) Phạm vi lập điều chỉnh Chương trình
Trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, trọng tâm là các khu vực dự kiến sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2030[1] và các đô thị có thay đổi, điều chỉnh tính chất đô thị theo Quy hoạch tỉnh, bao gồm: Thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và 05 xã huyện Bảo Lâm (Lộc An, Lộc Nam, Lộc Tân, Lộc Thành, Tân Lạc), huyện Lạc Dương, huyện Đức Trọng, 03 huyện phía Nam (huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên) và các khu vực dự kiến quy hoạch là đô thị mới.
b) Đối tượng nghiên cứu
- Mạng lưới đô thị: Gồm các đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị mới từ loại V đến loại I (gồm các thành phố, thị xã, thị trấn).
- Hệ thống kết cấu hạ tầng diện rộng: Gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình đầu mối kết nối các đô thị (hệ thống giao thông, các công trình đầu mối về cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, nghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn, viễn thông...) và hệ thống hạ tầng xã hội diện rộng cấp vùng tỉnh trở lên (phục vụ toàn tỉnh hoặc vùng liên huyện).
4.2. Sự cần thiết lập điều chỉnh Chương trình
- Nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ phát triển đô thị theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt. Đồng thời đề ra lộ trình nâng loại đô thị giai đoạn đến năm 2030; kế hoạch đầu tư hạ tầng khung; các giải pháp mang tính trọng điểm, tập trung và huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
- Nhằm thực hiện mục tiêu sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Chương trình được điều chỉnh, bổ sung là cơ sở lập, triển khai chương trình phát triển từng đô thị và công nhận đô thị đối với các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Để có cơ sở bổ sung kế hoạch đầu tư và danh mục thu hút đầu tư giai đoạn 2025 và lập kế hoạch đầu tư và thu hút đầu tư giai đoạn 2026-2030, trong đó có việc dự trù phần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho công tác phát triển đô thị.
4.3. Về quan điểm và mục tiêu việc điều chỉnh Chương trình
a) Quan điểm
- Kế thừa và phát huy những kết quả đạt được trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao hơn, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng bộ với các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị; các chương trình, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế của tỉnh.
b) Mục tiêu
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 10 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 26 tháng 5 năm 2024 của Tỉnh ủy Lâm Đồng.
- Rà soát, bổ sung một số giải pháp phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo định hướng tại Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ và Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 03 năm 2023 của Bộ Xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
4.4. Nội dung điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
Điều chỉnh, thay thế các nội dung tại điểm 6.1, 6.2 và 6.3 mục 6 Điều 1 Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, như sau:
(1) Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của tỉnh theo các giai đoạn
a) Đến năm 2030
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt 59,3%;
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP toàn tỉnh khoảng 85%.
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 2,0 - 2,5 %;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực đô thị đạt tối thiểu 32 m2 sàn/người;
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tại đô thị loại I, loại II đạt khoảng 18 - 20% trở lên; đô thị loại III, loại IV đạt khoảng 15-18%; đô thị loại V đạt khoảng 12-15%;
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch tại đô thị đạt trên 90%. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tại đô thị loại I, loại II, loại III đạt khoảng 135 - 150 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt khoảng 110 - 130 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt khoảng 100 - 120 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt khoảng 70 - 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đối với đô thị loại I, loại II từ 60% trở lên; đô thị loại III từ 20% trở lên; đô thị loại IV, loại V từ 15% trở lên;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt 100%;
- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng tại đô thị loại I, đô thị loại II đạt khoảng 95 - 100%; đô thị loại III, đô thị loại IV đạt khoảng 80 - 90%; đô thị loại V đạt khoảng 75 - 85%;
- Tỷ lệ ngõ, hẻm được chiếu sáng đối với đô thị loại I, đô thị loại II đạt khoảng 80 - 90%; các đô thị còn lại đạt khoảng 50 - 70%;
- Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2/người;
- Tỷ lệ ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đi trong cống, bể cáp, hào kỹ thuật hoặc tuy nen kỹ thuật) đối với các tuyến đường trục chính tại các đô thị loại I, loại II, loại III đạt tối thiểu 20%; khuyến khích ngầm hóa tại các đô thị còn lại;
- Phổ cập dịch vụ ứng dụng mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G;
b) Đến năm 2035
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 62 %;
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP toàn tỉnh khoảng 90%;
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 2,5 - 3,0 %;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực đô thị đạt trên 35 m2 sàn/người;
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tại đô thị đạt từ 25% trở lên;
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch tại đô thị đạt 100%;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt trên 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật tại đô thị đạt trên 50%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt 100%;
- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng tại đô thị đạt khoảng 95 - 100%;
- Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 8 - 10 m2/người;
- Tỷ lệ ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đi trong cống, bể cáp, hào kỹ thuật hoặc tuynen kỹ thuật) đối với các tuyến đường trục chính tại các đô thị loại I, loại II, loại III đạt tối thiểu 25%; khuyến khích ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với các đô thị còn lại.
(2) Danh mục và lộ trình nâng loại hệ thống đô thị
a) Định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Lâm Đồng
- Phát triển các đô thị gắn với động lực của từng vùng theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trong tỉnh với các đô thị trong vùng (vùng Tây Nguyên, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Thành phố Hồ Chí Minh); gắn phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới, trong đó:
+ Mở rộng không gian thành phố Đà Lạt theo quy hoạch. Theo đó, nhập huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt. Định hướng phát triển thành phố Đà Lạt (mở rộng) là trung tâm tiểu vùng của vùng kinh tế Nam Tây Nguyên, có vị trí quan trọng về quốc phòng và an ninh đối với khu vực Tây Nguyên và cả nước. Là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch văn hóa di sản tầm quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm nghiên cứu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao cấp quốc gia và quốc tế; trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và chuyển giao công nghệ đa ngành cấp quốc gia; trung tâm bảo tồn rừng cảnh quan và đa dạng sinh học cấp quốc gia; trung tâm thương mại dịch vụ, hội chợ triển lãm; trung tâm văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao và giải trí cấp vùng và quốc gia; thành phố Đà Lạt (mở rộng) là đô thị phát triển du lịch quốc gia. Xây dựng thành phố Đà Lạt (mở rộng) trở thành thành phố Di sản thế giới.
+ Mở rộng không gian thành phố Bảo Lộc theo quy hoạch. Theo đó, điều chỉnh địa giới hành chính 05 xã của huyện Bảo Lâm (gồm: Lộc An, Lộc Nam, Lộc Thành, Tân Lạc, Lộc Tân) vào thành phố Bảo Lộc. Định hướng phát triển thành phố Bảo Lộc (mở rộng) là đô thị hạt nhân phía Nam tỉnh Lâm Đồng, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của tỉnh và vùng Tây Nguyên. Là trung tâm kết nối giao thương của tỉnh Lâm Đồng với vùng Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Là đô thị tổng hợp hiện đại, thành phố thông minh; đô thị tăng trưởng xanh và bền vững, mang nét đặc trưng riêng, phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn và yêu cầu về thu hút đầu tư; kiến tạo, phát huy môi trường sống theo hướng bố trí các làng đô thị xanh và các khu đô thị; trung tâm dịch vụ - thương mại hỗn hợp; trung tâm văn hóa, thể thao cấp quốc gia; trung tâm nông nghiệp chuyên canh theo hướng công nghệ cao, nghiên cứu đổi mới sáng tạo các sản phẩm đặc hữu; trung tâm dịch vụ du lịch cấp vùng và quốc gia; trung tâm y tế và giáo dục - đào tạo cấp vùng; trung tâm nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe cấp vùng và quốc gia; trung tâm kiểm định hàng hóa và xuất nhập khẩu cấp vùng; trung tâm công nghiệp phụ trợ, chế biến sản phẩm nông nghiệp của vùng; sản xuất vật liệu mới; chế biến dược liệu; công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm từ khai khoáng.
+ Đô thị theo chức năng tổng hợp: Gồm đô thị Đức Trọng, Đinh Văn, Di Linh, Thạnh Mỹ, Lộc Thắng, Đạ Tẻh, Bằng Lăng. Trong đó, đô thị Đức Trọng là trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh, trung tâm dịch vụ - thương mại hỗn hợp, trung tâm văn hóa thể thao, trung tâm công nghệ cao và khu phi thuế quan, trung tâm dịch vụ du lịch hỗn hợp cấp vùng, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao; đô thị Di Linh là đô thị trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng, trung chuyển hàng hóa trong tỉnh và vùng Tây Nguyên, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ; đô thị Đạ Tẻh là trung tâm động lực kinh tế - xã hội của 03 huyện phía Nam của tỉnh Lâm Đồng.
+ Đô thị chuyên ngành và các đô thị mới cấp huyện: Mađaguôi, Cát Tiên, Nam Ban, Hòa Ninh, D’ran, Đạ M’ri, Phước Cát, Đạ Rsal, Phi Liêng, Tân Hà, Tân Lâm, Gia Hiệp, Lộc Bảo.
- Đến năm 2030: Quy mô dân số đô thị toàn tỉnh khoảng 1.545.000 - 1.565.000 người; diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 20.000 - 23.000 ha. Toàn tỉnh có 17 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại I (thành phố Đà Lạt (mở rộng): Nhập huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt); 01 đô thị loại II (thành phố Bảo Lộc (mở rộng): Điều chỉnh địa giới hành chính 05 xã của huyện Bảo Lâm (gồm: Lộc An, Lộc Nam, Lộc Thành, Tân Lạc, Lộc Tân) vào thành phố Bảo Lộc); 03 đô thị loại III (đô thị Đức Trọng - huyện Đức Trọng, đô thị Di Linh - huyện Di Linh, đô thị Đạ Tẻh - huyện Đạ Huoai (mới): nhập 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên); 05 đô thị loại IV (thị trấn Mađaguôi, thị trấn Cát Tiên - huyện Đạ Huoai (mới), thị trấn Đinh Văn - huyện Lâm Hà, thị trấn Thạnh Mỹ - huyện Đơn Dương, thị trấn Lộc Thắng - huyện Bảo Lâm) và 07 đô thị loại V (thị trấn Nam Ban- huyện Lâm Hà, thị trấn Hòa Ninh- huyện Di Linh, thị trấn D’ran - huyện Đơn Dương, thị trấn Đạ M’ri, thị trấn Phước Cát (dự kiến sắp xếp xã Đức Phổ vào thị trấn Phước Cát để mở rộng không gian đô thị Phước Cát) huyện Đạ Huoai (mới), thị trấn Bằng Lăng, thị trấn Đạ Rsal - huyện Đam Rông). Phát triển 02 xã Tân Lâm, Gia Hiệp - huyện Di Linh, Tân Hà - huyện Lâm Hà, xã Phi Liêng - huyện Đam Rông và xã Lộc Bảo - huyện Bảo Lâm theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao, tiệm cận tiêu chí đô thị loại V.
- Định hướng đến năm 2035: Dự kiến tiếp tục mở rộng không gian đô thị theo quy hoạch đi đôi với nâng cao chất lượng các đô thị làm cơ sở nâng loại đô thị trên cơ sở hệ thống đô thị đã hình thành trong giai đoạn trước. Đồng thời rà soát, xem xét công nhận một số đô thị mới loại V tại các huyện Di Linh, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm.
- Tầm nhìn đến năm 2050:
Lâm Đồng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, khu vực nội thành gồm 03 quận: (i) Thành phố Đà Lạt (mở rộng) và 5 xã, thị trấn thuộc huyện Lâm Hà (gồm: thị trấn Nam Ban; xã Nam Hà, Gia Lâm, Đông Thanh, Mê Linh); (ii) đô thị Đức Trọng; (iii) thành phố Bảo Lộc (mở rộng). Khu vực ngoại thành gồm: 03 thị xã (Lâm Hà, Đơn Dương, Di Linh), 03 huyện (Đam Rông, Bảo Lâm, Đạ Huoai (mới). Ngoài ra khu vực ngoại thành là một số thị trấn huyện lỵ và thị trấn thuộc huyện giữ vai trò là trung tâm huyện hoặc trung tâm các xã hoặc các cụm xã.
Bảng định hướng phát triển hệ thống đô thị đến 2050
STT | Tên đô thị | Hiện trạng | 2030 | 2035 | 2050 | Ghi chú | ||||
1 | Đà Lạt (mở rộng) | Đà Lạt (hiện hữu) | Chưa phân loại | I | I | I | I | Quận | Trước 2030: Nhập huyện Lạc Dương vào Thành phố Đà Lạt. Thị trấn Lạc Dương trở thành phường của Thành phố Đà Lạt. Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành TP trực thuộc TW | |
Lạc Dương, H. Lạc Dương | V | |||||||||
2 | Bảo Lộc (mở rộng) | Bảo Lộc (hiện hữu) | Chưa phân loại | III | II | II | I | Quận | Trước 2030: điều chỉnh địa giới hành chính 05 xã của huyện Bảo Lâm (gồm: Lộc An, Lộc Nam, Lộc Thành, Tân Lạc, Lộc Tân) vào thành phố Bảo Lộc. Thành lập 02 phường Lộc Châu và Lộc Nga. Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành TP trực thuộc TW | |
3 | Đức Trọng, huyện Đức Trọng | Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Chưa phân loại | IV | III | III | II | Quận | Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành TP trực thuộc TW | |
4 | Nam Ban, huyện Lâm Hà | V | V | V | Thuộc quận |
| ||||
5 | Đinh Văn, huyện Lâm Hà | V | IV | IV | Thuộc thị xã/ thành phố | Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương | ||||
6 | Di Linh, huyện Di Linh | V | III | III | II | Thuộc thị xã/thành phố | ||||
7 | Hòa Ninh, huyện Di Linh | Chưa phân loại | V | V | Thuộc thị xã/thành phố | Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của TP trực thuộc Trung ương | ||||
8 | Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương | V | IV | IV | Thuộc thị xã/thành phố | |||||
9 | Đ’Ran, huyện Đơn Dương | V | V | V | Thuộc thị xã/thành phố | |||||
10 | Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | V | IV | IV | III | |||||
V | Mađaguôi, H. Đạ Huoai | V | IV | IV | IV | Đến 2025: Nhập toàn bộ huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên thành 01 huyện (Đạ Huoai mới). Trung tâm hành chính huyện đặt tại thị trấn Đạ Tẻh. Trước 2030 sắp xếp xã Đức Phổ vào thị trấn Phước Cát để mở rộng không gian đô thị Phước Cát. Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương | ||||
12 | Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai | V | V | V | IV | |||||
13 | Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | V | III | III | III | |||||
14 | Cát Tiên, huyện Cát Tiên | V | IV | IV | IV | |||||
15 | Phước Cát (đô thị dự kiến mở rộng sau 2025), huyện Cát Tiên | V | V | V | IV | |||||
16 | Bằng Lăng, huyện Đam Rông | Chưa phân loại | V | V | IV | Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương | ||||
17 | Đạ Rsal, huyện Đam Rông | Chưa phân loại | V | V | IV | |||||
Đô thị mới dự kiến hình thành sau 2030 | ||||||||||
18 | Phi Liêng, huyện Đam Rông |
|
| V |
| Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương | ||||
19 | Tân Hà, huyện Lâm Hà |
|
| V | V | Thuộc thị xã/thành phố | ||||
20 | Tân Lâm, huyện Di Linh |
|
| V | V | Thuộc thị xã/thành phố | ||||
21 | Gia Hiệp, huyện Di Linh |
|
| V | V | Thuộc thị xã/thành phố | ||||
22 | Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
|
| V | V | |||||
b) Lộ trình nâng loại hệ thống đô thị tỉnh Lâm Đồng đến 2030
- Triển khai đầu tư xây dựng theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận được duyệt, làm cơ sở lập đề án công nhận thành phố Đà Lạt (mở rộng) đạt tiêu chí đô thị loại I, thành phố Bảo Lộc (mở rộng) đạt tiêu chí đô thị loại II trước 2030.
- Lập quy hoạch chung xây dựng phạm vi toàn huyện Đức Trọng, đảm bảo đủ điều kiện để nâng cấp huyện Đức Trọng, phấn đấu đạt tiêu chí đô thị loại IV (hướng tới thành lập thị xã Đức Trọng) trước năm 2025; Tiếp tục đầu tư xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở lập đề án công nhận đô thị Đức Trọng đạt tiêu chí đô thị loại III trước 2030.
- Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Di Linh (huyện Di Linh) thị trấn Đạ Tẻh (huyện Đạ Huoai (mới); đầu tư xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo đủ điều kiện để nâng cấp thị trấn Di Linh, thị trấn Đạ Tẻh đạt đô thị loại III trước năm 2030.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV làm cơ sở lập đề án công nhận đô thị loại IV đối với thị trấn Đinh Văn (huyện Lâm Hà), thị trấn Mađaguôi (huyện Đạ Huoai (mới); thị trấn Thạnh Mỹ (huyện Đơn Dương) và thị trấn Lộc Thắng (huyện Bảo Lâm).
- Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Cát (huyện Đạ Huoai (mới) theo hướng sắp xếp xã Đức Phổ vào thị trấn Phước Cát để mở rộng không gian đô thị Phước Cát; đầu tư xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo đủ điều kiện công nhận đô thị Phước Cát (mở rộng) đạt đô thị loại V trước năm 2030.
- Triển khai nâng loại, xem xét công nhận đô thị loại V cho 5 đô thị: Đạ M’ri, (huyện Đạ Huoai (mới), Bằng Lăng, Đạ R’sal (huyện Đam Rông) và Hòa Ninh (huyện Di Linh).
Bảng lộ trình nâng loại hệ thống đô thị tỉnh Lâm Đồng đến 2030
STT | Tên đô thị | Hiện trạng | Năm |
| |||||||
2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 |
| ||||
1 | Đà Lạt (mở rộng) (*) | Chưa phân loại | I | I |
| ||||||
Đà Lạt | I | I | I | I | I | I |
| ||||
Lạc Dương | V | V | V | V | V | V |
| ||||
2 | Bảo Lộc (mở rộng) (*) | Chưa phân loại | II | II |
| ||||||
Bảo Lộc | III | III | III | III | III | III |
| ||||
3 | Đức Trọng, huyện Đức Trọng | Chưa phân loại | IV | IV | IV | IV | III |
| |||
4 | Di Linh, huyện Di Linh | V | IV | IV | IV | IV | IV | IV | III |
| |
5 | Hòa Ninh, huyện Di Linh | Chưa phân loại | V | V | V | V | V | V |
| ||
6 | Đinh Văn, huyện Lâm Hà | V | V | V | IV | IV | IV | IV | IV |
| |
7 | Nam Ban, huyện Lâm Hà | V | V | V | V | V | V | V | V |
| |
8 | Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | V | V | V | IV | IV | IV | IV | IV |
| |
9 | Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương | V | V | V | V | V | IV | IV | IV |
| |
10 | D’ran, huyện Đơn Dương | V | V | V | V | V | V | V | V |
| |
11 | Bằng Lăng, huyện Đam Rông | Chưa phân loại | V | V | V | V | V |
| |||
12 | Đạ Rsal, huyện Đam Rông | Chưa phân loại | V | V | V | V | V |
| |||
13 | Mađaguôi, huyện Đạ Huoai | Năm 2024 thực hiện sáp nhập 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên thành huyện Đạ Huoai (mới) | V | V | V | V | IV | IV | IV | IV |
|
14 | Đạ M’Ri, huyện Đạ Huoai | Chưa phân loại | V | V | V | V | V | V | V |
| |
15 | Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | V | V | V | IV | IV | IV | IV | III |
| |
16 | Cát Tiên, huyện Cát Tiên | V | V | V | V | V | V | IV | IV |
| |
17 | Phước Cát, huyện Cát Tiên | V | V | V | V | V | V |
|
|
| |
Phước Cát (mở rộng) (*), huyện Đạ Huoai (mới) | Chưa phân loại | V | V |
| |||||||
|
|
|
Ghi chú: (*) Đô thị mở rộng giai đoạn 2026 - 2030.
(3) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối các đô thị và nguồn lực thực hiện
a) Nhóm dự án đầu tư
- Nhóm chương trình phát triển hạ tầng khung và công trình đầu mối kết nối hệ thống đô thị:
* Giao thông:
+ Đường cao tốc: Hoàn thành đầu tư đưa vào sử dụng đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương; triển khai đầu tư đường cao tốc Liên Khương - Nha Trang có chiều dài 85 km, đường cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột có chiều dài 115 km.
+ Quốc lộ: Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện các tuyến: Quốc lộ 20, Quốc lộ 27, Quốc lộ 27C, Quốc lộ 28, Quốc lộ 28B, Quốc lộ 55, Quốc lộ 55B, đường Trường Sơn Đông….
+ Đầu tư nâng cấp, điều chỉnh hướng tuyến tỉnh lộ hiện hữu; đầu tư các đoạn mở mới để hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, gồm: ĐT.723, ĐT.724B, ĐT.725C (tránh Tà Nung), ĐT.725D, ĐT.726B, ĐT.726C, ĐT.727, ĐT.728, ĐT.728B, ĐT.730; nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông đô thị theo các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Trong đó, ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến đường tránh quốc lộ qua đô thị, các tuyến đường vành đai đô thị để hạn chế giao thông đối ngoại đi xuyên qua đô thị, đảm bảo an toàn giao thông. Tại các đô thị, đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống đường giao thông đồng bộ với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác để hình thành kết cấu hạ tầng đô thị hợp lý hoàn chỉnh.
+ Giao thông đường sắt: Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt; đầu tư 6 tuyến đường sắt đô thị Monorail du lịch tại thành phố Đà Lạt với tổng chiều dài 89,63 km.
+ Đường hàng không: Nâng cấp cảng hàng không Liên Khương đạt tiêu chuẩn 4E là cảng hàng không quốc tế.
+ Cảng cạn: Đầu tư xây dựng Cảng cạn Đức Trọng thuộc địa phận huyện Đức Trọng với quy mô 5 - 10 ha, năng lực thông quan 50.000 - 100.000 teu/năm; Cảng cạn Bảo Lộc thuộc địa phận thành phố Bảo Lộc với quy mô 5 ha (đầu tư xây dựng giai đoạn sau 2030).
+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống các bến xe trong tỉnh. Đầu tư các bãi đậu xe trong đô thị: Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng; công viên kết hợp bãi đậu xe ngầm tại khu C - Công viên Trần Quốc Toản, thành phố Đà Lạt; bãi đậu xe Cam Ly, thành phố Đà Lạt; bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương….
+ Hệ thống trạm dừng nghỉ: Xây dựng mới các trạm dừng nghỉ trên các tuyến cao tốc và các tuyến quốc lộ tại các huyện: Đạ Huoai, Bảo Lộc, Di Linh, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải đảm bảo phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn; triển khai Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
* Công nghiệp: Phát triển các khu công nghiệp Đạ Tẻh; Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào, Phú Bình; các cụm công nghiệp Đinh Văn 2, Liên Đầm - Tân Châu, Hòa Ninh, Lộc Ngãi, Liêng Srônh, Cát Tiên ….
* Văn hóa, thể thao và du lịch: Khu du lịch hồ Prenn; Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt; mở rộng Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; đầu tư xây dựng Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối vàng, thành phố Đà Lạt; Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại phía Đông thành phố Đà Lạt; đầu tư xây dựng khu thể thao dưới nước tại thành phố Đà Lạt; xây dựng khu huấn luyện thể thao quốc gia tại Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao tỉnh; Khu đô thị thương mại, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh, huyện Đức Trọng; Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven hồ Nam Phương 1, thành phố Bảo Lộc; Khu du lịch núi Sapung, thành phố Bảo Lộc; Khu đô thị du lịch Phường B'lao thành phố Bảo Lộc; Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn, huyện Đơn Dương ...
* Y tế: Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm; xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc; các Viện dưỡng lão tại các địa phương; nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương; nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh, Trung tâm Y tế Đức Trọng …
* Giáo dục: Cải tạo nâng cấp Trường Cao đẳng Đà Lạt; đầu tư các dự án trường phổ thông liên cấp, các dự án tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học tại các địa phương….
* Khu trung tâm thương mại, dịch vụ: Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt; Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt; Khu thương mại dịch vụ tại công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt; Khu thương mại dịch vụ tại khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên; Trung tâm giao dịch hoa Prenn; Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại thành phố Bảo Lộc; Khu dịch vụ, thương mại tại hồ Nam Sơn, huyện Đức Trọng; Khu phức hợp gần sân bay Liên Khương, huyện Đức Trọng; Trung tâm logistics Bảo Lộc; Trung tâm logistics Đức Trọng; …
* Dự án xây dựng khu đô thị, khu nhà ở: Đầu tư cải tạo chỉnh trang đô thị kết hợp đầu tư xây dựng mới: Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B tại thành phố Đà Lạt; Khu dân cư Lữ Gia, Phường 9, thành phố Đà Lạt, Khu nhà ở thương mại đường Huỳnh Tấn Phát, thành phố Đà Lạt; Khu nhà ở xã hội chung cư C5 tại thành phố Đà Lạt; Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình, thành phố Bảo Lộc; Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp tại thành phố Bảo Lộc; Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit, huyện Đức Trọng; Khu đô thị Nam sông Đa Nhim, huyện Đức Trọng…
* Cấp điện:
+ Tiếp tục xây dựng nguồn điện, lưới điện đảm bảo an ninh năng lượng, cung cấp điện để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Việc xây dựng nguồn điện và lưới điện thực hiện theo Kế hoạch số 135-KH/TU ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 55- NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030.
+ Xây dựng các dự án điện gió, điện mặt trời (thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Di Linh, huyện Lâm Hà).
* Viễn thông và internet: Hiện đại hóa mạng bưu chính viễn thông theo hướng phát triển viễn thông đa dịch vụ, mở rộng và nâng cấp các tuyến truyền dẫn, hệ thống chuyển mạch, phủ sóng thông tin di động đến tất cả các vùng dân cư. Đẩy mạnh việc ứng dụng và đưa công nghệ thông tin trở thành động lực và ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng của tỉnh.
* Cấp nước sinh hoạt:
+ Nâng công suất nhà máy nước Đankia 1 và Đankia 2 (thành phố Đà Lạt) theo thiết kế, đồng thời tính toán xây dựng mới hồ chứa nước tại khu vực thượng nguồn hồ Đankia (khu vực Bidoup - Núi Bà) để bổ sung nguồn nước cho nhà máy nước Đankia; xây dựng mới nhà máy nước sử dụng nguồn hồ Lộc Thắng (huyện Bảo Lâm) và nhà máy nước sử dụng nguồn hồ Đại Nga (thành phố Bảo Lộc) để cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Bảo Lộc và thị trấn Lộc Thắng; xây dựng mới nhà máy nước tại hồ Ta Hoét phục vụ đô thị Đức Trọng; nhà máy nước tại hồ KaLa cung cấp nước cho thị trấn Di Linh; nhà máy nước hồ Kazam cung cấp nước cho thị trấn Thạnh Mỹ và thị trấn D’ran; Cải tạo nâng cấp hồ chứa Buôn Chuối 2, huyện Lâm Hà đồng thời xây dựng mới Nhà máy nước Lâm Hà để cấp nước cho đô thị Đức Trọng, Đinh Văn, Nam Ban …
+ Cải tạo, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước tại các đô thị.
* Thoát nước và xử lý nước thải: Đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống thoát nước mưa; cải tạo và xây dựng mới hồ điều hòa tại các đô thị; tiếp tục đầu tư, hoàn thành và đầu tư xây dựng mới các hồ chứa nước trọng điểm: hồ Đông Thanh, hồ Kazam, hồ Ta Hoét; hoàn thành và mở rộng hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt và nâng công suất nhà máy xử lý nước thải đạt công suất 20.000 m3/ngày đêm tại thành phố Đà Lạt; đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các đô thị Bảo Lộc, Đức Trọng, Di Linh.
* Quản lý chất thải rắn:
+ Nâng cấp khu xử lý chất thải rắn Xuân Trường, thành phố Đà Lạt đạt công suất thiết kế 400 tấn/ngày; khu xử lý chất thải rắn thành phố Bảo Lộc tại xã Đại Lào, công suất thiết kế 400 tấn/ngày; hoàn thành và đưa vào khai thác khu xử lý chất thải rắn Tân Thành, huyện Đức Trọng, khu xử lý Liên Đầm, huyện Di Linh; nâng cấp nhà máy xử lý chất thải rắn huyện Đạ Huoai, huyện Lâm Hà; cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp hiện hữu tại các địa phương còn lại.
+ Đầu tư, xây dựng các khu lưu giữ rác dự phòng tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và huyện Đức Trọng.
* Nghĩa trang và Nhà tang lễ:
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thành Công viên nghĩa trang Xuân Trường, thành phố Đà Lạt, Công viên nghĩa trang Bảo Lộc, thành phố Bảo Lộc; xây dựng Công viên nghĩa trang Tà Nung, thành phố Đà Lạt; Công viên nghĩa trang Tân Phú, huyện Đức Trọng; Công viên nghĩa trang Gung Ré, huyện Di Linh.
+ Đầu tư xây dựng nhà tang lễ cấp tỉnh tại thành phố Đà Lạt; các nhà tang lễ cấp huyện tại các địa phương.
* Phát triển đô thị thông minh:
+ Đầu tư, phát triển hạ tầng đô thị thông minh, tập trung trên 09 lĩnh vực, bao gồm: Chính quyền số, quy hoạch đô thị, du lịch thông minh, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, thành phố an toàn, y tế thông minh, giáo dục thông minh và môi trường thông minh. Trong đó ưu tiên đầu tư, triển khai tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng, Di Linh.
+ Xây dựng và triển khai đề án phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị theo tầng bậc, từng bước hoàn thiện theo cấp độ đô thị, vùng và quốc gia;
+ Xây dựng và triển khai đề án thực hiện, ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản lý đất xây dựng đô thị, quản lý cấp thoát nước, thu gom xử lý rác thải, quản lý không gian ngầm đô thị và các lĩnh vực khác;
+ Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin quy hoạch, đất đai và tiếp nhận ý kiến góp ý, phản hồi của cộng đồng; thông minh hóa quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch đô thị.
* Ứng phó biến đổi khí hậu và phát triển đô thị tăng trưởng xanh
+ Lập Đề án điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị tỉnh Lâm Đồng; xây dựng bản đồ cảnh báo các rủi ro tại các khu vực phát triển đô thị có khả năng chịu tác động từ biến đổi khí hậu, tính toán khả năng và mức độ tự thích nghi, đề xuất giải pháp ứng phó; hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt là Atlas đô thị và khí hậu);
+ Xây dựng hệ thống kiểm soát, hạn chế sạt lở, lũ, lụt, ngập úng trong đô thị. Hình thành hồ chứa điều tiết ngập lụt, khai thông, nạo vét, cải tạo, gia cố, nắn dòng cho các đường thoát nước đô thị. Phát triển nhà ở vượt lũ, nhà ở có khả năng chống chịu cao với gió bão;
+ Lập đề án xây dựng danh mục các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh;
+ Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị, ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình.
* Nhóm chương trình phát triển hạ tầng các huyện, thành phố: Tập trung đầu tư các dự án xây dựng về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm cải tạo và nâng cấp đô thị. Ưu tiên đầu tư các dự án phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có khả năng khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu, còn thiếu của các đô thị tương ứng với từng giai đoạn.
b) Danh mục dự án: Phụ lục I, Phụ lục II đính kèm.
2. Nội dung bổ sung Chương trình
Bổ sung 03 giải pháp thực hiện tại điểm 6.4 mục 6 Điều 1 Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, như sau:
(1) Về hình thành vùng đô thị
- Căn cứ định hướng phân vùng phát triển và 05 hành lang kinh tế chính tại Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt đồng thời trên nguyên tắc lấy đô thị làm động lực phát triển, từng bước hình thành 03 vùng đô thị trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
+ Vùng đô thị thành phố Đà Lạt: Là vùng đô thị trọng điểm của tỉnh, có vai trò là khu vực động lực phát triển của tỉnh. Trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật của tỉnh Lâm Đồng; trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch văn hóa di sản tầm quốc gia, khu vực và quốc tế. Phát triển theo mô hình chuỗi các đô thị liên kết theo tuyến vành đai và xuyên tâm, bao gồm: Thành phố Đà Lạt (mở rộng), đô thị Đức Trọng (huyện Đức Trọng), thị trấn Thạnh Mỹ, thị trấn D’ran (huyện Đơn Dương), thị trấn Nam Ban (huyện Lâm Hà). Trong đó, thành phố Đà Lạt (mở rộng) là trung tâm vùng; đô thị Đức Trọng là đô thị trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh.
+ Vùng đô thị thành phố Bảo Lộc: Là vùng kinh tế, động lực Phía Tây Nam tỉnh, là đầu mối kết nối phát triển kinh tế - xã hội với các huyện trong tỉnh, khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây nguyên và cả nước. Là vùng trọng tâm của tỉnh về thương mại, dịch vụ, phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch văn hóa, vui chơi giải trí có cá cược; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxít - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng, bao gồm: Thành phố Bảo Lộc (mở rộng), thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Bảo (huyện Bảo Lâm), thị trấn Đạ’Mri, thị trấn Mađaguôi, thị trấn Đạ Tẻh, thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát (huyện Đạ Huoai (mới). Trong đó, thành phố Bảo Lộc (mở rộng) là trung tâm vùng.
+ Vùng đô thị Di Linh: Tập trung phát triển thương mại dịch vụ, công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch (du lịch thể thao, du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái); là vùng đệm sinh thái trung chuyển giữa vùng đô thị Đà Lạt và vùng đô thị Bảo Lộc, gồm: Thị trấn Di Linh, xã Tân Lâm, xã Gia Hiệp (huyện Di Linh), xã Phi Liêng, Bằng Lăng, xã Đạ Rsal (huyện Đam Rông), thị trấn Đinh Văn, xã Tân Hà (huyện Lâm Hà). Trong đó, thị trấn Di Linh là trung tâm của vùng.
- Giải pháp thực hiện:
+ Lập kế hoạch và hỗ trợ phát triển và kết nối các trung tâm vùng đô thị, thông qua xây dựng các cụm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục một cách phù hợp;
+ Xây dựng cơ chế định hướng mối quan hệ đối tác năng động, bao gồm các khu vực tư nhân để đảm bảo quy hoạch đô thị và vùng lãnh thổ hỗ trợ việc phân bổ không gian, phân bổ các hoạt động kinh tế, xây dựng trên quy mô kinh tế tích tụ, gần gũi và có tính kết nối, giúp tăng cường năng suất, khả năng cạnh tranh cho các đô thị;
+ Xây dựng khung chính sách phát triển kinh tế địa phương để đảm bảo lồng ghép các ý tưởng, sáng kiến từ xã hội trong việc mở rộng, hoặc tái tạo nền kinh tế địa phương, tăng cường cơ hội việc làm trong tiến trình quy hoạch đô thị và phát triển vùng đô thị;
+ Thiết lập khung chính sách về thông tin, truyền thông, để giải quyết vấn đề về khoảng cách địa lý, tạo cơ hội tăng cường tính kết nối giữa các đô thị và các chủ thể trong nền kinh tế;
+ Thiết lập các quy định về bảo vệ, duy trì tính bền vững nguồn nước, không khí, tài nguyên thiên nhiên, đất nông nghiệp, không gian xanh, hệ sinh thái. Lồng ghép trong việc xác định, bảo vệ, phát triển các di sản văn hóa và thiên nhiên trong quá trình quy hoạch đô thị;
+ Đầu tư các công trình hạ tầng đô thị dùng chung để phát huy hiệu quả, tạo kết nối giữa các đô thị để hướng tới hình thành đô thị chung, thống nhất;
+ Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm vùng trở thành các đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị. Sử dụng các công cụ quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các công cụ thị trường khác để điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị;
+ Thúc đẩy quy hoạch đô thị và vùng lãnh thổ, tăng cường hài hòa giữa đô thị - nông thôn và an ninh lương thực, đẩy mạnh mối quan hệ và phối hợp giữa các đô thị, liên kết quy hoạch đô thị trong phát triển vùng để đảm bảo tính gắn kết giữa các vùng đô thị. Quản lý giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối mạng lưới hạ tầng chung của địa phương và các vùng phụ cận;
+ Điều tiết và kiểm soát phát triển đô thị, xây dựng các quy định về thị trường bất động sản, sử dụng không gian đô thị một cách tối ưu (bao gồm không gian ngầm), giảm thiểu chi phí hạ tầng, nhu cầu đi lại.
(2) Về ứng phó biến đổi khí hậu
- Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước để xây dựng các công trình có quy mô lớn, phục vụ đa mục tiêu, có tác động liên vùng, công trình tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng thường xuyên chịu tác động ngập lụt, sạt lở, thiếu nước; giải quyết các vấn đề cấp bách trong phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
- Cắm mốc hành lang thoát lũ cho các tuyến sông suối chính: Tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang thoát lũ cho các tuyến sông suối trên bảo đảm dòng chảy sông được thông thoáng, giảm ngập úng.
- Ứng dụng công nghệ số, hạ tầng quản trị số, khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh vào chỉ đạo điều hành, quản lý, khai thác, vận hành hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai.
- Kết hợp tiêu động lực để chủ động tiêu thoát cho các đô thị lớn, các khu đô thị, công nghiệp... Đối với các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng: Xây dựng các phương án khoanh vùng bảo vệ; bổ sung giải pháp công trình kết hợp giải pháp phi công trình; mở rộng, khơi thông các trục tiêu đảm bảo tiêu hiệu quả ra hệ thống thủy lợi theo hệ số tiêu thiết kế.
- Khuyến khích và đẩy mạnh huy động các nguồn xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, vận hành, khai thác hạ tầng thủy lợi và phòng, chống thiên tai.
- Thực hiện các dự án thí điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh, sinh thái ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải; từng bước sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, vật liệu tái sử dụng, vật liệu tái chế, trước mắt là các công trình sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước.
- Lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị theo hướng bền vững.
- Khuyến khích đầu tư, sử dụng các nguồn năng lượng mới theo tiêu chí xanh và sạch. Đánh giá tiềm năng và khả năng khai thác các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, điện rác) trên địa bàn tỉnh.
(3) Về phát triển nguồn lực đất đai
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; khẩn trương hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai.
- Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại sản xuất, ổn định đời sống cho người có đất bị thu hồi.
- Triển khai các giải pháp để khơi dậy tiềm năng, phát huy cao nhất giá trị nguồn lực đất đai, khai thông, tạo sức bật từ nguồn lực đất đai./.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 299/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | TÊN DỰ ÁN |
1 | Đường Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc 67 km |
2 | Đường Cao tốc Liên Khương - Bảo Lộc 73km |
3 | Đường Cao tốc Liên Khương - Nha Trang 85km |
4 | Đường Cao tốc Liên Khương - Buôn Mê Thuột 115 km |
5 | Nâng cấp tuyến đường đèo Mimosa và các cầu yếu trên QL,20 |
6 | Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 27 |
7 | Nâng cấp QL.27C |
8 | Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 55 |
9 | Cải tạo, mở rộng QL28B |
10 | Nối thông tuyến Đông Trường Sơn |
11 | Đường nối vận chuyển Alumin từ Nhân Cơ (Đắk Nông) - Tân Rai (Lâm Đồng) |
12 | Tuyến tránh phía Tây thành phố Bảo Lộc phục vụ khai thác bô xít nhôm từ mỏ Tân Rai ra QL.20 |
13 | Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt |
14 | Dự án đầu tư xây dựng trung tâm giao dịch hoa thành phố Đà Lạt |
15 | Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia Đà Lạt |
16 | Làng đại học quốc tế tại huyện Lạc Dương |
17 | Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng |
18 | Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm |
19 | Nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D thành cấp 4E |
20 | Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
21 | Cảng cạn huyện Đức Trọng |
22 | Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc- Liên Khương |
23 | Cải tạo, mở rộng QL.55B |
24 | Cải tạo, mở rộng QL.28 |
I,1 | GIAO THÔNG |
1 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 721 |
2 | Xây dựng mới đường tỉnh 723 đoạn Đà Lạt - Đạ Cháy |
3 | Xây dựng mới đường tỉnh 725 đoạn Lộc Bắc - Đạ Tẻh |
4 | Nâng cấp và làm mới đường tỉnh 722 |
5 | Xây dựng mới đường tỉnh 727 (dự kiến QL27B) |
6 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 724 (đoạn Lương Sơn - Đại Ninh) |
7 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 724 (trừ đoạn Lương Sơn - Đại Ninh) |
8 | Cải tạo, mở rộng QL27 (đoạn Phinom qua Eo gió) |
9 | Xây dựng mới đường tỉnh 725 (dự kiến nâng thành QL.55) |
10 | Xây dựng mới đường tỉnh 726 |
11 | Đường tỉnh 728 |
12 | Nâng cấp đường Quảng Khê - Tân Rai |
13 | Đường vành đai thành phố Đà Lạt |
14 | Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 |
15 | Đường vành đai phía Nam thành phố Bảo Lộc |
16 | Đường vành đai phía Bắc thành phố Bảo Lộc |
17 | Đường vành đai quốc lộ 27, đoạn qua TT Thạnh Mỹ |
18 | Đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
19 | Đường Đan Kia và cầu Phước Thành, thành phố Đà Lạt |
20 | Đường nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt |
21 | Đường tránh phía nam thị trấn Thạnh Mỹ (giai đoạn 2) |
22 | Đường ĐH 3 (Hồ Xuân Hương - Tân Phú - Tân Thành - Pongour - QL 20) |
23 | Đường gom cao tốc Liên Khương - Prenn |
24 | Đường từ xã Phi Tô, huyện Lâm Hà đi xã Lát, huyện Lạc Dương |
25 | Dự án đường tỉnh 729 - giai đoạn 1 |
26 | Đường sắt đô thị (Ga Đà Lạt - Sân bay Liên Khương; Ga Đà Lạt - Hồ Tuyền Lâm) |
27 | Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, thành phố Đà Lạt |
28 | Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương |
29 | Bãi đậu xe phường 1, thành phố Bảo Lộc |
30 | Bến xe trung tâm huyện Đức Trọng, Cát Tiên, Lạc Dương, Đam Rông |
31 | Bến xe trung tâm các huyện còn lại |
32 | Bến xe trung tâm cụm xã Phi Liêng, Đạ Rsal, Đạ Long (Đam Rông) |
33 | 91 trạm dừng, nhà chờ phục vụ vận tải hành khách công cộng |
34 | Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên |
35 | Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ |
36 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723 |
37 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị trấn Đinh Văn (huyện Lâm Hà) |
38 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông |
39 | Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa |
40 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận |
41 | Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương |
42 | Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD |
43 | Phát triển vận tải hành khách công cộng các huyện, thành phố |
44 | Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung |
45 | Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726 |
46 | Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724 |
47 | Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện một ray (monorail) |
48 | Đường ĐH 6, huyện Đạ Huoai |
49 | Đầu tư tuyến ĐT.730 (huyện Đạ Huoai, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc) |
50 | Đường Lạc Dương - Đạ Sar ( đường Đ79), huyện Lạc Dương |
51 | Đường Đan Kia - Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
52 | Đường Ankoret - Tỉnh lộ 722, huyện Lạc Dương |
53 | Đường LV4, huyện Lạc Dương |
54 | Đường Thánh Mẫu, huyện Lạc Dương |
55 | Đường vành đai thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
56 | Hai tuyến đường vành đai thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
57 | Đường vành đai thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên |
58 | Đường tránh đô thị từ dốc mài đến cầu Vĩnh Ninh (xã Phước Cát 2), huyện Cát Tiên |
59 | Đường kết nối từ xã Phước Cát 2 (huyện Cát Tiên) đi Tỉnh Bình Phước |
60 | Đường kết nối từ thị trấn Phước Cát (huyện Cát Tiên) đi Tỉnh Bình Phước |
61 | Đường kết nối từ trung tâm xã Đồng Nai Thượng (huyện Cát Tiên) đi xã Lộc Bắc (huyện Bảo Lâm) |
62 | Đường kết nối từ xã Đồng Nai Thượng (huyện Cát Tiên) đi tỉnh Đắk Nông |
63 | Đường kết nối từ khu di tích khảo cổ học Cát Tiên (huyện Cát Tiên) đến tuyến đường ĐH96 |
64 | Đường kết nối Đông Nam - Tây Bắc và phía Bắc, huyện Cát Tiên |
65 | Đường kết nối về phía Đông Bắc, huyện Cát Tiên |
66 | Đường vành đai thị trấn Đạ M'ri, huyện Đạ Huoai |
67 | Đường ĐH 7 kết nối với đường Tỉnh lộ 721 (Quốc lộ 55B), huyện Đạ Huoai |
68 | Nâng cấp Đường ĐH 1 (kết nối huyện Lâm Hà - huyện Đức Trọng), huyện Lâm Hà |
69 | Đường vành đai ngoài Đinh Văn - Đạ Đờn tránh Quốc lộ 27, huyện Lâm Hà |
70 | Mở rộng đường vành đai Liên Hà - Tân Thanh, Liên Hà - Di linh, huyện Lâm Hà |
71 | Đường tránh thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
72 | ĐT .724 (đoạn qua xã Tân Hà, Phúc Thọ), huyện Lâm Hà |
73 | ĐT .725 (đoạn qua thị trấn Nam Ban, các xã Gia Lâm, Tân Hà, Liên Hà, Tân Thanh), huyện Lâm Hà |
74 | ĐT .726 (đoạn qua các xã Phi Tô, Hoài Đức), huyện Lâm Hà |
75 | Xây dựng cầu Đinh Văn - Ba Cản, huyện Lâm Hà |
I.2 | CẤP NƯỚC |
1 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc |
2 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh |
3 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Đà Lạt |
4 | Nạo vét phía thượng nguồn lòng hồ Đan Kia, huyện Lạc Dương |
5 | Nhà máy cấp nước hồ Ta Hoét, huyện Đức Trọng |
6 | Nâng cấp nhà máy cấp nước các huyện |
7 | Hồ Đông Thanh (Lâm Hà) |
8 | Hồ Kazam (Đơn Dương) |
9 | Hồ Ta Hoét (Đức Trọng) |
10 | Xây dựng hồ chứa nước Bidoup, thành phố Đà Lạt |
11 | Hồ Hiệp Thuận (huyện Đức Trọng) |
12 | Hồ chứa nước Đạ Tràng, huyện Đạ Huoai |
13 | Dự án hồ Nam Phương I, hồ Nam Phương II, thành phố Bảo Lộc |
I.3 | CẤP ĐIỆN |
1 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 1, Đà Lat |
2 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 2, Đà Lat |
3 | Nhà máy điện gió Đức Trọng |
4 | Nhà máy điện mặt trời Đắk Nông thượng |
5 | Nhà máy điện mặt trời cụm công nghiệp Đạ Hoai |
6 | Nhà máy điện mặt trời Đồng Nai 2 |
7 | Nâng cấp nguồn điện trạm 110kv Lâm Hà, huyện Lâm Hà |
8 | Xây dựng mới trạm biến áp 110kv Lâm Hà 2, huyện Lâm Hà |
I.4 | MÔI TRƯỜNG |
1 | Dự án xây dựng Hồ sinh học Suối Tía khu du lịch hồ Tuyền Lâm |
2 | Dự án Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên |
3 | Mở rộng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thành phố Đà Lạt |
4 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thành phố Bảo Lộc |
5 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm huyện Đức Trọng |
6 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thị trấn Di Linh |
7 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu vực Đan Kia - Suối Vàng, huyện Lạ Dương |
8 | Các dự án cải tạo môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu |
9 | Nhà máy xử lý CTR cấp vùng huyện |
10 | Nâng cấp, cải tạo Nhà máy xử lý rác thải các huyện, thành phố |
11 | Xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các thị trấn, các huyện |
12 | Xây dựng cảnh quan các tuyến suối, hồ và các công viên chuyên đề, thành phố Bảo Lộc |
13 | Dự án hồ BlaoS're gắn với nạo vét sông, suối, để phòng chống ngập lụt địa bàn xã Lộc Châu, xã Đại Lào và phường B'lao, thành phố Bảo Lộc |
14 | Đầu tư khu lưu giữ rác tại tiểu khu 474 thôn 474 thôn 2 xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc |
I.5 | NGHĨA TRANG |
1 | Nghĩa trang phía Tây Nam thành phố Đà Lạt, tại xã Tà Nung (quy mô 50ha) |
2 | Xây dựng mới nghĩa trang sinh thái Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc |
3 | Xây dựng mới nghĩa trang sinh thái khu vực Đại Lào, thành phố Bảo Lộc |
4 | Công viên nghĩa trang sinh thái tại các huyện |
5 | Nghĩa trang địa táng thị trấn Đạ Tẻh |
6 | Xây dựng mới nhà tang lễ tại các huyện, thành phố |
1 | Dự án tôn tu bổ tôn tạo di tích trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt |
2 | Công viên Bà huyện Thanh Quan, thành phố Đà Lạt |
3 | Khu Trung tâm Hòa Bình, thành phố Đà Lạt |
4 | Các hạng mục còn lại tại Trung tâm văn hóa - thể thao tỉnh |
5 | Trung tâm hành chính thành phố Đà Lạt |
6 | Công viên Yersin, thành phố Đà Lạt (gđ 3) |
7 | Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc (Trung tâm thể dục - thể thao cấp vùng) |
8 | Trung tâm hỗ trợ hòa nhập cộng đồng tỉnh Lâm Đồng |
9 | Nâng cấp và chuẩn hóa trường học; các trường học phổ thông, chuyên nghiệp và dạy nghề toàn tỉnh |
10 | Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Prenn |
11 | Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Đại Ninh |
12 | Xây dựng tuyến cáp treo ĐanKia - thị trấn Lạc Dương đến núi LangBiang |
13 | Bệnh viện quốc tế Bảo Lộc |
14 | Bệnh viện quốc tế Đơn Dương |
15 | Dự án khu du lịch núi Sapung, thành phố Bảo Lộc |
16 | Bệnh viện đa khoa và khu nghỉ dưỡng cao cấp, huyện Di Linh |
17 | Trung tâm văn hóa nghệ thuật Lâm Đồng |
18 | Trung tâm VHTTTT huyện Đạ Huoai |
19 | Trung tâm VHTT huyện Cát Tiên |
20 | Trung tâm thương mại huyện Cát Tiên |
21 | Trung tâm logistic thành phố Bảo Lộc |
22 | Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh tại huyện Đức Trọng |
23 | Trung tâm hành chính mới huyện Đơn Dương |
24 | Xây dựng Trung tâm hành chính tại khu vực quy hoạch mới, thành phố Bảo Lộc |
25 | Xây dựng trung tâm hành chính tập trung thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
26 | Xây dựng quảng trường huyện Lâm Hà |
27 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
28 | Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
29 | Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (thành phố Đà Lạt) |
30 | Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (thành phố Đà Lạt) |
31 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
32 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch (thành phố Đà Lạt) |
33 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
34 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
35 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt) |
36 | Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa |
37 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt |
38 | Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt |
39 | Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm |
40 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc |
41 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng (thành phố Đà Lạt) |
42 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện II Lâm Đồng (thành phố Bảo Lộc) |
43 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc |
44 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi thành phố Bảo Lộc |
45 | Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến thành phố Bảo Lộc |
46 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương |
47 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Khu điều trị phong Di Linh (huyện Di Linh) |
48 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh |
49 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng |
50 | Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp tại huyện Đức Trọng |
51 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương |
52 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng (huyện Đơn Dương) |
53 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà |
54 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông |
55 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm |
56 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng tại (huyện Bảo Lâm) |
57 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui (huyện Đạ Hoai) |
58 | Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Mađaguôi (huyện Đạ Hoai) |
59 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới) (huyện Đạ Tẻh) |
60 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên (huyện Cát Tiên) |
61 | Bệnh viện cấp huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
62 | Xây dựng mới Phòng khám đa khoa khu vực Đạ Rsal, huyện Đam Rông |
63 | Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
64 | Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học thành phố Bảo Lộc |
65 | Trường học chất lượng cao tại huyện Đức Trọng |
66 | Trung tâm huấn luyện bay tai huyện Đức Trọng |
67 | Trường phổ thông nhiều cấp học tại H, Đạ Hoai |
68 | Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới tại các địa phương |
69 | Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt |
70 | Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn |
71 | Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt |
72 | Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt |
73 | Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt |
74 | Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại đường Trần Quốc Toản), thành phố Đà Lạt |
75 | Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm) tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông |
76 | Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly |
77 | Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, thành phố Đà Lạt |
78 | Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, thành phố Bảo Lộc |
79 | Trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
80 | Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
81 | Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn, huyện Đức Trọng |
82 | Khu phức hợp Nam sân bay, huyện Đức Trọng |
83 | Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai, huyện Lạc Dương |
84 | Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa, huyện Lạc Dương |
85 | Trung tâm thương mại cấp huyện tại thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
86 | Trung tâm thương mại dịch vụ trên Quốc lộ 20, Đường tỉnh 721 (Quốc lộ 55B), huyện Đạ Huoai |
87 | Xây dựng chợ đầu mối nông sản của huyện và thị trấn, huyện Lâm Hà |
88 | Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp chợ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
89 | Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm huyện Đam Rông |
90 | Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt |
91 | Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt |
92 | Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III), thành phố Đà Lạt |
93 | Dự án tổ hợp dịch vụ khách sạn tiêu chuẩn 5 sao, thành phố Bảo Lộc |
94 | Dự án khu du lịch sinh thái núi Đại Bình |
95 | Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf - cáp treo núi Sapung, thành phố Bảo Lộc |
96 | Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
97 | Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven Hồ Nam Phương 1, thành phố Bảo Lộc |
98 | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí hồ Nam Phương II, thành phố Bảo Lộc |
99 | Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc, thành phố Bảo Lộc |
100 | Chợ đầu mối nông sản tổng hợp thành phố Bảo Lộc |
101 | Trung tâm thương mại dịch vụ (Vành đai phía Nam), thành phố Bảo Lộc |
102 | Sân golf Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
103 | Dự án trung tâm nghỉ dưỡng - chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, thành phố Bảo Lộc |
104 | Khu tái định cư - Trung tâm thương mại - dịch vụ B'Lao Xanh, thành phố Bảo Lộc |
105 | Xây dựng mới Chợ Khu phố 7, Phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
106 | Xây dựng mới Chợ Lộc Sơn, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc |
107 | Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dưới tán rừng, thôn 12 xã Đambri, thành phố Bảo Lộc |
108 | Dự án hồ thủy lợi kết hợp du lịch sinh thái, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc |
109 | Khu đô thị du lịch Phường B'lao thành phố Bảo Lộc |
110 | Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu, huyện Bảo Lâm |
111 | Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương |
112 | Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II), huyện Lạc Dương |
113 | Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III) |
114 | Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn, huyện Đơn Dương |
115 | Xây dựng Khu du lịch hồ Đạ Ròn, huyện Đơn Dương |
116 | Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh, huyện Lâm Hà |
117 | Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha, huyện Lâm Hà |
118 | Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III), huyện Di Linh |
119 | Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao, sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1, huyện Di Linh |
120 | Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla, huyện Di Linh |
121 | Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp huyện Di Linh |
122 | Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây, huyện Di Linh |
123 | Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông |
124 | Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
125 | Khu du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng Hồ Đạ Sỵ, huyện Cát Tiên |
126 | Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI- Cát Tiên, huyện Đạ Huoai |
127 | Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tại Khu du lịch rừng Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
128 | Khu du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe tại khu du lịch rừng Mađaguoi, huyện Đạ Huoai |
129 | Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm, huyện Đạ Huoai |
130 | Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có hoạt động kinh doanh đặt cược), huyện Đạ Huoai |
131 | Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai, huyện Đạ Huoai |
132 | Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
133 | Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
134 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng, huyện Lạc Dương |
135 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao, huyện Đơn Dương |
136 | Đầu tư vùng trồng cây dược liệu, huyện Di Linh |
137 | Trang trại chăn nuôi, huyện Di Linh |
138 | Nhà máy chế biến nông sản, huyện Đam Rông |
139 | Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng tại các đại phương |
140 | Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung, huyện Đức Trọng |
1 | CSHT Làng đô thị xanh Xuân Thọ, Đà Lạt |
2 | CSHT đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ |
3 | Khu dân cư - tái định cư đường Cao Bá Quát, thành phố Đà Lạt |
4 | Khu dân cư 5B, thành phố Đà Lạt |
5 | Khu dân cư số 3, thành phố Đà Lạt |
6 | Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông (khu QH mở rộng), thành phố Đà Lạt |
7 | Khu dân cư Le Coeur de Dalat phường 11, thành phố Đà Lạt |
8 | Khu dân cư Hồ Tây, huyện Di Linh |
9 | Khu dân cư Hồ Đông, huyện Di Linh |
10 | Khu dân cư tại cánh đồng trung tâm thị trấn Di Linh, huyện Di Linh |
11 | Khu dân cư Hòa Ninh, huyện Di Linh |
12 | Khu dân cư đường Tô Hiến Thành, Bảo Lộc |
13 | Khu dân cư đường Nguyễn Tri Phương, Bảo Lộc |
14 | Khu dân cư phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
15 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc |
16 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Nga,Lộc Thanh thành phố Bảo Lộc |
17 | Các khu dân cư và khu chức năng đô thị thuộc quy hoạch phân khu xây dựng đường vành đai phía Nam, thành phố Bảo Lộc |
18 | Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc |
19 | Nhà ở công nhân và các dịch vụ tiện ích khu nhà ở công nhân khu CN Phú Hội, huyện Đức Trọng |
20 | Khu đô thị và dịch vụ du lịch hồ số 7 huyện Lạc Dương |
21 | Khu dân cư phía đông thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
22 | Khu dân cư khu phố 3A, thị trấn Đạ Tẻh |
23 | Khu công nghiệp Phú Hội giai đoạn 2, huyện Đức Trọng |
24 | Khu dân cư kế cận Khu công nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng |
25 | Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim, huyện Đức Trọng |
26 | Khu dịch vụ, thương mại Nam Sơn, huyện Đức Trọng |
27 | Khu đô thị Liên Khương - Prenn, huyện Đức Trọng (3.000 ha) |
28 | Khu đô thị đô thị phía đông thành phố Đà Lạt (530 ha) |
29 | Khu dân cư đồi Robin (72 ha) |
30 | Khu quy hoạch thôn 14, xã ĐamBri, thành phố Bảo Lộc (khoảng 108 ha) |
31 | Khu đô thị mở rộng Nam sông Đa Nhim, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (220 ha) |
32 | Khu quy hoạch dọc cao tốc Liên Khương - Prenn thuộc địa bàn xã Hiệp An, huyện Đức Trọng (360 ha) |
33 | Khu dân cư mới Cam Ly trên khu vực bãi chôn lấp rác Cam Ly - thành phố Đà Lạt (45 ha) |
34 | Khu đô thị mới phía bắc của Khu đô thị Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng (90 ha) |
35 | Khu đô thị du lịch Thiên đường Mắc-ca tại thành phố Bảo Lộc (187 ha) |
36 | Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp |
37 | Khu nhà ở xã hội chung cư CC5, thành phố Đà Lạt |
38 | Nhà ở thương mại phường 11, thành phố Đà Lạt |
39 | Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố, thành phố Đà Lạt |
40 | Khu dân cư số 1, thành phố Đà Lạt |
41 | Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp, thành phố Đà Lạt |
42 | Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III), thành phố Đà Lạt |
43 | Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III), thành phố Đà Lạt |
44 | Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã Xuân Thọ (khu vực I, II, III), thành phố Đà Lạt |
45 | Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu vực I, II, III), thành phố Đà Lạt |
46 | Khu dân cư An Tôn, thành phố Đà Lạt |
47 | Nhà ở xã hội tại các phường 3,5,6,7,8,9,10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt |
48 | Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc,Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc, thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố |
49 | Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình, thành phố Bảo Lộc |
50 | Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường Lộc Tiến (Khu vực I, II, III), thành phố Bảo Lộc |
51 | Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc |
52 | Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp, thành phố Bảo Lộc |
53 | Xây dựng Khu nhà ở tái định cư, thành phố Bảo Lộc |
54 | Khu dân cư thuộc tổ 14, thành phố Bảo Lộc |
55 | Khu đô thị mới, thành phố Bảo Lộc |
56 | Dự án khu dân cư kế cận trường tiểu học Lộc Sơn 1, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc |
57 | Khu dân cư dọc tuyến đường nối đường Trần Quốc Toản và đường 1tháng 5, phường B’Lao, thành phố Bảo Lộc |
58 | Dự án khu dân cư đường Phạn Ngọc Thạch và đường Đào Duy Từ cụm công nghiệp Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
59 | Dự án khu dân cư tái định cư tổ 11 phường Blao, thành phố Bảo Lộc |
60 | Dự án khu dân cư N2 khu trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc |
61 | Khu dân cư mở rộng khu phố 3, phường Lộc Tiến, thành phố Bảo Lộc |
62 | Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục và thể thao thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
63 | Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch huyện Đức Trọng |
64 | Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương, huyện Đức Trọng |
65 | Khu đô thị hồ Bồng Lai, huyện Đức Trọng |
66 | Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng |
67 | Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit, huyện Đức Trọng |
68 | Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải trí, huyện Lạc Dương |
69 | Khu dân cư mới xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương |
70 | Khu đô thị sinh thái, huyện Lạc Dương |
71 | Khu dân cư Bi Đoúp tổ dân phố đăng lên, thị trấn Lạc Dương |
72 | Khu công viên cây xanh kết hợp khu dân cư thị trấn Lạc Dương |
73 | Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương |
74 | Khu đô thị phía Bắc, huyện Đơn Dương |
75 | Khu đô thị phía Đông, huyện Đơn Dương |
76 | Khu Trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, quản lý bảo vệ rừng, trồng cỏ và chăn nuôi bò sữa xây dựng nhà máy sản xuất chế biến sữa kết hợp tham quan du lịch văn hóa trải nghiệm (Kim Phát), huyện Đơn Dương |
77 | Khu đô thị D'Ran, huyện Đơn Dương |
78 | Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận (Khu vực I, II, III), huyện Lâm Hà |
79 | Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng, huyện Di Linh |
80 | Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4, huyện Di Linh |
81 | Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại tổ dân phố 20, huyện Di Linh |
82 | Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3), huyện Di Linh |
83 | Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 15- NQ/TU ngày 03/6/2022, huyện Di Linh |
84 | Khu dân cư hồ Thanh Bạch, huyện Di Linh |
85 | Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng, huyện Di Linh |
86 | Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương, huyện Di Linh |
87 | Khu dân cư kiểu mẫu, huyện Di Linh |
88 | Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III), huyện Bảo Lâm, thành phố Bảo Lộc |
89 | Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ, dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm |
90 | Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Bảo Lâm |
91 | Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính huyện Đam Rông |
92 | Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên |
93 | Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát huyện Cát Tiên |
94 | Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai |
95 | Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5, huyện Đạ Tẻh |
96 | Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, huyện Đạ Tẻh |
97 | Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh |
98 | Khu công nghiệp Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
99 | Cụm công nghiệp An Nhơn, huyện Đạ Tẻh |
100 | Cụm công nghiệp xã Đức Phổ và thị trấn Phước Cát, huyện Đạ Tẻh |
101 | Khu công nghiệp Tân Rai, huyện Bảo Lâm |
102 | Cụm công nghiệp Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm |
103 | Cụm công nghiệp Lộc An, huyện Bảo Lâm |
104 | Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào, thành phố Bảo Lộc |
105 | Khu công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc |
106 | Cụm công nghiệp Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc |
107 | Cụm công nghiệp phía Tây, thành phố Bảo Lộc |
108 | Cụm công nghiệp Đinh Văn 2, huyện Lâm Hà |
109 | Cụm công nghiệp Đinh Văn 1, huyện Lâm Hà |
110 | Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu, huyện Di Linh |
111 | Cụm công nghiệp Hòa Ninh, huyện Di Linh |
112 | Cụm công nghiệp Lộc Ngãi, huyện Di Linh |
113 | Cụm công nghiệp Gia Bắc, huyện Di Linh |
114 | Cụm công nghiệp Liên Đầm- Tân Châu, huyện Di Linh |
115 | Cụm công nghiệp Tam Bố, huyện Di Linh |
116 | Cụm công nghiệp Gia Hiệp, huyện Di Linh |
117 | Cụm công nghiệp Liêng Srônh, huyện Đam Rông |
118 | Cụm công nghiệp huyện Lạc Dương |
119 | Cụm công nghiệp Ka Đô, huyện Đơn Dương |
120 | Cụm công nghiệp Phát Chi, thành phố Đà Lạt |
121 | Cụm công nghiệp Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
122 | Cụm công nghiệp Đạ Oai, huyện Đạ Huoai |
123 | Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng |
1 | Xây dựng Đà Lạt thành thành phố thông minh |
2 | Xây dựng Bảo Lộc thành thành phố thông minh |
3 | Xây dựng đô thị thông minh tại các đô thị khác |
4 | Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 |
5 | CSHT cụm công nghiệp Cát Tiên |
6 | Khu công nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng |
7 | Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I) thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh |
8 | Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II) thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huoai |
9 | Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III) thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm |
10 | Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất điện, huyện Bảo Lâm |
11 | Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị |
12 | Ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản |
13 | Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin quy hoạch, quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch đô thị; |
ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH | |
1 | Điều tra, đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến phát triển hệ thống đô thị; khoanh vùng khu vực có nguy cơ chịu tác động cao của BĐKH |
2 | Xây dựng bản đồ cảnh báo các rủi ro tại các khu vực đô thị có khả năng chịu tác động từ BĐKH |
3 | Hình thành hệ thống kiểm soát, hạn chế sạt lở, lũ, lụt, ngập úng trong đô thị. |
4 | Ngầm hóa hệ thống HTKT đô thị. |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 299/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Tên dự án | Tổng mức đầu tư | Phân kỳ GĐ 2021-2025 | Phân kỳ GĐ 2026-2030 | ||||||
Tổng | NSNN | Nguồn vốn khác | Tổng | NSNN | Nguồn vốn khác | |||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | |||||||
| TỔNG | 492.868,9 | 127.253,9 | 15.414,0 | 49.420,6 | 62.479,4 | 365.615,1 | 42.724,7 | 74.129,2 | 248.761,2 |
191.953,0 | 23.033,2 | 9.358,0 | 4.550,0 | 9.125,2 | 168.919,7 | 28.379,3 | 19.882,6 | 120.657,9 | ||
1 | Đường Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc 67 km | 17.200,0 | 6.680,0 | 1.000,0 | 2.500,0 | 3.180,0 | 10.420,0 | 1.000,00 | 2.000,00 | 7.420,0 |
2 | Đường Cao tốc Liên Khương - Bảo Lộc 73km | 19.521,0 | 5.020,0 | 700,0 | 2.000,0 | 2.320,0 | 14.280,0 | 1.000,0 | 4.000,0 | 9.280,0 |
3 | Đường Cao tốc Liên Khương - Nha Trang 85km | 35.975,7 | 179,9 |
|
| 179,9 | 35.795,9 | 7.159,2 | 3.579,6 | 25.057,1 |
4 | Đường Cao tốc Liên Khương - Buôn Mê Thuột 115 km | 48.673,1 | 243,4 |
|
| 243,4 | 48.429,7 | 9.685,9 | 4.843,0 | 33.900,8 |
5 | Nâng cấp tuyến đường đèo Mimosa và các cầu yếu trên QL, 20 | 292,0 | 292,0 | 292,0 |
| - | - |
|
| - |
6 | Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 27 | 2.298,0 | 2.298,0 | 2.298,0 |
| - | - |
|
| - |
7 | Nâng cấp QL.27C | 2.300,0 | 300,0 | 300,0 |
| - | 2.000,0 | 2.000,0 |
| - |
8 | Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 55 | 534,0 | 534,0 | 534,0 |
| - | - |
|
| - |
9 | Cải tạo, mở rộng QL28B | 1.518,0 | 1.518,0 | 1.518,0 |
| - | - |
|
| - |
10 | Nối thông tuyến Đông Trường Sơn | 1.500,0 | 200,0 | 200,0 |
| - | 1.300,0 | 1.300,0 |
| - |
11 | Đường nối vận chuyển Alumin từ Nhân Cơ (Đắk Nông) - Tân Rai (Lâm Đồng) | 500,0 | 500,0 | 500,0 |
| - | - |
|
| - |
12 | Tuyến tránh phía Tây thành phố Bảo Lộc phục vụ khai thác bô xít nhôm từ mỏ Tân Rai ra QL.20 | 1.248,0 | 1.248,0 | 624,0 |
| 624,0 | - |
|
| - |
13 | Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt | 18.000,0 | - |
|
| - | 18.000,0 | 4.000,0 | 4.000,0 | 10.000,0 |
14 | Dự án đầu tư xây dựng trung tâm giao dịch hoa thành phố Đà Lạt | 220,0 | 220,0 | 42,0 |
| 178,0 | - |
|
| - |
15 | Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Lạt | 230,0 | 230,0 | 30,0 |
| 200,0 | - |
|
| - |
16 | Làng đại học quốc tế tại huyện Lạc Dương | 7.900,0 | 200,0 | - |
| 200,0 | 7.700,0 |
|
| 7.700,0 |
17 | Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng | 19.954,2 | 1.000,0 | - |
| 1.000,0 | 18.954,2 | 954,2 |
| 18.000,0 |
18 | Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm | 6.000,0 | 1.000,0 |
|
| 1.000,0 | 5.000,0 |
| 200,0 | 4.800,0 |
19 | Nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D thành cấp 4E | 4.500,0 | - |
|
|
| 4.500,0 |
|
| 4.500,0 |
20 | Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương | 500,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 480,0 |
| 480,0 |
|
21 | Cảng cạn huyện Đức Trọng | 210,0 | 10,0 |
| 10,0 |
| 200,0 |
| 200,0 |
|
22 | Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc- Liên Khương | 600,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 580,0 |
| 580,0 |
|
23 | Cải tạo, mở rộng QL.55B | 1.200,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 1.180,0 | 1.180,0 |
|
|
24 | Cải tạo, mở rộng QL.28 | 1.400,0 | 1.300,0 | 1.300,0 |
|
| 100,0 | 100,0 |
|
|
171.515,8 | 52.320,6 | 6.056,0 | 12.070,6 | 34.254,2 | 119.195,2 | 14.345,4 | 25.746,7 | 79.103,3 | ||
106.214,8 | 24.518,4 | 3.496,3 | 7.634,1 | 13.387,9 | 39.842,5 | 6.077,3 | 11.516,6 | 22.248,5 | ||
I,1 | GIAO THÔNG | 40.656,2 | 12.290,0 | 935,3 | 6.450,4 | 4.904,3 | 28.356,1 | 5.477,3 | 9.771,6 | 13.107,2 |
2 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 721 | 480,0 | 480,0 |
| 480,0 | - | - |
|
| - |
3 | Xây dựng mới đường tỉnh 723 đoạn Đà Lạt - Đạ Cháy | 123,0 | 123,0 |
| 123,0 | - | - |
|
| - |
4 | Xây dựng mới đường tỉnh 725 đoạn Lộc Bắc - Đạ Tẻh | 32,0 | 32,0 |
| 32,0 | - | - |
|
| - |
5 | Nâng cấp và làm mới đường tỉnh 722 | 1.000,0 | 500,0 |
| 500,0 | - | 500,0 |
| 100,0 | 400,0 |
6 | Xây dựng mới đường tỉnh 727 (dự kiến QL27B) | 374,7 | 226,7 | 45,3 | 68,0 | 113,3 | 148,0 | 25,3 | 46,0 | 76,7 |
7 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 724 (đoạn Lương Sơn - Đại Ninh) | 240,0 | 180,0 |
| 180,0 | - | 60,0 |
| 60,0 | - |
8 | Cải tạo, mở rộng đường tỉnh 724 (trừ đoạn Lương Sơn - Đại Ninh) | 435,0 | 345,0 |
| 345,0 | - | 90,0 |
| 90,0 | - |
9 | Cải tạo, mở rộng QL27 (đoạn Phinom qua Eo gió) | 350,0 | 250,0 |
| 50,0 | 200,0 | 100,0 |
| 100,0 | - |
10 | Xây dựng mới đường tỉnh 725 (dự kiến nâng thành QL.55) | 643,3 | 476,7 | 45,3 | 318,0 | 113,3 | 166,7 |
| 166,7 | - |
11 | Xây dựng mới đường tỉnh 726 | 1.405,0 | 1.048,3 | 102,7 | 689,0 | 256,7 | 356,7 |
| 356,7 | - |
12 | Đường tỉnh 728 | 120,0 | 120,0 | 24,0 | 36,0 | 60,0 | - |
|
| - |
13 | Nâng cấp đường Quảng Khê - Tân Rai | 1.470,0 | 1.470,0 | 294,0 | 241,0 | 935,0 | - |
|
| - |
14 | Đường vành đai thành phố Đà Lạt | 1.396,7 | 998,7 | 83,3 | 716,4 | 199,0 | 398,0 |
| 398,0 | - |
15 | Đường vành đai phía Nam thành phố Bảo Lộc | 1.442,0 | 1.030,0 | 82,4 | 741,6 | 206,0 | 412,0 |
| 412,0 | - |
16 | Đường vành đai phía Bắc thành phố Bảo Lộc | 134,3 | 134,3 | 31,6 | 47,4 | 55,3 | - |
|
| - |
17 | Đường vành đai quốc lộ 27, đoạn qua TT Thạnh Mỹ | 450,0 | 450,0 | - | 450,0 | - | - |
|
| - |
18 | Đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai | 196,0 | 196,0 |
|
| - | - |
|
| - |
20 | Đường Đan Kia và cầu Phước Thành, thành phố Đà Lạt | 60,0 | 60,0 |
| 60,0 | - | - |
|
| - |
21 | Đường nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt | 138,0 | 138,0 |
| 138,0 | - | - |
|
| - |
22 | Đường tránh phía nam thị trấn Thạnh Mỹ (giai đoạn 2) | 400,0 | 400,0 |
| 400,0 | - | - |
|
| - |
23 | Đường ĐH 3 (Hồ Xuân Hương - Tân Phú - Tân Thành - Pongour - QL 20) | 110,0 | 110,0 | 110,0 |
| - | - |
|
| - |
24 | Đường gom cao tốc Liên Khương - Prenn | 60,0 | 60,0 |
| 60,0 | - | - |
|
| - |
25 | Đường từ xã Phi Tô, huyện Lâm Hà đi xã Lát, huyện Lạc Dương | 214,0 | 214,0 |
| 214,0 | - | - |
|
| - |
26 | Dự án đường tỉnh 729 - giai đoạn 1 | 1.053,1 | 583,3 | 116,7 | 175,0 | 291,7 | 469,8 | 77,0 | 147,3 | 245,5 |
27 | Đường sắt đô thị (Ga Đà Lạt - Sân bay Liên Khương; Ga Đà Lạt - Hồ Tuyền Lâm) | 21.500,0 | - |
|
| - | 21.500,0 | 5.375,0 | 5.375,0 | 10.750,0 |
28 | Bãi đậu xe đầu đèo Prenn | 728,0 | 728,0 |
|
| 728,0 | - |
|
| - |
29 | Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa | 561,0 | 561,0 |
|
| 561,0 | - |
|
| - |
30 | Bến xe trung tâm huyện Đức Trọng, Cát Tiên, Lạc Dương, Đam Rông | 500,0 | 500,0 |
|
| 500,0 | - |
|
| - |
31 | Bến xe trung tâm các huyện còn lại | 500,0 | 250,0 |
|
| 250,0 | 250,0 |
|
| 250,0 |
32 | Bến xe trung tâm cụm xã Phi Liêng, Đạ Rsal, Đạ Long (Đam Rông) | 150,0 | 150,0 |
|
| 150,0 | - |
|
| - |
33 | 91 trạm dừng, nhà chờ phục vụ vận tải hành khách công cộng | 180,0 | 90,0 |
| 45,0 | 45,0 | 90,0 |
| 45,0 | 45,0 |
34 | Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên | 200,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 180,0 |
| 180,0 |
|
35 | Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ | 820,0 | 65,0 |
| 5,0 | 60,0 | 755,0 |
| 85,0 | 670,0 |
36 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723 | 250,0 | - |
|
|
| 250,0 |
| 250,0 |
|
37 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông | 490,0 | - |
|
|
| 490,0 |
| 490,0 |
|
38 | Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa | 120,0 | 10,0 |
| 10,0 | - | 110,0 |
| 110,0 |
|
39 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận | 700,0 | - |
|
|
| 690,0 |
| 690,0 |
|
40 | Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương | 390,0 | 130,0 |
| 10,0 | 120,0 | 260,0 |
| 260,0 |
|
41 | Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD | 370,0 | 50,0 |
| 20,0 | 30,0 | 320,0 |
| 50,0 | 270,0 |
42 | Phát triển vận tải hành khách công cộng các huyện, thành phố | 500,0 | 50,0 |
| 20,0 | 30,0 | 450,0 |
| 50,0 | 400,0 |
43 | Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung | 90,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 70,0 |
| 70,0 |
|
44 | Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726 | 160,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 140,0 |
| 140,0 |
|
45 | Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724 | 120,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 100,0 |
| 100,0 |
|
I.2 | CẤP NƯỚC | 4.691,0 | 2.711,0 | 1.971,0 | 270,0 | 470,0 | 1.980,0 | - | 995,0 | 985,0 |
1 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc | 400,0 | 400,0 |
| 80,0 | 320,0 | - |
|
| - |
2 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, thị trấn Di Linh huyện Di Linh | 200,0 | 100,0 |
| 20,0 | 80,0 | 100,0 |
| 20,0 | 80,0 |
3 | Nâng công suất và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Đà Lạt | 300,0 | - |
|
| - | 300,0 |
| 60,0 | 240,0 |
4 | Nạo vét phía thượng nguồn lòng hồ Đan Kia, huyện Lạc Dương | 130,0 | 130,0 |
| 130,0 | - | - |
|
| - |
5 | Nhà máy cấp nước hồ Ta Hoét, huyện Đức Trọng | 150,0 | - |
|
| - | 150,0 |
| 45,0 | 105,0 |
6 | Nâng cấp nhà máy cấp nước các huyện | 300,0 | 100,0 |
| 30,0 | 70,0 | 200,0 |
| 60,0 | 140,0 |
7 | Hồ Đông Thanh (Lâm Hà) | 494,0 | 494,0 | 494,0 |
| - | - |
|
| - |
8 | Hồ Kazam (Đơn Dương) | 496,0 | 496,0 | 496,0 |
| - | - |
|
| - |
9 | Hồ Ta Hoét (Đức Trọng) | 981,0 | 981,0 | 981,0 |
| - | - |
|
| - |
10 | Xây dựng hồ chứa nước Bidoup, thành phố Đà Lạt | 700,0 | - |
|
| - | 700,0 |
| 280,0 | 420,0 |
11 | Hồ Hiệp Thuận (Huyện Đức Trọng) | 540,0 | 10,0 |
| 10,0 |
| 530,0 |
| 530,0 |
|
I.3 | CẤP ĐIỆN | 9.000,0 | 4.000,0 | - | - | 4.000,0 | 5.000,0 | - | - | 5.000,0 |
1 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 1, Đà Lạt | 1.800,0 | 800,0 |
|
| 800,0 | 1.000,0 |
|
| 1.000,0 |
2 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 2, Đà Lạt | 1.900,0 | 900,0 |
|
| 900,0 | 1.000,0 |
|
| 1.000,0 |
3 | Nhà máy điện gió Đức Trọng | 1.800,0 | 800,0 |
|
| 800,0 | 1.000,0 |
|
| 1.000,0 |
4 | Nhà máy điện mặt trời Đắk Nông thượng | 1.000,0 | 500,0 |
|
| 500,0 | 500,0 |
|
| 500,0 |
6 | Nhà máy điện mặt trời Đồng Nai 2 | 2.500,0 | 1.000,0 |
|
| 1.000,0 | 1.500,0 |
|
| 1.500,0 |
I.4 | MÔI TRƯỜNG | 8.822,0 | 5.072,0 | 590,0 | 900,4 | 3.581,6 | 3.750,0 | 600,0 | 750,0 | 2.400,0 |
1 | Dự án xây dựng Hồ sinh học Suối Tía khu du lịch hồ Tuyền Lâm | 90,0 | 90,0 | 90,0 |
| - | - |
|
| - |
2 | Dự án Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên | 300,0 | 300,0 | 300,0 |
| - | - |
|
| - |
3 | Mở rộng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thành phố Đà Lạt | 750,0 | 750,0 |
| 150,0 | 600,0 | - |
|
| - |
4 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thành phố Bảo Lộc | 452,0 | 452,0 |
| 90,4 | 361,6 | - |
|
| - |
5 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm huyện Đức Trọng | 450,0 | 450,0 |
| 90,0 | 360,0 | - |
|
| - |
6 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu Trung tâm thị trấn Di Linh | 200,0 | 200,0 |
| 40,0 | 160,0 | - |
|
| - |
7 | Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu vực Đan Kia - Suối Vàng, huyện Lạ Dương | 80,0 | 80,0 |
| 80,0 | - | - |
|
| - |
8 | Các dự án cải tạo môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu | 3.000,0 | 1.000,0 | 200,0 | 100,0 | 700,0 | 2.000,0 | 600,0 | 400,0 | 1.000,0 |
9 | Nhà máy xử lý CTR cấp vùng huyện | 3.500,0 | 1.750,0 |
| 350,0 | 1.400,0 | 1.750,0 |
| 350,0 | 1.400,0 |
I.5 | NGHĨA TRANG | 1.201,7 | 445,3 | - | 13,3 | 432,0 | 756,3 | - | - | 756,3 |
1 | Nghĩa trang phía Tây Nam thành phố Đà Lạt, tại xã Tà Nung (quy mô 50ha) | 299,3 | 152,3 |
|
| 152,3 | 147,0 |
|
| 147,0 |
2 | Xây dựng mới nghĩa trang sinh thái Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc | 142,7 | 72,7 |
| 6,7 | 66,0 | 70,0 |
|
| 70,0 |
3 | Xây dựng mới nghĩa trang sinh thái khu vực Đại Lào, thành phố Bảo Lộc | 259,7 | 120,3 |
| 6,7 | 113,7 | 139,3 |
|
| 139,3 |
4 | Công viên nghĩa trang sinh thái tại các huyện | 500,0 | 100,0 |
|
| 100,0 | 400,0 |
|
| 400,0 |
41.844,0 | 10.474,0 | 774,6 | 1.907,9 | 7.791,5 | 31.370,0 | 653,0 | 4.594,5 | 26.122,5 | ||
1 | Dự án tôn tu bổ tôn tạo di tích trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt | 150,0 | 150,0 | 150,0 |
| - | - |
|
| - |
2 | Công viên Bà Huyện Thanh Quan, thành phố Đà Lạt | 350,0 | 350,0 |
|
| 350,0 | - |
|
| - |
3 | Khu Trung tâm Hòa Bình - thành phố Đà Lạt | 6.000,0 | 2.000,0 |
| 400,0 | 1.600,0 | 4.000,0 |
| 800,0 | 3.200,0 |
4 | Các hạng mục còn lại tại Trung tâm văn hóa - thể thao tỉnh | 300,0 | 300,0 |
| 300,0 | - | - |
|
| - |
5 | Trung tâm hành chính thành phố Đà Lạt | 160,0 | 160,0 |
| 160,0 | - | - |
|
| - |
6 | Công viên Yersin, thành phố Đà Lạt (gđ 3) | 170,0 | 170,0 |
| 170,0 | - | - |
|
| - |
7 | Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc (Trung tâm thể dục - thể thao cấp vùng) | 1.200,0 | 600,0 | 400,0 | 200,0 | - | 600,0 | 400,0 | 200,0 | - |
8 | Trung tâm hỗ trợ hòa nhập cộng đồng tỉnh Lâm Đồng | 320,0 | 300,0 |
| 20,0 | 280,0 | 20,0 |
| 20,0 | - |
9 | Nâng cấp và chuẩn hóa trường học; các trường học phổ thông, chuyên nghiệp và dạy nghề | 523,0 | 173,0 | 34,6 | 51,9 | 86,5 | 350,0 | 70,0 | 105,0 | 175,0 |
10 | Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Prenn | 815,0 | 400,0 | 80,0 | 120,0 | 200,0 | 415,0 | 83,0 | 124,5 | 207,5 |
11 | Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Đại Ninh | 1.000,0 | 500,0 | 100,0 | 150,0 | 250,0 | 500,0 | 100,0 | 150,0 | 250,0 |
12 | Xây dựng tuyến cáp treo ĐanKia - thị trấn Lạc Dương đến núi LangBiang | 400,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | 200,0 |
|
| 200,0 |
13 | Bệnh viện quốc tế Bảo Lộc | 900,0 | 700,0 |
|
| 700,0 | 200,0 |
|
| 200,0 |
14 | Bệnh viện quốc tế Đơn Dương | 500,0 | 400,0 |
|
| 400,0 | 100,0 |
|
| 100,0 |
15 | Dự án khu du lịch núi Sapung | 4.700,0 | 2.350,0 |
|
| 2.350,0 | 2.350,0 |
|
| 2.350,0 |
16 | Bệnh viện đa khoa và khu nghỉ dưỡng cao cấp, huyện Di Linh | 320,0 | 320,0 |
|
| 320,0 | - |
|
| - |
17 | Trung tâm văn hóa nghệ thuật Lâm Đồng | 130,0 | 130,0 |
| 130,0 | - | - |
|
| - |
18 | Trung tâm VHTTTT huyện Đạ Huoai | 76,0 | 76,0 |
| 76,0 | - | - |
|
| - |
19 | Trung tâm VHTT huyện Cát Tiên | 50,0 | 50,0 |
| 50,0 | - | - |
|
| - |
20 | Trung tâm thương mại huyện Cát Tiên | 50,0 | 50,0 |
|
| 50,0 | - |
|
| - |
21 | Trung tâm logistic thành phố Bảo Lộc | 250,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | 50,0 |
|
| 50,0 |
23 | Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh tại huyện Đức Trọng | 1.820,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 1.800,0 |
| 1.800,0 |
|
24 | Trung tâm hành chính mới huyện Đơn Dương | 120,0 | 5,0 |
|
| 5,0 | 115,0 |
| 115,0 |
|
25 | Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa | 200,0 | 10,0 |
| 10,0 |
| 190,0 |
| 190,0 |
|
26 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt | 300,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 280,0 |
| 280,0 |
|
27 | Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt | 800,0 | - |
|
|
| 800,0 |
|
| 800,0 |
28 | Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm | 1.500,0 | - |
|
|
| 1.500,0 |
|
| 1.500,0 |
29 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc | 300,0 | 10,0 | 10,0 |
|
| 290,0 |
| 290,0 |
|
30 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng (thành phố Đà Lạt) | 800,0 | 800,0 |
|
| 800,0 | - |
|
|
|
31 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi thành phố Bảo Lộc | 800,0 | - |
|
|
| 800,0 |
|
| 800,0 |
32 | Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến thành phố Bảo Lộc | 250,0 | 10,0 |
| 10,0 |
| 240,0 |
| 240,0 |
|
33 | Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng | 300,0 | 20,0 |
| 20,0 |
| 280,0 |
| 280,0 |
|
34 | Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp tại H. Đức Trọng | 800,0 | - |
|
|
| 800,0 |
|
| 800,0 |
35 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng (H. Đơn Dương ) | 700,0 | - |
|
|
| 700,0 |
|
| 700,0 |
36 | Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng tại (H. Bảo Lâm ) | 700,0 | - |
|
|
| 700,0 |
|
| 700,0 |
37 | Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Madaguoi (H.Đạ Hoai ) | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
38 | Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt | 1.200,0 | - |
|
|
| 1.200,0 |
|
| 1.200,0 |
39 | Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học thành phố Bảo Lộc | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
40 | Trường học chất lượng cao tại H. Đức Trọng | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
41 | Trung tâm huấn luyện bay tai H. Đức Trọng | 960,0 | - |
|
|
| 960,0 |
|
| 960,0 |
42 | Trường phổ thông nhiều cấp học tại H, Đạ Hoai | 300,0 | - |
|
|
| 300,0 |
|
| 300,0 |
43 | Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới tại các địa phương | 480,0 | - |
|
|
| 480,0 |
|
| 480,0 |
44 | Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt | 1.200,0 | - |
|
|
| 1.200,0 |
|
| 1.200,0 |
45 | Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn | 600,0 | - |
|
|
| 600,0 |
|
| 600,0 |
46 | Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt | 250,0 | - |
|
|
| 250,0 |
|
| 250,0 |
47 | Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
48 | Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
49 | Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly | 700,0 | - |
|
|
| 700,0 |
|
| 700,0 |
50 | Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, thành phố Đà Lạt | 200,0 | - |
|
|
| 200,0 |
|
| 200,0 |
51 | Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, thành phố Bảo Lộc | 200,0 | - |
|
|
| 200,0 |
|
| 200,0 |
52 | Trung tâm logistics huyện Đức Trọng | 800,0 | - |
|
|
| 800,0 |
|
| 800,0 |
53 | Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng | 400,0 | - |
|
|
| 400,0 |
|
| 400,0 |
54 | Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn, Huyện Đức Trọng | 1.800,0 | - |
|
|
| 1.800,0 |
|
| 1.800,0 |
55 | Khu phức hợp Nam sân bay, Huyện Đức Trọng | 1.800,0 | - |
|
|
| 1.800,0 |
|
| 1.800,0 |
56 | Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai, Huyện Lạc Dương | 700,0 | - |
|
|
| 700,0 |
|
| 700,0 |
63.316,0 | 16.804,5 | 1.785,1 | 2.340,1 | 12.679,5 | 46.511,5 | 7.615,1 | 9.230,1 | 29.666,5 | ||
1 | CSHT Làng đô thị xanh Xuân Thọ, Đà Lạt | 6.000,0 | 2.000,0 | 400,0 | 600,0 | 1.000,0 | 4.000,0 | 800,0 | 1.200,0 | 2.000,0 |
2 | CSHT đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ | 10.000,0 | 2.000,0 | 400,0 | 600,0 | 1.000,0 | 8.000,0 | 1.600,0 | 2.400,0 | 4.000,0 |
3 | Khu dân cư - tái định cư đường Cao Bá Quát, thành phố Đà Lạt | 724,0 | 724,0 |
|
| 724,0 | - |
|
| - |
4 | Khu dân cư 5B, thành phố Đà Lạt | 1.530,0 | 1.530,0 |
|
| 1.530,0 | - |
|
| - |
5 | Khu dân cư số 3, thành phố Đà Lạt | 2.826,0 | 1.413,0 |
|
| 1.413,0 | 1.413,0 |
|
| 1.413,0 |
6 | Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông (khu QH mở rộng), thành phố Đà Lạt | 370,0 | 185,0 |
|
| 185,0 | 185,0 |
|
| 185,0 |
7 | Khu dân cư Le Coeur de Dalat phường 11, thành phố Đà Lạt | 2.168,0 | 500,0 |
|
| 500,0 | 1.668,0 |
|
| 1.668,0 |
8 | Khu dân cư Hồ Tây, huyện Di Linh | 295,0 | 147,5 |
|
| 147,5 | 147,5 |
|
| 147,5 |
9 | Khu dân cư Hồ Đông, huyện Di Linh | 320,0 | 160,0 |
|
| 160,0 | 160,0 |
|
| 160,0 |
10 | Khu dân cư tại cánh đồng trung tâm thị trấn Di Linh, huyện Di Linh | 500,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | 300,0 |
|
| 300,0 |
11 | Khu dân cư Hòa Ninh, huyện Di Linh | 200,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | - |
|
| - |
12 | Khu dân cư đường Tô Hiến Thành, Bảo Lộc | 400,0 | 280,0 |
|
| 280,0 | 120,0 |
|
| 120,0 |
13 | Khu dân cư đường Nguyễn Tri Phương, Bảo Lộc | 360,0 | 180,0 |
|
| 180,0 | 180,0 |
|
| 180,0 |
14 | Khu dân cư phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc | 376,0 | 100,0 |
|
| 100,0 | 276,0 |
|
| 276,0 |
15 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc | 376,0 | 100,0 |
|
| 100,0 | 276,0 |
|
| 276,0 |
16 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Nga,Lộc Thanh thành phố Bảo Lộc | 400,0 | 100,0 |
|
| 100,0 | 300,0 |
|
| 300,0 |
17 | Các khu dân cư và khu chức năng đô thị thuộc quy hoạch phân khu xây dựng đường vành đai phía Nam, thành phố Bảo Lộc | 3.200,0 | 1.600,0 |
|
| 1.600,0 | 1.600,0 |
|
| 1.600,0 |
18 | Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc | 700,0 | 350,0 |
|
| 350,0 | 350,0 |
|
| 350,0 |
19 | Nhà ở công nhân và các dịch vụ tiện ích khu nhà ở công nhân khu CN Phú Hội, huyện Đức Trọng | 400,0 | 200,0 |
| 60,0 | 140,0 | 200,0 |
| 60,0 | 140,0 |
20 | Khu đô thị và dịch vụ du lịch hồ số 7 huyện Lạc Dương | 770,0 | 279,0 |
|
| 279,0 | 491,0 |
|
| 491,0 |
21 | Khu dân cư phía đông thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà | 150,0 | 45,0 |
|
| 45,0 | 105,0 |
|
| 105,0 |
22 | Khu dân cư khu phố 3A, thị trấn Đạ Tẻh | 280,0 | 196,0 |
|
| 196,0 | 84,0 |
|
| 84,0 |
23 | Khu công nghiệp Phú Hội giai đoạn 2, huyện Đức Trọng | 700,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | 500,0 |
| - | 500,0 |
24 | Khu dân cư kế cận Khu công nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng | 1.071,0 | 700,0 |
|
| 700,0 | 371,0 |
|
| 371,0 |
25 | Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim, huyện Đức Trọng | 1.800,0 | 900,0 |
|
| 900,0 | 900,0 |
|
| 900,0 |
26 | Khu dịch vụ, thương mại Nam Sơn, huyện Đức Trọng | 200,0 | 200,0 |
|
| 200,0 | - |
|
| - |
27 | Khu đô thị Liên Khương - Prenn, huyện Đức Trọng (3.000 ha) | 7.000,0 | 1.050,0 | 525,0 | 525,0 | - | 5.950,0 | 2.975,0 | 2.975,0 | - |
28 | Khu đô thị đô thị phía đông thành phố Đà Lạt (530 ha) | 1.200,0 | 180,0 | 90,0 | 90,0 | - | 1.020,0 | 510,0 | 510,0 | - |
29 | Khu dân cư đồi Robin (72 ha) | 300,0 | 45,0 | 22,5 | 22,5 | - | 255,0 | 127,5 | 127,5 | - |
30 | Khu quy hoạch thôn 14, xã ĐamBri, thành phố Bảo Lộc (khoảng 108 ha) | 350,0 | 52,5 | 26,3 | 26,3 |
| 297,5 | 148,8 | 148,8 |
|
31 | Khu đô thị mở rộng Nam sông Đa Nhim, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (220 ha) | 700,0 | 105,0 | 52,5 | 52,5 | - | 595,0 | 297,5 | 297,5 | - |
32 | Khu quy hoạch dọc cao tốc Liên Khương - Prenn thuộc địa bàn xã Hiệp An, huyện Đức Trọng (360 ha) | 1.000,0 | 150,0 | 75,0 | 75,0 | - | 850,0 | 425,0 | 425,0 | - |
33 | Khu dân cư mới Cam Ly trên khu vực bãi chôn lấp rác Cam Ly - thành phố Đà Lạt (45 ha) | 500,0 | 75,0 | 37,5 | 37,5 | - | 425,0 | 212,5 | 212,5 | - |
34 | Khu đô thị mới phía bắc của Khu đô thị Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng (90 ha) | 350,0 | 52,5 | 26,3 | 26,3 | - | 297,5 | 148,8 | 148,8 | - |
35 | Khu đô thị du lịch Thiên đường Mắc-ca tại thành phố Bảo Lộc (187 ha) | 400,0 | 60,0 | 30,0 | 30,0 | - | 340,0 | 170,0 | 170,0 | - |
36 | CSHT các Khu công nghiệp Đạ Terh, Tân Rai, Phú Bình | 6.300,0 | 500,0 | 100,0 | 150,0 | 250,0 | 5.800,0 | 200,0 | 300,0 | 5.300,0 |
37 | Cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp | 300,0 | 45,0 |
| 45,0 | - | 255,0 |
| 255,0 | - |
38 | Khu nhà ở xã hội chung cư CC5, thành phố Đà Lạt | 500,0 | - |
|
|
| 500,0 |
|
| 500,0 |
39 | Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố, thành phố Đà Lạt | 1.500,0 | - |
|
|
| 1.500,0 |
|
| 1.500,0 |
40 | Nhà ở xã hội tại các phường 3,5,6,7,8,9,10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt | 5.000,0 | - |
|
|
| 5.000,0 |
|
| 5.000,0 |
41 | Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc, Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc, thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố | 400,0 | - |
|
|
| 400,0 |
|
| 400,0 |
42 | Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc | 800,0 | - |
|
|
| 800,0 |
|
| 800,0 |
43 | Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp, thành phố Bảo Lộc | 400,0 | - |
|
|
| 400,0 |
|
| 400,0 |
44 | Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng | 200,0 | - |
|
|
| 200,0 |
|
| 200,0 |
1.995,0 | 523,8 | - | 188,5 | 395,3 | 1.471,3 | - | 405,5 | 1.065,8 | ||
1 | Xây dựng Đà Lạt thành thành phố thông minh | 894,0 | 253,5 |
| 50,0 | 203,5 | 640,5 |
| 30,0 | 610,5 |
2 | Xây dựng đô thị thông minh tại các đô thị khác | 881,0 | 220,3 |
| 118,5 | 101,8 | 660,8 |
| 355,5 | 305,3 |
3 | Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị | 100,0 | 40,0 |
| 10,0 | 30,0 | 60,0 |
| 10,0 | 50,0 |
4 | Ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản | 70,0 | 5,0 |
| 5,0 | 30,0 | 65,0 |
| 5,0 | 60,0 |
5 | Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin quy hoạch, quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch đô thị; | 50,0 | 5,0 |
| 5,0 | 30,0 | 45,0 |
| 5,0 | 40,0 |
ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Điều tra, đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến phát triển hệ thống đô thị; khoanh vùng khu vực có nguy cơ chịu tác động cao của BĐKH | 60,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 40,0 | 40,0 |
|
|
2 | Xây dựng bản đồ cảnh báo các rủi ro tại các khu vực đô thị có khả năng chịu tác động từ BĐKH | 90,0 | 40,0 |
| 10,0 | 30,0 | 50,0 |
| 10,0 | 40,0 |
3 | Hình thành hệ thống kiểm soát, hạn chế sạt lở, lũ, lụt, ngập úng trong đô thị. | 70,0 | 20,0 |
| 5,0 | 15,0 | 50,0 |
| 10,0 | 40,0 |
4 | Ngầm hóa hệ thống HTKT đô thị. | 1.700,0 | 500,0 |
| 150,0 | 350,0 | 1.200,0 |
| 300,0 | 900,0 |
129.400,0 | 51.900,0 | - | 32.800,0 | 19.100,0 | 77.500,0 | - | 28.500,0 | 49.000,0 | ||
1 | Thành phố Đà Lạt | 15.500,0 | 4.500,0 |
| 1.500,0 | 3.000,0 | 11.000,0 |
| 3.000,0 | 8.000,0 |
2 | Thành phố Bảo Lộc | 18.300,0 | 8.300,0 |
| 6.300,0 | 2.000,0 | 10.000,0 |
| 5.000,0 | 5.000,0 |
3 | Huyện Đức Trọng | 16.700,0 | 6.700,0 |
| 2.700,0 | 4.000,0 | 10.000,0 |
| 5.000,0 | 5.000,0 |
4 | Huyện Đơn Dương | 11.200,0 | 4.200,0 |
| 2.900,0 | 1.300,0 | 7.000,0 |
| 3.000,0 | 4.000,0 |
5 | Huyện Di Linh | 7.000,0 | 3.000,0 |
| 2.300,0 | 700,0 | 4.000,0 |
| 2.000,0 | 2.000,0 |
6 | Huyện Lâm Hà | 7.900,0 | 3.400,0 |
| 1.900,0 | 1.500,0 | 4.500,0 |
| 1.500,0 | 3.000,0 |
7 | Huyện Lạc Dương | 5.100,0 | 2.100,0 |
| 1.500,0 | 600,0 | 3.000,0 |
| 1.000,0 | 2.000,0 |
8 | Huyện Đam Rông | 8.400,0 | 2.400,0 |
| 1.400,0 | 1.000,0 | 6.000,0 |
| 2.000,0 | 4.000,0 |
9 | Huyện Bảo Lâm | 7.100,0 | 4.100,0 |
| 3.600,0 | 500,0 | 3.000,0 |
| 1.000,0 | 2.000,0 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 5.500,0 | 2.500,0 |
| 2.000,0 | 500,0 | 3.000,0 |
| 1.000,0 | 2.000,0 |
11 | Huyện Đạ Tẻh | 6.100,0 | 3.100,0 |
| 2.600,0 | 500,0 | 3.000,0 |
| 1.000,0 | 2.000,0 |
12 | Huyện Cát Tiên | 5.600,0 | 2.600,0 |
| 2.100,0 | 500,0 | 3.000,0 |
| 1.000,0 | 2.000,0 |
13 | Nâng cấp đô thị và phát triển đô thị mới | 15.000,0 | 5.000,0 |
| 2.000,0 | 3.000,0 | 10.000,0 |
| 2.000,0 | 8.000,0 |
- 1Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 143/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Nghị quyết 299/NQ-HĐND năm 2024 thống nhất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 299/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: K’ Mák
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra