Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Qua xem xét Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2011, Báo cáo thẩm tra số 278/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2011, với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2011
1. Mục tiêu
Tập trung phát triển các ngành kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, cải thiện môi trường và nâng cao hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường, phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn năm 2010. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các ngành kinh tế, chủ động hội nhập vùng, hội nhập kinh tế quốc tế. Bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, tiếp tục cải thiện đời sống của nhân dân. Giữ vững an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
a) Các chỉ tiêu về kinh tế
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 11-11,5% so với năm 2010; thu nhập bình quân đầu người đạt 1.180 USD. Giá trị tăng thêm khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 4,5 - 4,8%; công nghiệp - xây dựng tăng 17,5-18,5%; dịch vụ tăng 12,3-12,8%;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 580 triệu USD, tăng 17,2% so với năm 2010;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 15.400 tỷ đồng, chiếm khoảng 38% GDP;
- Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương là 2.990,000 tỷ đồng; tổng chi ngân sách địa phương là 4.214,902 tỷ đồng, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản là 1.415,800 tỷ đồng (chưa kể nguồn vốn dự kiến vay theo Luật Ngân sách nhà nước là 344,25 tỷ đồng).
b) Các chỉ tiêu xã hội:
- Tốc độ phát triển dân số khoảng 0,5%, giảm tỷ lệ sinh 0,03%.
- Giải quyết việc làm cho 22.350 lao động, trong đó xuất khẩu 200 lao động; giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị xuống còn 4%.
- Tuyển mới 1.340 sinh viên đại học; 2.450 sinh viên cao đẳng ; 2.670 học sinh trung học chuyên nghiệp ; 1.800 học sinh cao đẳng nghề và trung cấp nghề. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 37%, trong đó lao động qua đào tạo nghề là 29%.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn 9,5% (chuẩn nghèo 2011-2015).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 16,5%.
- Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi 2,84%o; tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi 4,1%o.
- Tỷ lệ tuyển quân đạt 100% và đảm bảo chất lượng giao quân.
c) Các chỉ tiêu môi trường:
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 96%.
- Tỷ lệ số hộ có hố xí hợp vệ sinh: 75%
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được xử lý: 93%
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Tăng cường thu hút đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành, sản phẩm
a) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh phát triển. Triển khai thực hiện các giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế, doanh nghiệp và sản phẩm. Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý đầu tư phát triển theo quy hoạch;... Quan tâm, chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ các doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, xúc tiến đầu tư, thương mại, tiếp cận thông tin thị trường,… Củng cố và tạo điều kiện phát triển kinh tế hợp tác.
b) Huy động tối đa các nguồn lực phục vụ đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh; đa dạng các hình thức đầu tư công trình kết cấu hạ tầng theo phương thức BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BT (xây dựng - chuyển giao), PPP (Hợp tác công - tư)… để đầu tư cơ sở hạ tầng gắn với phát triển các khu, cụm công nghiệp; sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị.
c) Tăng cường thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp. Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng; thực hiện có hiệu quả việc tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng.
d) Tổ chức lại sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hình thành chuỗi liên kết để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản; triển khai có hiệu quả các chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Có chính sách phát triển các vùng chuyên canh, vùng sản xuất hàng hóa lớn; tiếp tục đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, khuyến khích đầu tư nâng cao hiệu quả khai thác xa bờ, phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.
đ) Thu hút, tạo điều kiện thuận lợi phát triển đa dạng các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có khả năng tạo giá trị gia tăng cao; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh phát triển du lịch; mở rộng mạng lưới dịch vụ trong nông thôn; khuyến khích phát triển và nâng cao chất lượng các ngành vận tải, thông tin liên lạc. Chú trọng khai thác thị trường nội địa, tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường hàng hóa xuất khẩu.
2. Thực hiện tốt các giải pháp về tài chính, tín dụng và ổn định thị trường
a) Tạo môi trường thuận lợi để phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh; nuôi dưỡng nguồn thu đồng thời với việc thực hiện các biện pháp chống thất thu. Trong chi ngân sách, chú trọng cho chi đầu tư phát triển; đảm bảo chi đúng mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm và chống lãng phí.
b) Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách về tiền tệ; bảo đảm tốc độ tăng trưởng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, đồng thời phải đảm bảo hoạt động lành mạnh của các tổ chức tín dụng, ngân hàng; cải thiện các điều kiện tiếp cận nguồn tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường; ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.
3. Tăng cường đào tạo, xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011-2020; thực hiện tốt các chính sách, giải pháp đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo gắn với nhu cầu của các cơ sở sử dụng lao động.
b) Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng dạy và học ở tất cả các bậc học gắn với đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục; phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tăng cường giáo dục đạo đức, nhân cách và ngăn chặn bạo lực trong nhà trường.
4. Triển khai thực hiện tốt chính sách, giải pháp bảo đảm phúc lợi, an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. Giải quyết có hiệu quả một số vấn đề xã hội và môi trường bức xúc
a) Tiếp tục phát triển mạng lưới y tế, gắn với luân chuyển và cải thiện chế độ đãi ngộ đối với cán bộ y tế; nâng cao năng lực, y đức và tay nghề khám chữa bệnh; tăng cường công tác dân số ở cơ sở; tập trung làm tốt công tác phòng, chống dịch bệnh và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích phát triển các cơ sở y tế ngoài công lập; tăng cường phối hợp kiểm tra, kiểm soát chất lượng và giá thuốc.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp chính sách tạo thêm việc làm; tăng cường cho vay giải quyết việc làm; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm,... Thực hiện tốt đề án dạy nghề cho người lao động, nhất là lao động nông thôn, lao động thất nghiệp, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự; mở rộng các hình thức dạy nghề, hỗ trợ cho vay để học nghề...
c) Thống kê nắm chắc tình hình, số lượng hộ nghèo, cận nghèo (theo chuẩn 2011-2015) để có chính sách hỗ trợ hợp lý, kịp thời, đúng đối tượng. Nâng cao hiệu quả lồng ghép thực hiện các chương trình giảm nghèo; thực hiện giảm nghèo bền vững. Bảo đảm thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế cho người nghèo.
d) Quan tâm và thực hiện đúng chính sách và pháp luật đối với người có công, các đối tượng chính sách xã hội.
đ) Có chính sách cụ thể thu hút đầu tư vào lĩnh vực môi trường; có kế hoạch phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lí nghiêm những vi phạm pháp luật về môi trường; tăng cường năng lực hệ thống quan trắc, cung cấp kịp thời các thông tin về môi trường, kịp thời cảnh báo những nguy cơ có thể xảy ra đối với cộng đồng.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả bộ máy quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính
a) Tiếp tục thực hiện đồng bộ công tác cải cách hành chính theo hướng tiếp tục đơn giản hóa thủ tục và kiểm soát chặt chẽ những thủ tục mới phát sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm chống lãng phí và xử lý nghiêm minh các trường hợp tham nhũng, lãng phí.
6. Tăng cường quốc phòng, an ninh
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân về nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới. Chủ động phát hiện, ngăn chặn mọi âm mưu chống phá, gây bạo loạn của các thế lực thù địch, bảo đảm sự ổn định, giữ vững an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về quốc phòng, an ninh, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh nhất là ở các địa bàn trọng điểm, vùng biển.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống vi phạm pháp luật, tội phạm; thực hiện các biện pháp kiên quyết giảm tai nạn giao thông; thực hiện có hiệu quả các chương trình quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc vận động các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành
- 2Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2012 công bố danh mục Nghị quyết hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ Nghị quyết không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Nghị quyết 217/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 6Nghị quyết 170/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2012
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành
- 5Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Nghị quyết 217/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 8Nghị quyết 170/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2012
Nghị quyết 261/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2011
- Số hiệu: 261/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra