Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2008/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÂN BỔ KINH PHÍ TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 về Phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Xét Tờ trình số 3075/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 và Báo cáo số 134/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về Tình hình thực hiện chính sách trợ giá trợ cước năm 2008, kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá trợ cước năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch phân bổ 2.600 triệu đồng kinh phí trợ giá, trợ cước năm 2009 để thực hiện trợ giá trợ cước các mặt hàng muối i ốt, phân bón, tiêu thụ nông sản phẩm, giống cây trồng và hỗ trợ xây dựng trạm truyền thanh cho các huyện miền núi (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đảm bảo đúng chính sách, đúng đối tượng, kịp thời, thiết thực, hiệu quả.

Điều 3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2008./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Nên

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh)

STT

Huyện

Tổng kinh phí

Cấp không thu tiền muối I ốt

Phân bón

Tiêu thụ NSP

Giống cây trồng

Hỗ trợ đầu tư trạm TT

KL (Tấn)

KP (Tr/đ)

KL (Tấn)

KP (Tr/đ)

KL (Tấn)

KP (Tr/đ)

KL (Tấn)

KP (Tr/đ)

KL (Tấn)

KP (Tr/đ)

1

Hướng Hóa

1.382

63,5

276

1.000

264

1.160

218

 

264

3

360

2

Đakrông

759

62,0

267

570

156

950

180

 

156

 

 

3

Cam Lộ

36

 

 

80

18

 

 

 

18

 

 

4

Gio Linh

131

6,6

27

250

52

 

 

 

52

 

 

5

Vinh Linh

292

7,4

32

240

70

 

 

 

70

1

120

 

Tổng cộng

2.600

139,2

602

2.140

560

2.110

398

 

560

4

480

Ghi chú: Chỉ tiêu khối lượng tạm xác định theo mức cước vận chuyển năm 2008.