Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2023/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 204/2019/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2019 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 248/2020/NQ-HĐND NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHO ĐỐI TƯỢNG Ở CÁC XÃ RA KHỎI VÙNG KHÓ KHĂN VÀ CÁC XÃ, THÔN RA KHỎI DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Xét Tờ trình số 2505/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đối tượng ở các xã đã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã đã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Báo cáo số 251/BC-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Tờ trình số 2505/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết về việc tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đối tượng ở các xã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục ở các xã ra khỏi vùng khó khăn, diện đặc biệt khó khăn (sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021), ở các thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn (sau khi Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021) tiếp tục được hưởng chính sách đặc thù của tỉnh như ở xã vùng khó khăn và xã, thôn diện đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND.

Điều 2. Ban hành phụ lục Danh mục các thôn thuộc xã ra khỏi vùng khó khăn, diện đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn thay thế Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ (báo cáo);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: GD-ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ3.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC THÔN THUỘC XÃ RA KHỎI VÙNG KHÓ KHĂN, DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

ĐỊA BÀN

ĐẶC ĐIỂM

I

THÀNH PHỐ HẠ LONG

 

1

Xã Kỳ Thượng

 

1

Thôn Khe Lương

Qua suối không có cầu

2

Thôn Khe Tre

Qua suối không có cầu

3

Thôn Khe Phương

Qua suối không có cầu

2

Xã Đồng Lâm

 

1

Thôn Khe Lèn

Qua suối không có cầu

2

Thôn Đồng Trà

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

3

Thôn Cài

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

4

Thôn Đèo Đọc

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

5

Thôn Đồng Quặng

Qua suối không có cầu

3

Xã Đồng Sơn

 

1

Thôn Khe Càn

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

2

Thôn Tân Ốc

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

3

Thôn Phủ Liễn

Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ

4

Xã Tân Dân

 

1

Thôn Đồng Mùng

Qua ngầm, thường xuyên ngập lụt do mưa lũ

2

Thôn Khe Đồng

Đường dốc, đồi núi dễ sạt lở

3

Thôn Bằng Anh (khu dân cư Bằng Anh)

Qua đập tràn, suối, mùa mưa lũ bị chia cắt

II

HUYỆN BA CHẼ

 

1

Xã Đồn Đạc

 

1

Thôn Lang Cang

Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở

2

Thôn Khe Mười

Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn

3

Thôn Làng Cổng

Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở

4

Thôn Khe Mằn

Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở

5

Thôn Pắc Cáy

Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn

6

Thôn Tàu Tiên (Khu dân cư Khe Lầm)

Qua 02 đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ

2

Xã Thanh Lâm

 

1

Thôn Đồng Loóng

Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở

2

Thôn Làng Dạ (Khu Bản Cái, Đông Nam, Đông Mô)

Qua cống tràn, ngập lụt mùa mưa lũ

3

Thôn Làng Lốc

Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở

3

Xã Thanh Sơn

 

1

Thôn Khe Lọng Trong

Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở

2

Thôn Thành Công (Khu dân cư Thác Lào)

Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở

4

Xã Minh Cầm

 

1

Thôn Khe Áng

Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn

2

Thôn Đồng Tán

Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn

3

Thôn Đồng Doong

Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn

5

Xã Đạp Thanh

 

1

Thôn Bắc Xa (Khu dân cư Khe Phít)

Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ

2

Thôn Bắc Cáp

Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ

3

Thôn Bắc Tập (Khu dân cư Khe Choòng)

Qua đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ

6

Xã Nam Sơn

 

1

Thôn Cái Gian

Qua cống tràn, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa

2

Thôn Khe Hố

Mưa lớn thường gây ngập lụt, sạt lở đường đi

III

HUYỆN VÂN ĐỒN

 

1

Xã Vạn Yên

 

1

Thôn 10/10

Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt

2

Xã Thắng Lợi

 

1

Thôn Cống Đông

Một đảo, đi qua sông

3

Xã Bản Sen

 

1

Thôn Nà Sắn

Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt

2

Thôn Điền Xá

Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt

4

Xã Đài Xuyên

 

1

Bản Đài Van

Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt

IV

HUYỆN TIÊN YÊN

 

1

Xã Phong Dụ

 

1

Thôn Khe Vè

Qua dốc cao, dài gần 2 km, hay sạt lở

2

Thôn Văn Mây

Địa hình đồi núi, đường dốc, nguy cơ sạt lở

3

Thôn Nà Cà

Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn

4

Thôn Hua Cầu (Khu dân cư Ngọn Khe)

Đường dốc, có vực sâu, nguy cơ sạt lở, đi lại khó khăn

5

Thôn Đồng Đình

Qua 2 dốc dài 300m, độ nghiêng 10%, qua tràn

6

Thôn Hồng Phong (Xóm Nà Kiếu)

Đi lại khó khăn, qua cầu tràn, qua dốc, đường rừng nhỏ

2

Xã Đại Dực

 

1

Thôn Kéo Kai

Dốc cao, đồi núi

2

Thôn Khe Mươi

Dốc cao, đồi núi

3

Xã Hà Lâu

 

1

Thôn Thống Nhất

Qua đập tràn ngập lụt vào mùa mưa; có dốc trên 10%

2

Thôn Hà Bắc

Qua suối, không có cầu

3

Thôn Tân Lập

Qua đập tràn mùa mưa lũ

4

Thôn Hà Lâm (khu dân cư Khe Ngà, Bắc Cương)

Qua đập tràn, địa hình dễ sạt lở, có dốc nghiêng trên 10%

4

Xã Điền Xá

 

1

Thôn Chiến Thắng

Qua ngầm tràn, đường dốc

2

Thôn Tiên Hải

Qua ngầm tràn, đường dốc, nguy cơ sạt lở đất

V

HUYỆN BÌNH LIÊU

 

1

Xã Đồng Văn

 

1

Thôn Phai Làu

Qua núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Thôn Cầm Hắc

Qua núi cao, nguy cơ sạt lở

3

Thôn Sông Moóc

Qua núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Xã Hoành Mô

 

1

Thôn Nặm Đảng

Qua đèo cao dễ sạt lở

2

Thôn Nà Choòng

Qua đèo cao dễ sạt lở

3

Thôn Nà Pò

Qua đèo cao dễ sạt lở

4

Thôn Pắc Cương

Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

5

Thôn Loòng Vài

Qua đèo cao dễ sạt lở

6

Thôn Co Sen

Qua đèo cao dễ sạt lở

7

Thôn Nà Sa

Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

3

Xã Đồng Tâm

 

1

Thôn Nà Áng

Qua suối, đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

2

Thôn Pắc Pò

Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

3

Thôn Phiêng Sáp

Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

4

Thôn Chè Phạ

Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

5

Thôn Kéo Chản

Qua núi cao, vực sâu, dễ sạt lở

4

Xã Lục Hồn

 

1

Thôn Phá Lạn

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Thôn Ngàn Mèo Trên

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

3

Thôn Ngàn Mèo Dưới

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

4

Thôn Cao Thắng

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

5

Thôn Khe O

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

5

Thị trấn Bình Liêu

 

1

Thôn Khe Lạc

Qua đèo cao dễ sạt lở

2

Thôn Khe Và

Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

3

Thôn Pắc Liềng

Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở

6

Xã Vô Ngại

 

1

Thôn Nà Nhái

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Thôn Ngàn Chi

Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở

3

Thôn Khủi Luông

Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở

4

Thôn Mạ Chạt

Qua đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

5

Thôn Nà Mo

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

7

Xã Húc Động

 

1

Thôn Sú Cáu

Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở

2

Thôn Lục Ngù

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

3

Thôn Khe Mó

Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở

4

Thôn Thông Châu

Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở

VI

HUYỆN ĐẦM HÀ

 

1

Xã Quảng Lâm

 

1

Bản Thanh Bình (khu dân cư Thanh Y)

Qua 02 đập tràn, núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Bản Siệc Lống Mìn

Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

3

Bản Lý Khoái

Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở

4

Bản Siềng Lống

Qua nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở

5

Bản Tài Lý Sáy

Qua ngầm tràn, địa hình có nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở

2

Xã Quảng An

 

1

Thôn Mào Sán Cáu

Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn

2

Thôn Tầm Làng

Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn

3

Thôn Nà Pá

Đi qua ngầm tràn

4

Thôn Tản Trúc Tùng

Đi qua ngầm tràn

5

Thôn Nà Thổng

Đi qua ngầm tràn

6

Thôn Nà Cáng

Đi qua ngầm tràn

7

Thôn Làng Ngang

Đi qua ngầm tràn

8

Thôn An Sơn

Đi qua ngầm tràn

VII

HUYỆN HẢI HÀ

 

1

Xã Quảng Đức

 

1

Bản Pạc Này

Qua đập tràn, sông, suối

2

Bản Nà Lý

Qua đập tràn, sông, suối

2

Xã Quảng Sơn

 

1

Bản Pạc Sủi

Qua đập tràn, sông, suối

2

Thôn 4

Qua đập tràn, sông, suối

3

Bản Lý Quáng

Qua đập tràn, sông, suối

4

Bản Mố Kiệc

Qua đập tràn, sông, suối

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND và 248/2020/NQ-HĐND cho đối tượng ở các xã đã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã đã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 22/2023/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 31/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản