Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2015/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 5769/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 về việc xin thông qua Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016; Báo cáo số 387/BC-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 về tình hình thực hiện đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2015 và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 và Tờ trình số 6256/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 với tổng số vốn là 1.686.108 triệu đồng (một nghìn sáu trăm tám mươi sáu tỷ một trăm lẻ tám triệu đồng), trong đó:

- Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 486.000 triệu đồng, bao gồm: Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích là 351.000 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 135.000 triệu đồng, tăng so với dự kiến trung ương giao là 60.000 triệu đồng;

- Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ theo các chương trình là 302.108 triệu đồng;

- Vốn đầu tư nước ngoài (ODA) là 88.000 triệu đồng;

- Vốn xổ số kiến thiết là 810.000 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 ban hành kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 


KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

Trong đó

Vốn Chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW

Vốn nước ngoài

Vốn xổ số kiến thiết

Trong đó

Cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

Vốn xổ số kiến thiết năm 2016

Vốn tăng thu xổ số kiến thiết chuyển sang năm 2016

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

1.686.108

486.000

351.000

135.000

302.108

88.000

810.000

680.000

130.000

Trong đó tăng thu từ tiền sử dụng đất là 60.000 triệu đồng

A

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

 118.750

 -

 -

 -

 -

 -

 118.750

 118.750

 -

 

1

Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thuỷ sản và CSHT làng nghề ở nông thôn

118.750

 

 

 

 

 

118.750

118.750

 

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.547.358

466.000

341.000

125.000

302.108

88.000

691.250

561.250

130.000

 

I

CÔNG NGHIỆP

48.000

28.000

28.000

-

20.000

-

-

-

-

 

1

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

28.000

28.000

28.000

-

-

-

-

-

-

 

1.1

Dự án Nhà máy xử lý nước thải 2 và Hệ thống thoát nước thải Khu công nghiệp Giao Long

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Dự án HTCS Khu Công nghiệp An Hiệp

13.000

13.000

13.000

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Dự án CSHT Khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Giao Long

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

20.000

-

-

-

20.000

-

-

-

-

 

2.1

Dự án CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư Khu Công nghiệp tại địa phương có điều kiện KTXH khó khăn; sẽ thông báo kế hoạch vốn cho chủ đầu tư khi ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh

II

NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

237.300

10.000

10.000

-

131.500

88.000

7.800

7.800

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

12.000

-

-

-

12.000

-

-

-

-

 

1.1

Khu neo đậu tránh bão cho tàu cá cửa Cổ Chiên, huyện Thạnh Phú

12.000

 

 

 

12.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thuỷ sản bền vững

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

19.000

4.000

4.000

 

15.000

 

 

 

 

 

2.1

Trung tâm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bến Tre

4.000

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi, giống thuỷ sản

2.2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

143.300

6.000

6.000

-

41.500

88.000

7.800

7.800

-

 

3.1

Dự án AMD (dự án thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long)

64.500

 

 

 

5.500

59.000

 

 

 

 

3.2

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ ranh Ba Tri - Giồng Trôm đến cống Cái Mít)

4.200

 

 

 

 

 

4.200

4.200

 

 

3.3

Kè sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An (giai đoạn 2)

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Dự án Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre

3.000

 

 

 

3.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

3.5

Các dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào Nông nghiệp, nông thôn

13.600

 

 

 

10.000

 

3.600

3.600

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư; giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng nội dung cụ thể

3.6

Đê biển Thạnh Phú (giai đoạn 1)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3.7

Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển Bình Đại (giai đoạn 1) đoạn từ rạch Vũng Luông đến rạch Thừa Mỹ

13.000

 

 

 

13.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3.8

Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Thừa Đức, huyện Bình Đại

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

3.9

Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri

6.000

 

 

 

 

6.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

3.10

Dự án bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

4

Dự án khởi công mới năm 2016

63.000

-

-

-

63.000

-

-

-

-

 

4.1

Dự án Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Ba Tri

43.000

 

 

 

43.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thuỷ sản bền vững

4.2

Dự án hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền huyện Thạnh Phú

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

175.130

-

-

-

60.130

-

115.000

65.000

50.000

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

38.630

-

-

-

5.130

-

33.500

13.500

20.000

 

1.1

Đường Nam kỳ khởi nghĩa (đoạn từ đường 3/2 đến đường Lê Quí Đôn)

1.914

 

 

 

 

 

1.914

1.914

 

Thanh quyết toán công trình

1.2

Đường 30/4 (đoạn từ đường 3/2 đến đường Cách mạng tháng 8)

3.009

 

 

 

 

 

3.009

3.009

 

Thanh quyết toán công trình

1.3

Đường liên xã Tân Thạch - An Khánh

1.153

 

 

 

 

 

1.153

1.153

 

Thanh quyết toán công trình

1.4

Xây dựng mặt đường tuyến tránh An Bình Tây - An Đức, huyện Ba Tri

5.424

 

 

 

 

 

5.424

5.424

 

Thanh quyết toán công trình

1.5

Cầu Phong Nẫm trên ĐH 173, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm

20.000

 

 

 

 

 

20.000

 

20.000

 

1.6

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

5.130

 

 

 

5.130

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng (hoàn trả ứng ngân sách tỉnh)

1.7

ĐT.886 (đường vào trung tâm xã Thừa Đức)

2.000

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

Kiểm toán, thanh quyết toán công trình

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2015

21.500

-

-

-

-

-

21.500

21.500

-

 

2.1

Nâng cấp thượng tầng cầu An Hoá trên ĐT.883

3.000

 

 

 

 

 

3.000

3.000

 

Bố trí vốn đối ứng với quỹ bão trợ đường bộ

2.2

Đường quanh Sân vận động tỉnh (giai đoạn 1)

9.500

 

 

 

 

 

9.500

9.500

 

 

2.3

Đường huyện ĐH.07 (Bình Thới - Định Trung), huyện Bình Đại

9.000

 

 

 

 

 

9.000

9.000

 

Hỗ trợ Chi phí xây dựng

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

50.000

-

-

-

40.000

-

10.000

10.000

-

 

3.1

Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng

3.2

ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu-cầu An Hoá)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng

3.3

Đường giao thông kết hợp đê chống lũ, xâm nhập mặn tại các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, huyện Chợ Lách (giai đoạn 1)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng

3.4

CSHT huyện mới chia tách Mỏ Cày Bắc (giai đoạn 1: Đường N4, đường N7, đường D8 và Đường D11)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng; thu hồi tạm ứng ngân sách 1.109 triệu đồng

3.5

Cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức)

10.000

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

Ngân sách hỗ trợ Chi phí xây dựng

4

Dự án khởi công mới năm 2016

65.000

-

-

-

15.000

-

50.000

20.000

30.000

 -

4.1

Đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân)

20.000

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

4.2

Cầu Hương Điểm trên đường tỉnh 887

30.000

 

 

 

 

 

30.000

 

30.000

 

4.3

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu 17 tháng Giêng và cầu Ông Bồng trên ĐH.22, huyện Mỏ Cày Nam

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

IV

CÔNG CỘNG

2.450

-

-

-

-

-

2.450

2.450

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

2.450

-

-

-

-

-

2.450

2.450

-

 

1.1

Nâng cấp, mở rộng Nhà máy nước Tân Mỹ, huyện Ba Tri

2.450

 

 

 

 

 

2.450

2.450

 

Thanh quyết toán công trình

V

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

15.000

15.000

15.000

-

-

-

-

-

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

1.800

1.800

1.800

-

-

-

-

-

-

 

1.1

Nâng cấp hệ thống mạng, trang thiết bị máy vi tính tại văn phòng Tỉnh uỷ, các ban đảng tỉnh, các huyện uỷ và thành uỷ

1.800

1.800

1.800

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án khởi công mới năm 2016

13.200

13.200

13.200

-

-

-

-

-

-

 

2.1

Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bến Tre

2.700

2.700

2.700

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tăng cường năng lực hoạt động của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (giai đoạn 2)

10.500

10.500

10.500

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Khoa học Công nghệ theo Quyết định của Chính phủ

VI

Y TẾ - XÃ HỘI

169.278

-

-

-

15.478

-

153.800

153.800

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

5.500

-

-

-

-

-

5.500

5.500

-

 

1.1

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mỏ Cày Nam

1.950

 

 

 

 

 

1.950

1.950

 

Thanh quyết toán công trình

1.2

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành

2.000

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

Thanh quyết toán công trình

1.3

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mỏ Cày Bắc

1.550

 

 

 

 

 

1.550

1.550

 

Thanh quyết toán công trình

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

1.500

-

-

-

-

-

1.500

1.500

-

 

2.1

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

1.500

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

Đối ứng Chương trình MTQG về HIV/AIDS các chi phí tư vấn khác

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2016

113.478

-

-

-

15.478

-

98.000

98.000

-

 

3.1

Tăng cường CSVC ngành Y tế

95.000

 

 

 

 

 

95.000

95.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

3.2

Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

18.478

 

 

 

15.478

 

3.000

3.000

 

Chương trình mục tiêu phát triển đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

4

Dự án khởi công mới năm 2016

48.800

-

-

-

-

-

48.800

48.800

-

 

4.1

Mua sắm thiết bị Đền thờ Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (tượng bán thân Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại đồng chung, giá treo)

1.000

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

4.2

Dự án đầu tư Không gian ghi công Bà mẹ Việt Nam anh hùng tỉnh Bến Tre

4.500

 

 

 

 

 

4.500

4.500

 

 

4.3

Cải tạo, chuyển đổi chức năng Khoa Chuẩn đoán hình ảnh thành Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

11.300

 

 

 

 

 

11.300

11.300

 

 

4.4

Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chuẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

32.000

 

 

 

 

 

32.000

32.000

 

 

VII

VĂN HOÁ - THỂ THAO - DU LỊCH

68.000

-

-

-

35.000

-

33.000

33.000

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

6.000

-

-

-

-

-

6.000

6.000

-

 

1.1

Sân Vận động tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

6.000

 

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

17.000

-

-

-

-

-

17.000

17.000

-

 

2.1

Trung tâm văn hoá tỉnh Bến Tre

7.500

 

 

 

 

 

7.500

7.500

 

 

2.2

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền, huyện Châu Thành (giai đoạn 1)

5.000

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

2.3

Trung tâm văn hoá thể thao Thành phố Bến Tre

4.500

 

 

 

 

 

4.500

4.500

 

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

28.216

-

-

-

28.216

-

-

-

-

 

3.1

Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre

8.000

 

 

 

8.000

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển Văn hoá

3.2

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú (đường từ nghĩa trang liệt sĩ Hồ Cỏ đến Cồn Bửng)

20.216

 

 

 

20.216

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

4

Dự án khởi công mới năm 2016

16.784

-

-

-

6.784

-

10.000

10.000

-

 

4.1

Hậu cứ Đoàn cải lương

7.800

 

 

 

 

 

7.800

7.800

 

 

4.2

Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm

2.200

 

 

 

 

 

2.200

2.200

 

 

4.3

Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2)

6.784

 

 

 

6.784

 

 

 

 

 

VIII

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

399.200

119.000

119.000

-

15.000

-

265.200

265.200

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

10.600

5.000

5.000

-

-

-

5.600

5.600

-

 

1.1

Trường THPT Mỹ Thạnh An (Lạc Long Quân)

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Giáo dục Đào tạo theo Quyết định của Chính phủ

1.2

Trường Tiểu học Ngãi Đăng

850

 

 

 

 

 

850

850

 

Đối ứng với nhà tài trợ, thanh quyết toán công trình

1.3

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Bến Tre

4.750

 

 

 

 

 

4.750

4.750

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

48.600

-

-

-

-

-

48.600

48.600

-

 

2.1

Trường THCS Mỹ Nhơn

10.000

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

2.2

Trường THCS Mỹ An

10.000

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

2.3

Trường THCS Tiên Thuỷ

15.000

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

2.4

Trường Mầm non Khu Công nghiệp Giao Long

5.000

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

2.5

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thạnh Phú

8.600

 

 

 

 

 

8.600

8.600

 

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

298.000

72.000

72.000

-

15.000

-

211.000

211.000

-

 

3.1

Đề án KCH trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2015

138.000

 

 

 

 

 

138.000

138.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình theo Đề án được duyệt

3.2

Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo và lồng ghép đầu tư nông thôn mới

60.000

 

 

 

 

 

60.000

60.000

 

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

3.3

Trường Cao Đẳng Bến Tre

20.000

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Giáo dục Đào tạo theo Quyết định của Chính phủ

3.4

Trường Chính trị Bến Tre (giai đoạn 3)

5.000

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

3.5

Trường Quân sự - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

Hỗ trợ cấp bách của địa phương theo các Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước

3.6

Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre

8.000

 

 

 

 

 

8.000

8.000

 

 

3.7

Trường THCS Huỳnh Tấn Phát, huyện Bình Đại

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.8

Trường THPT Chợ Lách A (THPT Trần Văn Kiết), huyện Chợ Lách

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

3.9

Trường THPT Thạnh Phước, huyện Bình Đại

12.000

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

3.10

Trường THPT Phan Liêm (THPT An Hoà Tây) - Ba Tri

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Giáo dục Đào tạo theo Quyết định của Chính phủ

3.11

Trường THPT An Qui (Lương Thế Vinh) - Thạnh Phú

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Giáo dục Đào tạo theo Quyết định của Chính phủ

4

Dự án khởi công mới năm 2016

42.000

42.000

42.000

-

-

-

-

-

-

 

4.1

Trường THCS An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

11.000

11.000

11.000

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Trường THPT Phan Văn Trị, huyện Giồng Trôm (mở rộng)

12.000

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc), huyện Châu Thành

14.000

14.000

14.000

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Dự án Nâng cấp sửa chữa Trường trung cấp nghề Bến Tre và Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Bến Tre để thành lập Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

IX

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

126.000

101.000

51.000

50.000

25.000

-

-

-

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

28.200

28.200

28.200

-

-

 -

 -

 -

 -

 

1.1

Nhà làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể

12.000

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Sửa chữa Trụ sở Uỷ ban nhân dân tỉnh

1.438

1.438

1.438

 

 

 

 

 

 

Thanh quyết toán công trình, thu hồi tạm ứng ngân sách

1.3

Sửa chữa hội trường lớn Uỷ ban nhân dân tỉnh

1.462

1.462

1.462

 

 

 

 

 

 

Thanh quyết toán công trình

1.4

Đội quản lý thị trường số 6 tại huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

1.500

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

Xử lý nợ đọng XDCB

1.5

Sửa chữa trụ sở làm việc Huyện uỷ - Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành

1.800

1.800

1.800

 

 

 

 

 

 

Xử lý nợ đọng XDCB

1.6

Trung tâm hành chính xã Phú Sơn

4.500

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

Xử lý nợ đọng XDCB

1.7

Trung tâm hành chính xã Hưng Khánh Trung B

5.500

5.500

5.500

 

 

 

 

 

 

Xử lý nợ đọng XDCB, thu hồi tạm ứng ngân sách 2.772 triệu đồng

2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2016

4.800

4.800

4.800

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

2.1

Trụ sở UBND xã Long Hoà

1.600

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trụ sở UBND xã Tam Hiệp

1.600

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã An Đức

1.600

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

 

3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

33.200

8.200

8.200

-

25.000

 -

 -

 -

 -

 

3.1

Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm

13.000

3.000

3.000

 

10.000

 

 

 

 

Hỗ trợ cấp bách của địa phương theo các Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước

3.2

Khu hành chính huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

5.200

5.200

5.200

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Trụ sở Hội đồng nhân dân tỉnh

15.000

 

 

 

15.000

 

 

 

 

Hỗ trợ cấp bách của địa phương theo các Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước

4

Dự án khởi công mới năm 2016

59.800

59.800

9.800

50.000

-

-

-

-

-

 

4.1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (5 sở)

50.000

50.000

 

50.000

 

 

 

 

 

 

4.2

Hội trường 500 chỗ của huyện Chợ Lách

4.500

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Trung tâm chính trị hành chính xã Châu Hoà, huyện Giồng Trôm

3.800

3.800

3.800

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Trụ sở làm việc Đội nghiệp vụ Hải quan Bến Tre

1.500

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

X

AN NINH QUỐC PHÒNG

10.000

10.000

10.000

-

-

-

-

-

-

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

4.500

4.500

4.500

-

-

-

-

-

-

 

1.1

Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

2.300

2.300

2.300

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Doanh trại Ban CHQS huyện Mỏ Cày Bắc/Bộ CHQS tỉnh Bến Tre

2.200

2.200

2.200

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án khởi công mới năm 2016

5.500

5.500

5.500

-

 -

 -

 -

 -

 -

 

2.1

Nội thất trưng bày Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

5.500

5.500

5.500

 

 

 

 

 

 

 

XI

PHÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

172.000

172.000

105.500

66.500

-

-

-

-

-

 

1

Thành phố Bến Tre

26.000

26.000

16.000

10.000

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Châu Thành

26.000

26.000

11.500

14.500

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Giồng Trôm

21.500

21.500

12.500

9.000

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tri

28.500

28.500

14.500

14.000

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Bình Đại

21.000

21.000

13.000

8.000

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Mỏ Cày Bắc

10.500

10.500

8.000

2.500

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Mỏ Cày Nam

13.500

13.500

11.000

2.500

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Chợ Lách

12.000

12.000

8.000

4.000

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Thạnh Phú

13.000

13.000

11.000

2.000

 

 

 

 

 

 

XII

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

XIII

ĐẦU TƯ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

XIV

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

8.500

8.500

 

8.500

 

 

 

 

 

Trong đó: đo đạc bản đồ địa chính 850 triệu đồng; phần còn lại hỗ trợ phát triển quỹ đất Cụm Công nghiệp Phú Hưng, An Đức, Phong Nẫm mỗi Cụm 2.550 triệu đồng

XV

HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

114.000

 

 

 

 

 

114.000

34.000

80.000

Giao UBND tỉnh bố trí vốn chi tiết cho từng dự án, công trình

C

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN

20.000

20.000

10.000

10.000

-

-

-

-

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm văn hoá, thể thao huyện Giồng Trôm

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ - huyện Thạnh Phú

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng Mở rộng bãi rác Phú Hưng, thành phố Bến Tre

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Long Thới

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng Trường THCS Thành phố Bến Tre

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

7

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Hải đội II

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

8

Dự án đầu tư xây dựng Nâng cấp, sửa chữa Nhà làm việc Sở Tài chính

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

9

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre (ODA Hàn Quốc)

11.200

11.200

1.200

10.000

 

 

 

 

 

Hỗ trợ phát triển quỹ đất để giải phóng mặt bằng

10

Dự án đầu tư xây dựng Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp Y tế

400

400

400

 

 

 

 

 

 

 

11

Dự án đầu tư xây dựng Lò đốt rác Y tế - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

12

Dự án đầu tư xây dựng CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận - huyện Bình Đại

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

13

Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh Phước Mỹ Trung

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

14

Dự án đầu tư xây dựng cầu bê tông cốt thép thay thế cầu cáp treo trên địa bàn tỉnh Bến Tre

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

15

Dự án đầu tư xây dựng công trình ĐH.173 đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm - Ba Tri

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

16

Dự án đầu tư xây dựng công trình các cầu trên tuyến đường ĐT.882, ĐT.883, ĐT.886 và ĐT.887 tỉnh Bến Tre

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

17

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp ĐT.885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành)

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

18

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 7, xã Bình Phú và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

19

Dự án đầu tư xây dựng Đường dọc Bờ Nam sông Bến Tre (đoạn từ cầu Kinh đến ngã ba sông Hàm Luông), thành phố Bến Tre

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

20

Dự án đầu tư xây dựng Doanh trại Phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ trong Khu công nghiệp Giao Long

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

21

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp hệ thống mạng nội bộ, máy tính ứng dụng công nghệ thông tin cho UBND Xã, Phường, Thị trấn

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

22

Dự án đầu tư xây dựng khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn, xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách (giai đoạn 2)

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

23

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng nuôi thuỷ sản huyện Bình Đại

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

24

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

25

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

26

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp các Trại giống thuỷ sản Thạnh Phước và Thới Thuận, huyện Bình Đại

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016

  • Số hiệu: 22/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 04/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Võ Thành Hạo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản