Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/2015/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ v/v ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 8890/TTr-UBND ngày 03/12/2015;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.281 tỷ đồng (Mười nghìn, hai trăm tám mươi mốt tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 8.994 tỷ đồng (Tám nghìn, chín trăm chín tư tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.270 tỷ đồng (Một ngàn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết 17 tỷ đồng (Mười bảy tỷ đồng).

(Có phụ lục số 1 kèm theo)

2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 19.938.971 triệu đồng (Mười chín nghìn, chín trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng).

(Có phụ lục số 2, số 3, số 4 và số 5 kèm theo)

3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2016, trong đó điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu khác của Công thương nghiệp - Dịch vụ ngoài Quốc doanh Thành phố Vinh và Thị xã Cửa Lò để đảm bảo cân đối ngân sách như sau:

- Thành phố Vinh: ngân sách tỉnh hưởng tăng từ mức 50% (mức năm 2015) lên 70%; ngân sách thành phố Vinh hưởng giảm từ mức 50% (mức năm 2015) xuống còn 30%;

- Thị xã Cửa Lò: ngân sách tỉnh hưởng tăng từ mức 20% (mức năm 2015) lên 30%; ngân sách thị xã Cửa Lò hưởng giảm từ mức 80% (mức năm 2015) xuống còn 70%;

(Có phụ lục 6 và số 7 kèm theo)

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh

Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách Nhà nước. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công và không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách Nhà nước khi chưa có nguồn đảm bảo. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.

Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Rà soát, sửa đổi bổ sung, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu tư. Thực hiện các biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.

Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực kinh tế tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật doanh nghiệp (sửa đổi), Luật Đầu tư (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,...theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu

Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác các nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi bổ sung và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Chú trọng việc thanh tra các chuyên đề về chuyển giá, thương mại điện tử, kinh doanh qua mạng. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu, tăng chi ngân sách nhà nước.

Đôn đốc các chủ dự án các khu đô thị xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2016 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.

Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống các ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu..; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế

Thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách Nhà nước theo hướng ưu tiên đảm bảo các chính sách chế độ đã ban hành cho con người, chi an sinh xã hội; chi thường xuyên bố trí đủ đảm bảo chế độ cho con người và những yêu cầu thiết yếu để vận hành bộ máy quản lý nhà nước. Bố trí chi đầu tư phát triển phù hợp với khả năng ngân sách, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán HĐND tỉnh đã giao. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Tạm dừng ban hành chính sách, chế độ mới (kể cả việc mở rộng đối tượng và phạm vi áp dụng của chính sách, chế độ an sinh xã hội đang thực hiện). Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.

Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích các đơn vị sự nghiệp có thu có sự đổi mới, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.

Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định; tổ chức thực hiện nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Chỉ đạo thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong, ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác.

Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 4 huyện nghèo.

Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; chú trọng phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại, thao túng thị trường, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với các mặt hàng nhà nước còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ ngân sách nhà nước. Giám sát các hành vi nâng giá, giảm giá hoặc các hành vi giảm chất lượng của các doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ.

4. Đẩy mạnh tiến độ và giải ngân vốn xây dựng cơ bản

Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Tập trung rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp; tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành đưa vào sử dụng và hạn chế tối đa việc khởi công xây dựng mới. Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

Tiếp tục soát xét danh mục các công trình đã bố trí vốn kế hoạch các năm nhưng không giải ngân được, xác định rõ nguyên nhân của việc triển khai chậm để có hướng xử lý nghiêm túc nhằm nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư. Thực hiện cắt chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng thực hiện chậm tiến độ xây dựng công trình.

Đối với công tác giải phóng mặt bằng: Tập trung giải quyết kinh phí giải phóng mặt bằng cho những công trình sắp triển khai, cần phải ưu tiên bố trí kinh phí giải phóng mặt bằng sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên giải quyết những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương

Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015 nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

6. Rà soát lại các các cơ chế chính sách đã ban hành giai đoạn 2011-2015 và xây dựng các chính sách cho giai đoạn 2016-2020

Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 theo tinh thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đề ra, đánh giá những chính sách đã ban hành trong thời gian qua, chính sách nào phát huy hiệu quả cũng như các chính sách duy trì đã lâu, manh mún cần thay thế, loại bỏ, để dành nguồn lực khuyến khích lĩnh vực mới phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện.

Rà soát tổng thể chương trình an sinh xã hội. Bao gồm cả các chính sách về hỗ trợ giáo dục, y tế, bảo đảm xã hội còn trùng lắp chế độ, các đề án, các khoản phụ cấp trong giai đoạn 2011-2015, các chương trình mục tiêu quốc gia 2011 - 2015 đã ban hành, để tổng hợp cân đối với sự cần thiết, kiến nghị đề xuất, lồng ghép, xác định lộ trình chính sách phù hợp trong giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục dành nguồn lực và huy động người dân tham gia đóng góp, triển khai hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2016

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Để tạo nguồn cải cách tiền lương tăng thêm năm 2016 theo Nghị quyết của Quốc hội (tăng lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng), giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách sách để bố trí cải cách tiền lương.

Điều hành tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng, phần bố trí chi đầu tư phát triển, theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh để xem xét, điều chỉnh giảm vốn chi XDCB đã bố trí từ nguồn tiền sử dụng đất tương ứng.

2. Để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, bảo đảm cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện như sau:

Trong 6 tháng đầu năm không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất UBND tỉnh giao Sở Tài chính tổng hợp, trình Hội đồng tài chính tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, phụ cấp, các chính sách về an sinh xã hội, bảo đảm xã hội).

3. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh để thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016

Giao Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban khác của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC SỐ I

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN
NĂM 2016

1

2

3

 

 

 

 

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (A+B)

10.281.000

 

 

 

A

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước

10.264.000

 

 

 

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

8.994.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất

7.494.000

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

931.000

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

125.000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

280.000

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

3.850.000

5

Lệ phí trước bạ

600.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

37.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

338.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

570.000

9

Thu phí và lệ phí

184.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

66.000

 

- Phí và lệ phí địa phương

118.000

10

Thu tiền sử dụng đất

1.500.000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

180.000

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

79.000

13

Thu khác ngân sách

260.000

14

Thu ngân sách xã

60.000

 

 

 

II

Thu từ hoạt động XNK

1.270.000

 

 

 

B

Thu XSKT

17.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ II

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
M 2016

1

2

3

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

10.281.000

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

10.264.000

I

Thu nội địa

8.994.000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.270.000

B

THU XSKT

17.000

 

 

 

 

TỔNG NGUỒN CHI NSĐP (A+B+C)

19.938.971

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.937.846

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

8.796.446

II

Thu chuyển nguồn năm 2015

141.400

B

BỔ SUNG TỪ NSTW

10.584.125

I

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

5.138.837

II

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

5.445.288

1

Vốn đầu tư XDCB

2.278.207

1.1

Vốn thiết bị ngoài nước

995.037

1.2

Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ

1.283.170

2

Chi thường xuyên

2.692.648

2.1

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

1.461.864

2.2

Kinh phí cải cách tiền lương TW cấp

1.230.784

3

CTMT quốc gia

474.433

3.1

Vốn đầu tư XDCB

275.320

3.2

Vốn sự nghiệp

199.113

C

NGUỒN KHÁC

417.000

1

Thu XSKT

17.000

2

Tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN

400.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ III

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2016 đã trừ TK lần 1

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

1.1

1.2

1.3

 

Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III)

19.938.971

9.961.892

7.598.854

2.378.225

 

 

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

5.567.327

4.636.027

532.800

398.500

1

Nguồn vốn trong nước

2.596.800

1.665.500

532.800

398.500

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

995.037

995.037

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.283.170

1.283.170

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

17.000

17.000

0

0

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

275.320

275.320

0

0

6

Tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN

400.000

400.000

0

0

II

Chi thường xuyên:

14.082.494

5.163.785

6.966.534

1.952.176

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách

60.273

60.273

0

0

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.524.895

1.136.672

328.476

59.747

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

6.093.194

846.614

5.202.530

44.050

4

Chi sự nghiệp y tế

1.414.510

834.706

579.803

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

37.832

37.832

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao

180.575

76.170

65.640

38.766

7

Chi các ngày lễ lớn

10.000

10.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

70.317

39.179

31.138

0

9

Chi bảo đảm xã hội

731.437

564.326

60.996

106.115

10

Chi quản lý hành chính

2.669.587

544.361

557.587

1.567.639

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

282.595

176.195

53.567

52.833

12

Chi thi đua khen thưởng

25.000

25.000

0

0

13

Chi khác ngân sách

215.141

60.719

71.396

83.026

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

85.400

70.000

15.400

0

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô (bao gồm cả mua xe ô tô chuyên dùng của Cảnh sát PC&CC tỉnh)

25.000

25.000

0

0

15

Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

391.985

391.985

0

0

16

Chi bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; kinh phí đảm bảo an toàn giao thông

20.000

20.000

0

0

17

Trả phí, lãi vay đầu tư

15.000

15.000

0

0

18

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

0

0

19

Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp của các sự nghiệp

51.250

51.250

0

0

20

NSTW hỗ trợ các chương trình mục tiêu

 

 

 

 

21

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

200.613

200.613

0

0

III

Dự phòng

289.150

162.081

99.520

27.549

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ IV

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2016 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Dự toán năm 2016

1

2

3

A

Quản lý hành chính

415.473

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

354.194

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An

30.915

2

Ban Tôn giáo tỉnh

2.491

3

VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND

7.382

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

10.353

5

Thanh Tra tỉnh

7.031

6

Kinh phí các Đoàn thanh tra, kiểm tra

2.500

7

Sở Tài chính

12.970

8

Phòng công chứng số 1

452

9

Phòng công chứng số 2

352

10

Trung tâm trợ giúp pháp lý

2.201

11

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

8.671

-

Sở Lao động TBXH

7.775

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

896

12

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

1.678

13

Sở Y tế

7.017

14

Sở Nông nghiệp và PTNT

13.635

15

Sở Giáo dục & Đào tạo

10.437

16

Sở Nội vụ

6.743

17

Ban thi đua khen thưởng

2.967

18

Chi cục Phát triển nông thôn

9.661

19

Chi cục Quản lý thị trường

15.373

20

Ban Dân tộc

7.465

21

Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

3.234

22

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.508

23

Chi cục Lâm nghiệp

3.699

24

Sở Thông tin và Truyền thông

7.534

25

Sở Công Thương

8.268

26

Sở Giao thông vận tải

4.752

27

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

2.506

28

Thanh tra giao thông

6.982

29

Sở Xây dựng

5.783

30

Thanh tra xây dựng

1.518

31

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.202

32

Chi cục bảo vệ môi trường

3.651

33

Sở Tư pháp

8.372

-

Văn phòng Sở Tư pháp

6.972

-

KP soạn thảo VB QPPL và các đề án của tỉnh

1.400

34

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

3.269

35

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

2.588

36

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9.231

37

Sở Khoa học và Công nghệ

4.349

38

Liên minh hợp tác xã

3.322

39

Sở Ngoại vụ

5.965

40

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản

2.251

41

Chi cục nuôi trồng thủy sản

2.738

42

KP hoạt động tôn giáo, dân tộc

3.886

-

Ban tôn giáo tỉnh

817

-

Ban Dân tộc

1.566

-

Trung tâm hỗ trợ tư vấn DTTS

513

-

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

990

43

Kinh phí trang phục thanh tra (các đơn vị)

840

44

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính

2.500

45

BQL Khu kinh tế Đông Nam

5.128

46

Công ty phát triển các Khu công nghiệp

1.153

47

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh giao

3.020

-

Cục Thống kê Nghệ An

250

-

Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ)

20

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB: BTC-BTP: 150 trđ)

250

-

Kho bạc Nghệ An (bao gồm cả kinh phí bảo trì hệ thống phần mềm chung)

500

-

Cục thuế tỉnh (hỗ trợ công các tuyên truyền và thu Ngân sách)

1.000

-

Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

1.000

48

Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp

1.070

49

Chi đoàn ra, đoàn vào

3.000

50

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

51.197

51

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh

23.886

II

Hội đồng nhân dân tỉnh

11.144

1

Hoạt động của HĐND tỉnh

8.644

2

Dự phòng hoạt động HĐND tỉnh

2.500

III

Đoàn đại biểu Quốc hội

2.500

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc hội

2.500

IV

Hội và đoàn thể

47.635

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

13.369

1

Hội Chữ thập đỏ

4.337

2

Hội Đông y

355

3

Hội Châm cứu

113

4

Hội làm vườn

268

5

Hội Kiến trúc sư

280

6

Hội Văn nghệ dân gian

63

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

1.243

8

Hội Nhà báo

851

9

Hội Tâm lý giáo dục

57

10

Hội Luật gia

210

11

Hội Người mù

687

12

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

1.247

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

374

14

Hội Khuyến học

522

15

Hội Người cao tuổi

308

16

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh

364

17

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

561

18

Đoàn Luật sư

63

19

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

526

20

Hội kế hoạch hóa gia đình

126

21

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

500

22

Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia

149

23

Hội sinh vật cảnh

90

24

Hội Kinh tế trang trại

77

b

Khối đoàn thể chính trị

34.266

1

Tỉnh đoàn

7.118

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

8.526

3

Hội Nông dân

7.995

4

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

7.971

5

Hội Cựu chiến binh

2.656

B

Sự nghiệp kinh tế

437.762

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

66.500

1

Quỹ địa chính

63.650

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

2.850

II

Sự nghiệp môi trường

67.968

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

37.335

2

Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu

6.650

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

475

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

1.425

5

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế

6.650

6

Chi cục Bảo vệ thực vật: Dự án Điều tra tổng thể, đánh giá phạm vi, mức độ ô nhiễm môi trường thuốc BVTV và đề xuất phương án xử lý các điểm ô nhiễm hóa chất BVTV cần xử lý đến năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Thành (800 triệu đồng); Đánh giá tổng quan về dư lượng thuốc BVTV trên rau quả trong sản xuất kinh doanh rau quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (1.200 triệu đồng)

2.000

7

Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau

9.000

8

Kinh phí hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

4.433

III

Khuyến nông - lâm

27.964

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

15.231

2

21 Trạm khuyến nông huyện

12.733

IV

Sự nghiệp thủy sản

5.942

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

1.591

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

2.917

3

SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Khai thác và BVTS)

1.434

V

Đối ứng các dự án

16.609

1

Dự án hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An

564

2

Đối ứng dự án JICA

1.000

3

Đối ứng dự án REDD+

1.000

4

Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP

3.000

5

Đối ứng dự án phục hồi và bền vững rừng phòng hộ

1.500

6

Đối ứng dự án Phát triển ngành lâm nghiệp (WB3)

1.500

7

Đối ứng Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

1.200

8

Đối ứng các dự án khác

6.845

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

4.200

1

Sở Kế hoạch đầu tư

500

2

Sở Tài chính

300

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

100

4

Sở Công Thương

150

5

Sở Giao thông vận tải

100

6

Sở Xây dựng

150

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

100

8

Sở Ngoại vụ

100

9

Trung tâm xúc tiến thương mại

200

10

Trung tâm xúc tiến du lịch

350

11

Trung tâm công nghệ thông tin

150

12

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

750

13

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

950

14

Khối huyện

300

-

Thành phố Vinh

150

-

Huyện Nghi Lộc

50

-

Thị xã Cửa Lò

100

VII

Kinh phí xúc tiến thương mại

1.000

VIII

Quỹ hỗ trợ nông dân

3.000

IX

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

0

X

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

126,242

1

Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi

3,538

2

Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh MT nông thôn

1,404

3

Trung tâm kỹ thuật TNMT

2,022

4

Trung tâm giống cây trồng

4,904

5

Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT)

1,535

6

Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường

2,272

7

Ban quản lý dự án chuyên ngành NN và PTNT

1,497

8

Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU)

409

9

Chi cục văn thư lưu trữ Nghệ An

3,347

10

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

756

11

Trung tâm xúc tiến thương mại

776

12

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

1,511

13

Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất

1,547

14

Quỹ Bảo vệ môi trường

628

15

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

442

16

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

1,364

17

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

1,521

18

Trung tâm kiểm định xây dựng

428

19

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

1,978

20

Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới

1,435

21

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

1,025

22

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

793

23

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

2,848

24

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

1,968

25

Khối tổng đội TNXP

9,696

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 1

856

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 2 - XDKT

1,134

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

1,028

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5

1,126

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 6 - XDKT

793

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8

1,814

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9

1,124

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10

1,821

26

Vườn Quốc gia Pù Mát

19,382

27

Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn

2,247

28

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ

1,716

29

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Phù Hoạt

8,254

30

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu

1,662

31

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp

1,772

32

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương

3,386

33

Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông

2,078

34

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương

2,061

35

Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn

2,519

36

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc

1,043

37

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

1,322

38

Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành

1,032

39

Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn

1,395

40

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

4,801

41

Đoàn quy hoạch Lâm nghiệp

3,073

42

Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão

7,995

43

Chi cục Thủy lợi

2,648

44

Dự phòng tăng biên chế

8,211

XI

Sự nghiệp nông nghiệp

47,204

1

Chi cục Thú y

14.764

2

Chi cục Bảo vệ thực vật

20.124

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

5.316

4

Kinh phí phòng dịch bệnh

7.000

XII

Chi cục kiểm lâm

71.133

C

SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh

846.614

I

Sự nghiệp giáo dục

155.544

II

Sự nghiệp đào tạo, đào tạo lại

327.465

III

Sự nghiệp dạy nghề

171.013

IV

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

155.650

V

Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục

36.942

D

Sự nghiệp y tế

834.706

E

Sự nghiệp văn hóa

74.002

F

Sự nghiệp thể thao

2.168

G

Sự nghiệp PT truyền hình

39.179

H

Sự nghiệp LĐTB & xã hội

564.326

I

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

37.832

K

Chi thi đua khen thưởng

25.000

L

TW hỗ trợ theo mục tiêu

3.000

M

Chi quản lý CTMT

1.500

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ V

PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vịnh: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện

Tổng chi NS huyện, xã

Dự kiến 50% vượt thu năm 2015 làm lương đưa vào cân đối ngân sách năm 2016

Bsung cân đối NS huyện xã

Tổng chi

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gm

Chi ngân sách huyện

Trong đó: SN GD, ĐT, dy nghề

Chi ngân sách xã

Khối huyện

Khi xã

Bổ sung cân đối ngân sách huyện

Bsung cân đi ngân sách xã

A

B

1

2

2.1

2.1.a

2.2

3

3.1

3.2

4

4.1

4.2

1

TP. Vinh

1.841.513

1.025.725

724.614

300.052

301.111

24.354

23.918

436

76.458

27.601

48.857

2

Hưng Nguyên

112.100

370.976

263.898

174.958

107.077

4.049

4.004

45

295.057

211.421

83.636

3

Nam Đàn

104.470

444.891

325.933

233.526

118.958

1.649

1.649

0

369.631

275.820

93.810

4

Nghi Lộc

155.210

506.151

367.573

262.619

138.578

7.952

7.952

0

392.269

280.723

111.547

5

Diễn Châu

226.800

725.856

549.120

419.430

176.736

1.472

384

1.088

572.547

439.940

132.607

6

Quỳnh Lưu

175.000

630.538

482.007

355.114

148.531

0

0

0

514.603

406.315

108.288

7

Yên Thành

168.080

726.292

535.457

389.508

190.835

3.181

3.005

176

621.311

470.195

151.116

8

Đô Lương

181.900

543.115

387.565

266.099

155.550

1.764

1.764

0

425.393

316.653

108.740

9

Thanh Chương

70.400

669.513

508.100

388.234

161.413

727

727

0

626.428

480.448

145.980

10

Anh Sơn

41.295

395.633

302.318

222.941

93.315

0

0

0

367.951

285.880

82.072

1 1

Tân Kỳ

45.480

426.598

330.886

250.293

95.713

0

0

0

398.656

313.908

84.749

12

Nghĩa Đàn

67.260

408.089

302.596

211.505

105.494

2.278

2.278

0

363.223

268.712

94.512

13

Quỳ Hợp

117.500

408.405

317.553

231.047

90.852

0

0

0

354.355

272.836

81.519

14

Quỳ Châu

25.847

259.886

206.232

134.241

53.654

1.888

1.888

0

241.347

190.403

50.944

15

Quế Phong

23.265

351.381

288.080

208.074

63.301

0

0

0

335.349

275.554

59.795

16

Con Cuông

19.080

308.500

250.244

189.908

58.256

603

549

55

294.967

240.077

54.891

17

Tương Dương

22.550

387.903

316.024

225.128

71.879

2.866

2.328

539

369.807

301.418

68.389

18

Kỳ Sơn

18.170

471.844

387.042

298.187

84.802

2.063

2.063

0

457.732

374.827

82.904

19

TX. Cửa Lò

268.000

221.712

185.686

74.508

36.025

9.404

8.515

889

27.151

11.054

16.097

20

TX. Thái Hòa

119.600

245.005

188.880

106.417

56.125

0

0

0

160.452

130.237

30.214

21

TX. Hoàng Mai

147.250

290.067

228.047

123.743

62.020

810

367

443

166.497

134.410

32.087

 

KP phân bổ sau

 

158.999

150.999

136.999

8.000

0

0

0

158.999

150.999

8.000

 

Cộng

3.950.770

9.977.079

7.598.854

5.202.530

2.378.225

65.057

61.387

3.670

7.590.184

5.859.430

1.730.754

 

PHỤ LỤC SỐ VI

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: %

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

A

B

1

2

3

1

TP. Vinh

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

2

Hưng Nguyên

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

3

Nam Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

4

Nghi Lộc

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

5

Diễn Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

7

Yên Thành

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

8

Đô Lương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

9

Thanh Chương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

10

Anh Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

11

Tân Kỳ

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

13

Quỳ Hợp

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

14

Quỳ Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

15

Quế Phong

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

16

Con Cuông

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

17

Tương Dương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

18

Kỳ Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

55

15

20

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

30

55

15

-

Khác

0

70

30

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường, thị trấn 15%.

- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 10%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2016 của UBND tỉnh

- Năm 2016 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

 

PHỤ LỤC SỐ VII

CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: %

TT

Đơn vị

Các khoản phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã

Thu từ DNNN (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành)

Thu t DN có vn đầu tư nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục thuế thu

Thuế tài nguyên, tiền thuê đất

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân (trthuế TNCN do Cục thuế tnh trực tiếp thu)

Lệ phí trước bạ (không ktrước bạ nhà đất)

Lệ phí trước bnhà đất; Thuế sdụng đất phi NN; Môn bài cá thể NQD

Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc doanh nghiệp (trừ những đơn vị do Cục thuế tnh trực tiếp thu)

Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế TTĐB của CTN-DV- NQD (trừ các đ/v do Cục thuế thu)

Thu cân đối NS xã

NS tỉnh

NS tnh

NS tỉnh

NS tnh

NS tnh

NS tnh

NS huyện

NS xã

NS tnh

NS huyện

NS xã

NS tnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS huyện

NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8.1

8.2

8.3

9.1

9.2

9.3

2776

10.2

10.3

11.1

11.2

11.3

12.1

12.2

12.3

13

14

1

T.P Vinh

100

100

100

100

100

40

55

5

40

60

0

0

30

70

70

30

0

0

70

30

100

100

2

Hưng Nguyên

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

3

Nam Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

4

Nghi Lộc

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

5

Diễn Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

6

Quỳnh Lưu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

7

Yên Thành

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

8

Đô Lương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

9

Thanh Chương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

10

Anh Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

11

Tân Kỳ

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

12

Nghĩa Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

13

Quỳ Hợp

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

14

Quỳ Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

15

Quế Phong

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

16

Con Cuông

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

17

Tương Dương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

18

Kỳ Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

19

TX Cửa Lò

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

30

70

0

0

50

50

100

100

20

TX Thái Hòa

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

21

TX Hoàng Mai

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

Ghi chú:

- Cty CP là các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP

- Thu cân đối ngân sách xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản; Thu khác ngân sách xã

- Các khoản phân chia 100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2016 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh

- Tiền sử dụng đất thực hiện phân chia các cấp ngân sách

- Các khoản thu CTN-DV NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%

- Năm 2016 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách tại biểu phân chia tiền sử dụng đất.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 193/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 193/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Hồ Đức Phớc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản